Nội dung bài học sẽ giới thiệu đến các em khái niệm và tính chất của Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác - Luyện tập cùng với những dạng bài tập liên quan. Bên cạnh đó là những bài tập có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em nắm được phương pháp giải các bài toán liên quan đề hai góc đối đỉnh.
Đoạn thẳng AM đối đỉnh A của tam giác ABC với trung điểm M của cạnh BC gọi là đường trung tuyến.
Đường thẳng AM cũng gọi là đường trung tuyến của tam giác ABC.
Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến
Định lý:
Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm.
Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng \(\frac{2}{3}\) độ dài trung tuyến đi qua đỉnh ấy.
Giao điểm của ba đường trung tuyến được gọi là trọng tâm của tam giác.
Ví dụ 1: Cho hai đường thẳng x’x và y’y cắt nhau ở O. Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho A nằm giữa O và B, AB = 20A. Trên y’y lấy 2 điểm L và M sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng LM. Nối B với L, B với M và gọi là P là trung điểm của đoạn thẳng MB, Q là trung điểm của đoạn thẳng LB. Chứng minh các đoạn thẳng LP và MQ đi qua A.
Giải
Ta có O là trung điểm của LM (gt)
Suy ra BO là đường trung tuyến của \(\Delta BLM\,{\,^{(1)}}\)
Mặt khác BO = BA + AO vì A nằm giữa O, B hay BO = 2AO + AO = 3AO vì AB =2AO (gt)
Suy ra \(AO = \frac{1}{3}BO\,\,hay\,\,BA = \frac{2}{3}BO{\,^{\,(2)}}\)
Từ (1) và (2) suy ra A là trọng tâm của \(\Delta BLM\) (tính chất của trọng tâm)
Mà LP và MQ là các đường trung tuyến của \(\Delta BLM\) vì P là trung điểm của đoạn thẳng MB (gt) và O là trung điểm của đoạn thẳng LB (gt)
Suy ra các đoạn thẳng LP và MQ đều đi qua A (tính chất 3 đường trung tuyến).
Ví dụ 2: Cho \(\Delta ABC\) có BM, CN là hai đường trung tuyến cắt nhau tại G. Kéo dài BM lấy đoạn ME = MG. Kéo dài CN lấy đoạn NF = NG. Chứng minh:
a. EF = BC
b. Đường thẳng AG đi qua trung điểm BC.
Giải
a. Ta có BM và CN là 2 đường trung tuyến cặp nhau tại G nên G là trọng tâm \(\Delta ABC \Rightarrow GC = 2GN\)
Mà \(FG{\rm{ }} = {\rm{ }}2GN \Rightarrow GC = GF.\)
Tương tự BG, GE và \(\widehat {{G_1}} = \widehat {{G_2}}\) (đđ). Do đó \(\Delta BGC = \Delta EGF\,\,(c.g.c)\)
Suy ra BC = EF
b. G là trọng tâm nên AG chính là đường trung tuyến thứ ba trong \(\Delta ABC.\)
Nên AG đi qua trung điểm của BC.
Ví dụ 3: Kéo dài trung tuyến AM của \(\Delta ABC\) một đoạn thẳng MD có độ dài bằng \(\frac{1}{3}\) độ dài AM. Gọi G là trọng tâm của \(\Delta ABC\). So sánh các cạnh của \(\Delta BGD\) với các trung tuyến của \(\Delta ABC.\)
Giải
Gọi N, P lần lượt là trung điểm của AC, AB.
Ta có AM, BN, CP cắt nhau tại G(tính chất đường trung tuyến) và có
\(BG = \frac{2}{3}BN;CG = \frac{2}{3}CP;AG = \frac{2}{3}AM.\)
\(\begin{array}{l}\Delta BMG = \Delta CMD\,\,(c.g.c) \Rightarrow GB = DC\\\Delta GMC = \Delta DMB\,\,(c.g.c) \Rightarrow GC = DB\end{array}\)
Xét \(\Delta BGD\) và \(\Delta CDG\) có:
GB = DC
BD = DG
GD cạnh chung
Nên \(\Delta BGD = \Delta CDG\,(c.c.c) \Rightarrow BD = CG = \frac{2}{3}CP\)
Ta cũng có: \(GD = \frac{2}{3}AM\)
Ta có \(\Delta BGD\) có các cạnh lần lượt bằng \(\frac{2}{3}\) các trung tuyến của \(\Delta ABC\)
Bài 1: Cho \(\Delta ABC\). Trên cạnh BC lấy điểm T sao cho \(TB = \frac{2}{3}BC\). Trên tia đối của tia CA lấy điểm D sao cho CD = CA. Đường thẳng DT cắt cạnh AB tại E. Chứng minh EA = EB.
Giải
Trong \(\Delta ABD\) có: BC là trung tuyến vì CA = CD.
Và \(TB = \frac{2}{3}BC,\) do đó T là trọng tâm của \(\Delta ABD\).
Suy ra DT là đường thẳng chứa trung tuyến xuất phát từ D nên phải qua trung điểm E của AB.
Vậy EA = EB.
Bài 2: Cho \(\Delta ABC\), AC > AB. Gọi BE và CD là các trung tuyến.
Chứng minh: CD > BE.
Giải
Gọi F là trung tuyến của BC thì ba đường trung tuyến AF, BE, CD cắt nhau ở M. Vì AC > AB nên \(\widehat {{F_1}} > \widehat {{F_2}}\) (do \(\Delta AFB\) và \(\Delta AFC\)có AF cạnh chung, FB = FC và AC > AB)
Từ \(\widehat {{F_1}} > \widehat {{F_2}}\)từ hai tam giác MFB và MFC có: MF cạnh chung, FB = FC ta suy ra MC > MB.
Hay \(\frac{2}{3}CD > \frac{2}{3}BE.\) Vậy CD > BE.
Bài 3: Cho \(\Delta ABC,BC = a,CA = b,AB = c.\) Kẻ trung tuyến AM. Đặt \(AM = {m_a}.\)
Chứng minh rằng: \(\frac{{b + c - a}}{2} < {m_a} < \frac{{b + c}}{2}\)
Giải
Với \(\Delta AMB\) ta có: AM + MB > AB (1)
Với \(\Delta AMC\) ta có: AM + MC > AC (2)
Cộng từng vế ta được: 2AM+(BM+MC)>AB+AC
Hay \(2{m_a} + a > b + c\)
Suy ra \({m_a} > \frac{{b + c - a}}{2}\,{\,^{(1)}}\)
Theo bài 411, ta được: \({m_a} < \frac{{b + c}}{2}\,{\,^{(2)}}\)
Từ (1) và (2) ta được: \(\frac{{b + c - a}}{2} < {m_a} < \frac{{b + c}}{2}\)
Qua bài giảng Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 7 Chương 3 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Chọn câu sai:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: "Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng...độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy"
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 7 Chương 3 Bài 4để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 23 trang 66 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 24 trang 66 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 25 trang 67 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 26 trang 67 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 27 trang 67 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 28 trang 67 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 29 trang 67 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 30 trang 67 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 31 trang 42 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 32 trang 42 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 33 trang 42 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 34 trang 42 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 35 trang 42 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 36 trang 43 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 37 trang 43 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 38 trang 43 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 39 trang 43 SBT Toán 7 Tập 2
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Chọn câu sai:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: "Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng...độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy"
Cho hình vẽ sau:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: BG = ...BE
Cho hình vẽ sau:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: AG = ...GD
Trong tam giác ABC có trung tuyến AM = 9cm và trọng tâm G. Độ dài đoạn AG là
Cho G là trọng tâm của tam giác DEF với đường trung tuyến DH (h. 24)
Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng?
\(\begin{array}{l} \frac{{DG}}{{DH}} = \frac{1}{2};\frac{{DG}}{{GH}} = 3\\ \frac{{GH}}{{DH}} = \frac{1}{3};\frac{{GH}}{{DG}} = \frac{2}{3} \end{array}\)
Cho hình 25. Hãy điền số thích hợp vào chỗ trống trong các đẳng thức sau:
a) MG=...MR; GR=...MR; GR=...MG
b) NS=...NG; NS=...GS; NG=...GS
Biết rằng: Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền. Hãy giải bài toán sau:
Cho tam giác vuông ABC có hai cạnh góc vuông AB=3cm, AC=4cm. Tính khoảng cách từ đỉnh A tới trọng tâm G của tam giác ABC.
