Với bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiều về cách tính Diện tích tam giác, cùng với các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng làm chủ nội dung bài học.
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông.
\({\rm{S = }}\frac{1}{2}{bc}\)
Bài 1: Cho tam giác đều ABC có cạnh là a, I là một điểm di động thuộc miền trong của tam giác. gọi M;N;P lần lượt là hình chiếu của I lên AB,BC,AC. CHứng minh rằng khi I di chuyển trOng tam giác thì tổng IM+IN+IP không đổi.
Hướng dẫn:
Ta có:
\(\begin{array}{l} {S_{ABC}} = {S_{AIB}} + {S_{BIC}} + {S_{AIC}}\\ = \frac{1}{2}a.IM + \frac{1}{2}a.IN + \frac{1}{2}a.IP\\ = \frac{1}{2}a.\left( {IM + IN + IP} \right)\\ \Rightarrow IM + IN + IP = \frac{{2{S_{ABC}}}}{a} \end{array}\)
Mà tam giác ABC cố định và a cố định nên tổng IM+IN+IP không đổi khi I thay đổi.
Bài 2: Cho tam giác ABC trung tuyến AM. Qua B kẻ đường thẳng song song với AM cắt CA tại E. Gọi I là giao điểm của EM với AB. Chứng minh rằng các cặp tam giác sau có cùng diện tích: ABC và MEC; IEA và IMB
Hướng dẫn:
AM song song với BE
\( \Rightarrow {d_{\left( {A,BE} \right)}} = {d_{\left( {M,BE} \right)}}\)
\( \Rightarrow \frac{1}{2}BE.{d_{\left( {A,BE} \right)}} = \frac{1}{2}BE.{d_{\left( {M,BE} \right)}}\) (nhân cả hai vế cho \(\frac{1}{2}BE\))
\( \Rightarrow {S_{ABE}} = {S_{MBE}}\)
\( \Rightarrow {S_{BEC}} - {S_{ABE}} = {S_{BEC}} - {S_{MBE}}\)
\( \Rightarrow {S_{ABC}} = {S_{MEC}}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {S_{ABM}} + {S_{AMC}} = {S_{MEA}} + {S_{AMC}}\\ \Rightarrow {S_{ABM}} = {S_{MEA}}\\ \Rightarrow {S_{IBM}} + {S_{IAM}} = {S_{IE{\rm{A}}}} + {S_{IAM}}\\ \Rightarrow {S_{IBM}} = {S_{IE{\rm{A}}}} \end{array}\)
Bài 3: Cho tam giác ABC vuông cân tại A có cạnh AB=6cm, trên đoạn AB, AC lần lượt lấy M và N sao cho AM=CN. Tính AM sao cho diện tích tam giác AMN lớn nhất
Hướng dẫn:
Gọi độ dài AM là x (0
Diện tích tam giác AMN là :
\(\begin{array}{l} {S_{AMN}} = \frac{1}{2}AM.AN\\ = \frac{1}{2}x.\left( {6 - x} \right) = \frac{1}{2}\left( { - {x^2} + 6{\rm{x}}} \right) \end{array}\)
diện tích AMN lớn nhất khi \( - {x^2} + 6{\rm{x}}\) lớn nhất. Ta có:
\(\begin{array}{l} - {x^2} + 6{\rm{x = }} - {x^2} + 6{\rm{x}} - 9 + 9\\ = - {\left( {x - 3} \right)^2} + 9 \le 9 \end{array}\)
dấu "=" xảy ra khi \({x - 3}\)=0 tức là x=3.
Vậy tam giác AMN có diện tích lớn nhất khi AM=3 cm.
Qua bài giảng Diện tích tam giác này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 8 Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hình tam giác vuông có 1 cạnh góc vuông giảm đi 3 lần và cạnh góc vuông còn lại tăng lên 3 lần, khi đó diện tích của hình tam giác vuông mới
Cho tam giác ABC, biết diện tích tam giác là 16cm2 và cạnh BC = 8cm. Đường cao ứng với cạnh BC là:
Cho tam giác ABC, đường cao AH = 9cm, cạnh BC = 12cm. Diện tích tam giác là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 8 Bài 3để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 16 trang 121 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 17 trang 121 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 18 trang 121 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 19 trang 122 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 20 trang 122 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 21 trang 122 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 22 trang 122 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 23 trang 123 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 24 trang 123 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 25 trang 123 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 25 trang 159 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 26 trang 159 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 27 trang 159 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 28 trang 160 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 29 trang 160 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 30 trang 160 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 31 trang 160 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 32 trang 160 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 3.2 trang 161 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 3.3 trang 161 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 25 trang 159 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 26 trang 159 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 27 trang 159 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 28 trang 160 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 29 trang 160 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 30 trang 160 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 31 trang 160 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 3.1 trang 160 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 3.2 trang 161 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 3.3 trang 161 SBT Toán 8 Tập 1
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 8 DapAnHay
Hình tam giác vuông có 1 cạnh góc vuông giảm đi 3 lần và cạnh góc vuông còn lại tăng lên 3 lần, khi đó diện tích của hình tam giác vuông mới
Cho tam giác ABC, biết diện tích tam giác là 16cm2 và cạnh BC = 8cm. Đường cao ứng với cạnh BC là:
Cho tam giác ABC, đường cao AH = 9cm, cạnh BC = 12cm. Diện tích tam giác là:
Cho tam giác ABC, biết diện tích tam giác là 24cm2 và cạnh BC = 6cm. Đường cao ứng với cạnh BC là:
Cho tam giác ABC trung tuyến AM, chiều cao (AH ). Chọn câu đúng
Cho hình chữ nhật ABCD có (AD = 8cm, AB = 9cm ). Các điểm M, N trên đường chéo BD sao cho BM = MN = ND. Tính diện tích tam giác CMN.
Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh AB lấy M. Tìm vị trí của M để \( {S_{MBC}} = \frac{1}{4}{S_{ABCD}}\)
Cho tam giác ABC có diện tích 12cm2 . Gọi N là trung điểm của BC, M trên AC sao cho AM = 1/3AC, AN cắt BM tại O. Chọn câu đúng
Cho tam giác ABC có diện tích là S. Trên cạnh AB, BC, CA lần lượt lấy ba điểm M, N, P sao cho AM = 2.BM, BN = 2.NC, CP = 2.PA. Tính diện tích tam giác MNP theo S.
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm; AC = 8 cm. Tính độ dài đường cao xuất phát từ A?
Giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm trong các hình 128,129, 130 bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng:
Cho tam giác AOB vuông tại O với đường cao OM (h.131). Hãy giải thích vì sao ta có đẳng thức: AB. OM = OA. OB.
Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM(h. 132). Chứng minh rằng: SAMB = SAMC
a) Xem hình 133. hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích):
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau hay không?
Vẽ hình chữ nhật có một cạnh của một tam giác cho trước và có diện tích bằng diện tích của tam giác đó. Từ đó suy ra một cách chứng minh khác về công thức tính diện tích tam giác.
Tính x sao cho diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích tam giác ADE (h.134)
Tam giác PAF được vẽ trên giấy kẻ ô vuông (h.135).
Hãy chỉ ra:
a) Một điểm I sao cho SPIF = SPAF
b) Một điểm O sao cho SPOF = 2. SPAF
c) Một điểm N sao cho SPNF = SPAF
Cho tam giác ABC. Hãy chỉ ra một số vị trí của điểm M nằm trong tam giác đó sao cho: SMAC = SAMB + SBMC
Tính diện tích tam giác cân có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng b.
Tính diện tích của một tam giác đều có cạnh là a.
Hai đường chéo của hình chữ nhật chia hình chữ nhật thành bốn tam giác. Diện tích của các tam giác đó có bằng nhau không? Vì sao?
Cho tam giác ABC có đáy BC cố định và đỉnh A di động trên đường thẳng d cố định song song với BC. Chứng minh rằng tam giác ABC có diện tích không đổi.
Tam giác ABC có đáy BC cố định và dài 4cm. Đỉnh A di chuyển trên đường thẳng d (d ⊥ BC). Gọi H là chân đường cao hạ từ đỉnh A đến đường thẳng BC.
a) Điền vào ô trống bảng sau:
Độ dài AH(cm) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 10 | 15 | 20 |
SABC (cm2) |
b) Vẽ đồ thị biểu diễn số đo SABC theo độ dài AH.
c) Diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao AH không?
Tính diện tích hình bên theo kích thước đã cho trên hình.
Hai cạnh của một tam giác có độ dài là 5cm và 6cm. Hỏi diện tích của tam giác đó có thể lấy giá trị nào trong các giá trị sau:
a) 10 cm2
b). 15 cm2
c) 20 cm2
Cho tam giác ABC, biết AB = 3AC. Tính tỉ số hai đường cao xuất phát từ đỉnh B và C.
Các điểm E, F, G, H, K, L, M, N chia mỗi cạnh hình vuông ABCD có độ dài bằng 6cm thành ba đoạn thắng bằng nhau. Gọi P, Q, R, S là giao điểm của EH và NK với FM và GL. Tính diện tích của ngũ giác AEPSN và của tứ giác PQR
a) Có thể dùng kéo cắt hai lần và chỉ cắt theo đường thẳng chia một tam giác (thường) thành ba mảnh để ghép lại được một hình chữ nhật hay không ?
Từ đó suy ra công thức tính diện tích tam giác thường dựa vào công thức tính diện tích hình chữ nhật.
b) Hãy chia một tam giác thành 2 phần có diện tích bằng nhau bởi một đường thẳng đi qua đỉnh của tam giác đó.
c) Hãy chia một tam giác thành 4 phần có diện tích bằng nhau bởi ba đường thẳng, trong đó chỉ có một đường đi qua đỉnh của tam giác đó.
Cho tam giác đều ABC và điểm M bất kì nằm trong tam giác đó. Đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với BC tại điểm H. Đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với CA tại điểm K. Đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với AB tại điểm T.
a) Cho hai tam giác ABC và DBC. Kẻ đường cao AH của tam giác ABC. Kẻ đường cao DK của tam giác DBC. Gọi S là diện tích của tam giác ABC. Gọi S’ là diện tích của tam giác DBC
Chứng minh rằng \(\frac{{S'}}{S} = \frac{{DK}}{{AH}}\)
b) Cho tam giác ABC và điểm M bất kì nằm trong tam giác đó. Kẻ các đường cao của tam giác đó là AD, BE và CF. Đường thẳng đi qua điểm M và song song với AD cắt cạnh BC tại điểm H. Đường thẳng đi qua điểm M và song song với BE cắt cạnh AC tại điểm K. Đường thẳng đi qua điểm M và song song với CF cắt cạnh BA tại điểm T.
Chứng minh rằng \(\frac{{MH}}{{AD}} = \frac{{MK}}{{BE}} + \frac{{MT}}{{CF}} = 1\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *