Nội dung bài học sẽ giới thiệu đền các em khái niệm Số thực và các vấn đề liên quan. Cùng với những ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng làm chủ nội dung bài học.
Chú ý: Trong tập hợp các số thực cũng có các phép toán với các tính chất tương tự như các phép toán trong tập hợp các số hữu tỉ.
So sánh các số thực:
a. 3,737373… và 3,767676…
b. -0,1845 và -0,184184
c. 7,315315…và 7,325316
a. 3,737373… < 3,767676…
b. -0,184184 > -0,1845
c. 7,315315 < 7,325316
Tính bằng cách hợp lý
a. \(A = ( - 87,5) - \left\{ {( + 87,5) + {\rm{[}}3,8 + ( - 0,8){\rm{]}}} \right\}\)
b. \(B = \left[ {9,5 + ( - 13)} \right] + \left[ {( - 5) + 8,5} \right]\)
c. \(C = ( - 5,85) + \left\{ {\left[ {41,3 + ( - 5)} \right] + 0,85} \right\}\)
a. \(A = \left[ {(87,5) - 87,5} \right] + \left[ {3,8 + ( - 0,8)} \right] = 3\)
b. \(B = (9,5 + 8,5) + \left[ {( - 13) + ( - 5)} \right] = 18 + ( - 18) = 0\)
c. \(\begin{array}{l}C = ( - 5,85) + 41,3 + ( - 5) + 0,85\\ = \left[ {( - 5,85) + 0,85} \right] + ( - 5) + 41,3\\ = \left[ {( - 5) + ( - 5)} \right] + 41,3\\ = ( - 10) + 41,3 = 31,3\end{array}\)
So sánh các số thực:
a. 0,123 và 0,(123).
b. 0,(01) và 0,010010001.
a. Vì 0,(123) = 0,123123
Nên 0,(123) > 0,123…
b. Vì 0,(01) = 0,010101…
Nên 0,(01) > 0,010010001
Bài 1:
Sắp xếp các số thực sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:
\( - 3; - 1,7;\sqrt 5 ;0;\pi ;5\frac{3}{6};\frac{{22}}{7}\)
Hướng dẫn giải:
\(5\frac{3}{6} > \frac{{22}}{7} > \pi > \sqrt 5 > 0 > - 1,7 > - 3\).
Bài 2:
Tìm x biết:
a. \({x^2} = 49\)
b. \({(x - 1)^2} = 1\frac{9}{{16}}\)
Hướng dẫn giải:
a. \({x^2} = 49 \Rightarrow {x^2} = {7^2} \Rightarrow x = - 7;7\)
b. \(\begin{array}{l}{(x - 1)^2} = 1\frac{9}{{16}} \Rightarrow {(x - 1)^2} = \frac{{25}}{{16}} = {\left( {\frac{5}{4}} \right)^2}\\ \Rightarrow x - 1 = \frac{5}{4};x - 1 = - \frac{5}{4}\\ \Rightarrow x = \frac{9}{4};x = - \frac{1}{4}\end{array}\).
Bài 3:
So sánh \(\sqrt {37} - \sqrt {14} \) và \(6 - \sqrt {15} \)
Hướng dẫn giải:
Ta có \(\sqrt {37} > \sqrt {36} = 6\)
\(\sqrt {14} < \sqrt {15} \)
Do đó \(\sqrt {37} - \sqrt {14} > \sqrt {36} - \sqrt {15} \)
Vậy \(\sqrt {37} - \sqrt {14} > 6 - \sqrt {15} \).
Qua bài giảng Số thực này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Chọn phát biểu sai:
So sánh 0,234 và 0,(234)
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Bài 12để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 87 trang 44 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 88 trang 44 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 89 trang 45 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 90 trang 45 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 91 trang 45 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 92 trang 45 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 93 trang 45 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 94 trang 45 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 95 trang 45 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 117 trang 30 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 118 trang 30 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 119 trang 30 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 120 trang 30 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 121 trang 31 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 122 trang 31 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 123 trang 31 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 124 trang 31 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 125 trang 31 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 126 trang 31 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 127 trang 31 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 128 trang 31 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 129 trang 31 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 12.1 trang 32 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 12.2 trang 32 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 12.3 trang 32 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 12.4 trang 32 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 12.5 trang 32 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 12.6 trang 32 SBT Toán 7 Tập 1
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Chọn phát biểu sai:
So sánh 0,234 và 0,(234)
Giá trị của biểu thức \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 2 - 1} \right)}^2}} - \sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}^2}} \) là