Chứng minh định lí: Trong một tam giác cân, hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên thì bằng nhau
Hãy chứng minh định lí đảo của định lí trên: nếu tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau thì tam giác đó cân
Cho tam giác DEF cân tại D với đường trung tuyến DI.
a) Chứng minh tam giác DEI=tam giác DFI
b) Cho biết số đo của hai góc DIE và DIF
c) Biết DE=DF=13cm, EF=10cm, hãy tính độ dài đường trung tuyến DI
Gọi G là trọng tâm của tam giác đều ABC. Chứng minh rằng:
GA=GB=GC
Hướng dẫn: Áp dụng định lí ở bài tập 26
Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Trên tia AG lấy điểm G' sao cho G là trung điểm của AG'
a) So sánh các cạnh của tam giác BGG' với các đường trung tuyến của tam giác ABC
b) So sánh các đường trung tuyến của tam giác BGG' với các cạnh của tam giác ABC
Cho hình 7. Điền vào chỗ trống:
\(GK = ….CK; AG = … GM;\) \(GK = … CG;\)
\(AM = ….AG; AM = … GM.\)
Chứng minh rằng nếu một tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
Tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) có \(AB = AC = 34cm, BC = 32cm.\) Kẻ đường trung tuyến \(AM.\)
a) Chứng minh rằng \(AM \bot BC\)
b) Tính độ dài \(AM.\)
Gọi \(\displaystyle G\) là trọng tâm của tam giác \(\displaystyle ABC.\) Vẽ điểm \(\displaystyle D\) sao cho \(\displaystyle G\) là trung điểm của \(\displaystyle AD.\) Chứng minh rằng:
a) Các cạnh của tam giác \(\displaystyle BGD\) bằng \(\displaystyle \displaystyle {2 \over 3}\) các đường trung tuyến của tam giác \(\displaystyle ABC\)
b) Các đường trung tuyến của tam giác \(\displaystyle BGD\) bằng một nửa các cạnh của tam giác \(\displaystyle ABC.\)
Tam giác \(\displaystyle ABC\) có \(\displaystyle BC = 10cm,\) các đường trung tuyến \(\displaystyle BD\) và \(\displaystyle CE.\) Chứng minh rằng \(\displaystyle BD + CE > 15cm.\)
Cho tam giác \(\displaystyle ABC.\) Trên tia đối của tia \(\displaystyle BA\) lấy điểm \(\displaystyle D\) sao cho \(\displaystyle BD = BA.\) Trên cạnh \(\displaystyle BC\) lấy điểm \(\displaystyle E\) sao cho \(\displaystyle BE = {1 \over 3}BC\). Gọi \(\displaystyle K\) là giao điểm của \(\displaystyle AE\) và \(\displaystyle CD. \) Chứng minh rằng \(\displaystyle DK = KC.\)
Theo kết quả của bài 64 chương II, SBT Toán 7 tập 1 ta có: Đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của một tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
Vận dụng kết quả trên để giải bài toán sau: Cho tam giác \(\displaystyle ABC,\) đường trung tuyến \(\displaystyle AD.\) Kẻ đường trung tuyến \(\displaystyle BE\) cắt \(\displaystyle AD\) ở \(\displaystyle G.\) Gọi \(\displaystyle I, K\) theo thứ tự là trung điểm của \(\displaystyle GA, GB.\) Chứng minh rằng:
a) \(\displaystyle IK // DE, IK = DE\)
b) \(\displaystyle {\rm{A}}G = {2 \over 3}A{\rm{D}}\)
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,\) đường trung tuyến \(AM.\) Trên tia đối của tia \(MA\) lấy điểm \(D\) sao cho \(MD = MA.\)
a) Tính số đo góc \(ABD.\)
b) Chứng minh: \(∆ABC = ∆BAD.\)
c) So sánh độ dài \(AM\) và \(BC.\)
Tam giác \(\displaystyle ABC\) có đường trung tuyến \(\displaystyle AM\) bằng nửa cạnh \(\displaystyle BC.\) Chứng minh rằng \(\displaystyle \widehat {BAC} = 90^\circ \).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho tam giác ABC vuông tại A, gọi M là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia MB lấy điểm D sao cho MD=MB. Đường thẳng qua B song song với AC cắt tia DC tại N.
a) Chứng minh \(\Delta AMB=\Delta CDM\)
b) Chứng minh AD// BC
c) Chứng minh MC là tia phân giác của \(\stackrel\frown{DMN}\)
d) Gọi I là trung điểm của BN ; K là giao điểm của BC và AN. Chứng minh M, I, K thẳng hàng
Câu trả lời của bạn
c.
Xét \(\Delta ABC;\Delta NCB\) có :
\(BC\left(chung\right)\\ \widehat{ACB}=\widehat{CBN}\left(slt\right)\\ \Rightarrow\Delta ABC=\Delta NCB\left(ch-gn\right)\\ \Rightarrow AC=BN\)
Xét \(\Delta ACD;\Delta BNC\)có :
\(AD=BC\left(\Delta AMD=\Delta CMB\right)\\ AC=BN\left(cmt\right)\\ \Rightarrow\Delta ACD=\Delta BNC\left(ch-cgv\right)\\ \Rightarrow CN=DC\\ \Rightarrow\Delta MCN=\Delta MCD\\ \Rightarrow\widehat{CMN}=\widehat{CMD}\)
=> MC là tia phân giác góc DMN
d.
Dễ CM :
\(\Delta KAM=\Delta KNI\\ \Rightarrow\widehat{AKM}=\widehat{IKN}\\ \Rightarrow\widehat{AKM}+\widehat{AKI}=\widehat{IKN}+\widehat{AKI}\\ \Rightarrow\widehat{MIK}=180^0\)
=> M; I ; K thẳng hàng
Cho \(\Delta ABC\) có các trung tuyến \(AM;BN;CP\) cắt nhau tại trọng tâm G. Trên tia AM lấy D sao cho G là trung điểm của AD.
a/ C.m các cạnh của \(\Delta BGD=\dfrac{2}{3}\) các trung tuyến của \(\Delta ABC\)
b/ C.m các trung tuyến của \(\Delta BGD=\dfrac{1}{2}\) các cạnh của \(\Delta ABC\)
c/ Nêu cách dựng \(\Delta ABC\) khi biết độ dài 3 đường trung tuyến \(AM;BN;CP\)
Câu trả lời của bạn
\(\text{a) Ta có: }AG=\dfrac{2}{3}AM\left(G\text{ là trực tâm của }\Delta ABC\right)\\ \text{Mà }AG=GD\left(G\text{ là trung điểm }AD\right)\\ \Rightarrow GD=\dfrac{2}{3}AM\left(1\right)\\ \text{Mà }GM=\dfrac{1}{3}AM\left(G\text{ là trực tâm của }\Delta ABC\right)\\ \Rightarrow MD=MG=GD-GM=\dfrac{2}{3}AM=\dfrac{1}{3}AM=\dfrac{1}{3}AM\\ \text{Xét }\Delta BMD\text{ và }\Delta GMC\text{ có: }\left\{{}\begin{matrix}AM=BM\left(\text{Chứng minh trên}\right)\\\widehat{BMD}=\widehat{GMC}\left(\text{ 2 góc đối đỉnh }\right)\\MD=MG\left(\text{Chứng minh trên}\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\Delta BMD=\Delta GMC\left(c.g.c\right)\\ \Rightarrow BD=GC\left(\text{ 2 góc tương ứng }\right)\\ \text{Mà }GC=\dfrac{2}{3}CQ\left(G\text{ là trực tâm của }\Delta ABC\right)\\ \Rightarrow BD=\dfrac{2}{3}CQ\left(2\right)\\ \text{Lại có : }BG=\dfrac{2}{3}BN\left(G\text{ là trực tâm của }\Delta ABC\right)\left(3\right)\\ \text{Từ }\left(1\right);\left(2\right)\text{ và }\left(3\right)\Rightarrow\Delta BGD\text{ có các cạnh }GD;BD;BG=\dfrac{2}{3}\text{ các đường trung tuyến }AM;CQ;BN\text{ của }\Delta ABC\)
Chứng minh định lí sau : trong tam giác vuông có một cạnh bằng một nửa cạnh huyền thì góc đối diện với đó bằng 30 độ
Câu trả lời của bạn
GT | ΔABC; ∠A=90o;∠B=30o |
KL | BC = 2AC |
Gọi D là trung điểm BC
Xét ΔABC có 90o + 30o + ∠C = 180o
⇒∠C = 60o
Dễ thấy ∠B = ∠BAD = 30o
⇒∠CAD = 60o = ∠C
Mặt khác ΔCAD có 2 góc 60o ⇒ΔCAD đều
⇒AC = AD (đpcm)
Cho \(\Delta ABC\), 2 đường trung tuyến \(AM;BN\) vuông góc với nhau tại G biết \(AB=a;BC=b;CA=c\). CMR \(a^2+b^2=5c^2\)
Câu trả lời của bạn
Hình tự vẽ.
Áp dụng định lý pytago vào các \(\Delta\) vuông tại G:
_ \(\Delta ABG\) : \(AB^2=BG^2+AG^2=a^2\)
\(\Leftrightarrow4GM^2+4GN^2=a^2\)
\(\Leftrightarrow20GN^2+20GM^2=5a^2\)
_ \(\Delta BGM\) : \(BM^2=GM^2+BG^2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{b^2}{4}=GN^2+4GM^2\)
\(\Leftrightarrow b^2=4GN^2+16GM^2\)
_ \(\Delta AGN\) : \(AN^2=AG^2+GN^2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{c^2}{4}=GM^2+4GN^2\)
\(\Leftrightarrow c^2=4GM^2+16GN^2\)
Khi đó: \(5a^2=b^2+c^2\left(=20GN^2+20GM^2\right)\).
P/s: Có sửa đề và t trình bày hơi tắt.
cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm , AC = 8cm . đọ dài đường trung tuyến AM ứng với cạnh huyền BC
Câu trả lời của bạn
Áp dụng định lí Py-ta-go vào \(\Delta ABC\) vuông tại A có :
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Leftrightarrow BC^2=6^2+8^2=48+64=100\)
\(\Leftrightarrow BC=10\left(cm\right)\)
Xét \(\Delta ABC\) vuông tại A có :
\(AM=\dfrac{1}{2}BC\) (đường trung tuyến ứng vs cạnh huyền = nửa cạnh huyền)
\(\Leftrightarrow AM=\dfrac{1}{2}\cdot10=5\left(cm\right)\)
Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho BD = BA. Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE = \(\dfrac{1}{3}\) BC. Gọi K là giao điểm của AE và CD. CMR DK = KC.
Câu trả lời của bạn
vì BD=BA(gt)
=>BC là đường trung tuyết của tam giác ACD (1)
lại có BE=1/3BC=>EC=2/3BC (2)
từ 1 và 2 => E là trọng tam của tam giác ACD
=>AK là đường trung tuyến của tam giác CAD (AE giao DC tại K)
=>KC=KD
chúc bạn học tốt ^ ^
Cho tam giác ABC vuông ở A;có AB=5cm;BC=13cm.Ba đường trung tuyến AM;BN;CE cắt nhau tại O.
a)Tính AM;BN;CE.
B)Tính diện tích tam giác BOC.
Câu trả lời của bạn
a) \(\Delta ABC\) vuông tại A có AM là trung tuyến nên:
AM = \(\dfrac{1}{2}BC=\dfrac{1}{2}.3=6,5\) (cm)
\(\Delta ABC\) vuông ở A, theo định lí Pitago, ta có:
BC2 = AB2 + AC2
=> AC2 = BC2 - AB2 = 132 - 52 = 169 - 25 = 144 = 122
=> AC = 12 (cm)
b) Tự làm
tam giác ABC vuông tại A , có AB=2cm, AC = 4cm . Độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác ABC
Câu trả lời của bạn
đường trung tuyến là gì thế
\(\Delta ABC\) vuông tại A
AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC
\(\Rightarrow AM=\dfrac{1}{2}BC\)
+ Áp dụng định lý Py - ta - go vào tam giác BAC vuông tại A
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(BC^2=2^2+4^2\)
\(BC^2=20\)
\(BC=\sqrt{20}\)
\(\Leftrightarrow AM=\dfrac{1}{2}.\sqrt{20}=\sqrt{5}\) ( cm )
Cho hình vã bên
a. cho biết EJ gọi là đường gì? Vì sao?
b.Cho EJ=15cm, G là trọng tâm. Tính EG
Câu trả lời của bạn
a EJ là đường trung tuyến. .Vì EJ đi qua trung điểm J của đoạn thẳng DF(JD=JF)
b. vì EJ là đường trung tuyến.=> EG=\(\dfrac{2}{3}\)EJ
=>EG=\(\dfrac{2}{3}\).15=10
CHo tam giác ABC cân tại A. Kẻ đường trung tuyến AD
a,Chứng minh tam giác ABD=tam giác ACD
b,Chứng minh AD vuông góc với BC
c,Kẻ DI vuông góc với AB ( I thuộc AB)
Kẻ DK vuông góc với AC (Kthuộc AC)
Câu trả lời của bạn
a)
Xét \(\Delta ABD\) và \(\DeltaÂCD\) có :
CD=DB(gt)
\(\widehat{ACD}\)=\(\widehat{ABD}\)(gt)
AB=AC(gt)
=>\(\Delta ABD\)=\(\DeltaÂCD\)
b)
Có \(\Delta ABD\)=\(\DeltaÂCD\)
=>\(\widehat{CDB}=\widehat{ADB}\) mà \(\widehat{CDB}=\widehat{ADB}\) =>\(\widehat{CDB}=\widehat{ADB}\) =\(\dfrac{1}{2}\)\(\widehat{CDB}\) =\(\dfrac{1}{2}\)1800 =900 =>AD\(\perp\)BC c)Hình vẽCho ΔABC cân tại A (A nhọn). Tia phân giác góc của A cắt BC tại I.
a) Chứng minh AI ⊥ BC
b) Gọi D là trung điểm là trung điểm của AC, M là giao điểm của BD với Ai. Chứng minh rằng M là trọng tâm của ΔABC
c) Biết AB = AC = 5cm, BC = 6cm. Tính AM
Câu trả lời của bạn
1. Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB =5cm , BC=13cm, 3 đường trung tuyến AM, BN, CE cắt nhau tại O
a, Tính AM, BN,CE?
b, Tính diện tích tích tam giác BDC ?
Câu trả lời của bạn
Chứng minh rằng tổng các độ dài đường trung tuyến của một tam giác lớn hơn \(\dfrac{3}{4}\)chu vi và nhỏ hơn chu vi của tam giác đó
Câu trả lời của bạn
Xét tam giác ABC như hình vẽ, ta cần chứng minh:
\(\dfrac{3}{4}\left(AB+AC+BC\right)< AM+BD+CE< AB+AC+BC\)
*Chứng minh AM + BD + CE < AB + AC + BC
Trên tia đối của tia MA lấy MK sao cho MA = MK
Xét tam giác BMK và CMA
Ta có: MA = MK ( vẽ thêm )
Góc BMK = góc AMC
BM = MC ( vì AM là đường trung tuyến )
=> Tam giác BMK = CMA ( c-g-c )
=> BK = AC ( hai cạnh tương ứng )
Xét tam giác ABK có:
AK < AB + BK
Mà AK = 2AM ; BK = AC
=> 2AM < AB + AC (1)
Tương tự, ta có: 2BD < AB + BC (2)
2CE < AC + BC (3)
Cộng từng vế của (1),(2) và (3) ta được:
2(AM + BD + CE) < 2(AB + AC + BC)
=> AM + BD + CE < AB + AC + BC
*Chứng minh 3/4(AB + AC + BC) < AM + BD + CE
Xét tam giác AGB có: AG + GB > AB
Mà AG = 2/3AM ; BG = 2/3BD (do G là trọng tâm tam giác ABC)
=> 2/3(AM + BD) > AB
Tương tự, ta có:
2/3(AM + CE) > AC; 2/3(BD + CE) > BC
=> 2/3.2(AM + BD + CE) > AB + AC + BC
<=> 4/3(AM + BD + CE) > AB + AC + BC
=> AM + BD + CE > 3/4(AB + AC + BC)
=> Đpcm
Cho △ ABC cân tại A (A<90 độ). Vẽ tia phân giác AH của góc BAC (H thuộc BC); biết AB=15cm,
BH=9cm
a) C/m △ABH =△ACH
b)Vẽ trung tuyến BD . BD cắt AH tại G. C/m : G là trọng tâm của △ABC. Tính AG.
c)Qua H vẽ đường thẳng song song với AC cắt AB tại E. C/m : 3 điểm A;G;E thẳng hàng
( giúp mình cái , mai mình phải nộp rồi)
Câu trả lời của bạn
HÌNH TỰ VẼ NHA
a. Vì △ ABC cân tại A => AB=AC
góc ABC=ACB
Xét △ABH và △ACH có:
AB=AC
góc ABH=ACH
góc BAH=CAH ( tia phân giác AH của góc BAC )
=> △ABH =△ACH ( g.c.g )
b, Có △ABH =△ACH => BH=HC
=> AH là đường trung tuyến △ ABC
Có: BD cũng là trung tuyến △ ABC
mà AH và BD cắt nhau tại G
=> G là trọng tâm của △ABC
△ABH =△ACH => góc AHB=AHC = 90 độ
Xét tam giác AHB vuông tại H , ta có:
\(AB^2=AH^2+BH^2\)
=> \(15^2=AH^2+9^2\)
=> \(AH^2=144\)
=> AH=12
Có G là trọng tâm => \(\dfrac{AG}{AH}=\dfrac{2}{3}\)
=> AG =\(12.\dfrac{2}{3}=8\)
Câu (c) có vẻ như đề bài sai.
Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Trên tia AG lấy điểm G' sao cho G là trung điểm cỉa AG'
So sánh các cạnh của tam giác BGG' với các đường trung tuyến của tam giác ABC
b) So sánh các đường trung tuyến của tam giác BGG' với các cạnh của tam giác ABC
Câu trả lời của bạn
a) So sánh các cạnh của ∆BGG’ với các đường trung tuyến của ∆ABC BG cắt AC tại N
CG cắt AB tại E
G là trọng tâm của ∆ABC
=> GA = AM
Mà GA = GG’ ( G là trung điểm của AG ‘)
GG’ = AM
Vì G là trọng tâm của ∆ABC => GB = BN
Mặt khác : GM = AG ( G là trọng tâm )
AG = GG’ (gt)
GM = GG’
M là trung điểm GG’
Do đó ∆GMC = ∆G’MB vì :
GM = MG’
MB = MC
=> BG' = CG
mà CG = CE (G là trọng tâm ∆ABC)
=> BG' = CE
Vậy mỗi cạnh của ∆BGG' bằng đường trung tuyến của ∆ABC
b) So sánh các đường trung tuyến của ∆BGG' với cạnh ∆ABC
ta có: BM là đường trung tuyến ∆BGG'
mà M là trung điểm của BC nên BM = BC
Vì IG = BG (I là trung điểm BG)
GN = BG ( G là trọng tâm)
=> IG = GN
Do đó ∆IGG' = ∆NGA (cgc) => IG' = AN => IG' =
- Gọi K là trung điểm BG => GK là trung tuyến ∆BGG'
Vì GE = GC (G là trọng tâm ∆ABC)
=> GE = BG
mà K là trung điểm BG' => KG' = EG
Vì ∆GMC = ∆G'BM (chứng minh trên)
=> (lại góc sole trong)
=> CE // BG' => (đồng vị)
Do đó ∆AGE = ∆GG'K (cgc) => AE = GK
mà AE = AB nên GK = AB
Vậy mỗi đường trung tuyến ∆BGG' bằng một nửa cạnh của tam giác ABC song song với nó
cho tam giác ABC vuông tại A hai đường trung tuyến BD và CE . C/ m BD^2 + CE^2 = 5/4 BC^2
Câu trả lời của bạn
Áp dụng định lý pytago vào tam giác vuông ABD ta có : \(BD^2=AB^2+AD^2=AB^2+\left(\dfrac{1}{2}AC\right)^2=AB^2+\dfrac{1}{4}AC^2\)(1)
Áp dụng định lý pytago vào tam giác vuông AEC ta có : \(EC^2=AE^2+AC^2=\left(\dfrac{1}{2}AB\right)^2+AC^2=\dfrac{1}{4}AB^2+AC^2\)(2)
Từ (1);(2) \(\Rightarrow BD^2+EC^2=AB^2+\dfrac{1}{4}AC^2+\dfrac{1}{4}AB^2+AC^2=\dfrac{5}{4}AB^2+\dfrac{5}{4}AC^2\)(3)
Áp dụng định lý pytago vào tam giác vuông ABC ta có : \(BC^2=AB^2+AC^2\Rightarrow\dfrac{5}{4}BC^2=\dfrac{5}{4}AB^2+\dfrac{5}{4}AC^2\)(4)
Từ (3);(4) \(\Rightarrow BD^2+CE^2=\dfrac{5}{4}BC^2\) (đpcm)
Cho tam giác ABC có góc A = 90 độ, D là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia DA lấy điểm E sao cho DE = DA. a) CMR tam giác ABD = tam giác ECD. b) Tính AD biết AB = 6cm, AC = 8cm
Câu trả lời của bạn
a) Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta ECD\) có :
\(BD=DC\left(gt\right)\)
\(\widehat{BDA}=\widehat{EDC}\) (đối đỉnh)
\(AD=DE\left(gt\right)\)
=> \(\Delta ABD\) = \(\Delta ECD\) (c.g.c)
b) Xét \(\Delta ABC\) có :
\(\widehat{BAC}=90^o\left(gt\right)\)
Do đó ta có :
\(BC^2=AB^2+AC^2\) (Theo định lí PITAGO)
=> \(BC^2=6^2+8^2\)
=> \(BC^2=36+64\)
=> \(BC^2=100\)
=> \(BC=\sqrt{100}=10\left(cm\right)\)
Mà có : \(\Delta\)ABC vuông tại A có :
- D là trung điểm của BC
=> AD là trung tuyến trong \(\Delta\)ABC
Do vậy : \(AD=\dfrac{1}{2}BC\)
\(\Rightarrow AD=\dfrac{1}{2}.10\)
\(\Rightarrow AD=5\left(cm\right)\)
cho góc xOy. trên cạnh Õx lấy hai điểm A và B. trên cạnh Oy lấy hai điểm C và D sao cho OA=OC, OB=OD. noi BC va AD cắt nhau tại M. nối AC và BD.
cm các △ MAC va △ MBD là tam giác cân
gọi P và Q là trung điểm của AC và BD. chứng minh ba điểm P,M, Q thẳng hàng
Câu trả lời của bạn
a) Xét \(\Delta OAD,\Delta OCB\) có :
\(OA=OC\left(gt\right)\)
\(\widehat{O}:chung\)
\(OB=OD\left(gt\right)\)
=> \(\Delta OAD=\Delta OCB\left(c.g.c\right)\)
=> \(\widehat{OAD}=\widehat{OCB}\) (2 góc tương ứng)
Xét \(\Delta OAC\) có :
OA= OC (gt)
=> \(\Delta OAC\) cân tại A
=> \(\widehat{OAC}=\widehat{OCA}\) (Tính chất tam giác cân)
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{OAD}=\widehat{OCB}\\\widehat{OAC}=\widehat{OCA}\end{matrix}\right.\left(cmt\right)\)
Lại có : \(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{OAD}=\widehat{OAC}+\widehat{CAD}\\\widehat{OCB}=\widehat{OCA}+\widehat{ACB}\end{matrix}\right.\)
Suy ra : \(\widehat{OAD}-\widehat{OAC}=\widehat{OCB}-\widehat{OCA}\)
\(\Leftrightarrow\widehat{CAD}=\widehat{ACB}\)
Hay : \(\widehat{MAC}=\widehat{MCA}\)
=> \(\Delta MAC\) cân tại M => đpcm
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}OA=OC\\OB=OD\end{matrix}\right.\left(gt\right)\)
Lại có : \(\left\{{}\begin{matrix}OB=OA+AB\\OD=OC+CD\end{matrix}\right.\)
Suy ra : \(OB-OA=OD-OC\)
\(\Leftrightarrow AB=CD\)
Xét \(\Delta MAB,\Delta MCD\) có:
\(AM=CM\) ( \(\Delta MAC\) cân tại M)
\(\widehat{AMB}=\widehat{CMD}\) (đối đỉnh)
AB = CD (cmt)
=> \(\Delta MAB=\Delta MCD\left(c.g.c\right)\)
=> MB = MD (2 cạnh tương ứng)
=> \(\Delta MBD\) cân tại M
b) Xét \(\Delta MAB\) có :
AP = CP (P là trung điểm của AC)
=> PM là trung tuyến trong \(\Delta MAB\) (1)
Xét \(\Delta MBD\) có :
BQ= DQ (Q là trung điểm của BD)
=> MQ là trung tuyến trong \(\Delta MBD\) (2)
Từ (1) và (2) => P, M , Q thẳng hàng. => đpcm
Cho tam giác ABC có góc A bằng 90o, AB = 8 cm, AC = 6 cm.
a) Tính BC
b) Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = 2cm, trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AB. Chứng minh tam giác BEC = tam giác DEC.
c) Chứng minh DE đi qua trung điểm cạnh BC
MÌNH CHỦ YẾU LÀ HỎI CÂU C CÒN LẠI CÂU A VÀ CÂU B MÌNH TỰ GIẢI ĐƯỢC! AI LÀM NHANH VÀ ĐÚNG, MÌNH SẼ TÍCH ĐÚNG. NHỚ LÀ CÂU C THÔI
Câu trả lời của bạn
ta có AC= 6 cm
AE= 2 cm
=> AC = 3AE
=> E là trọng tâm của tam giác DCB
=> DE là đường trung tuyến của tam giác DCB
mà đường trung tuyến đi qua trung điểm
=> DE đi qua trung điểm cạnh BC
Cho tam giác ABC, trung tuyến AM , trọng tâm G. Gọi N là trung điểm của AC. Chứng minh 3 điểm B,G,N thẳng hàng
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *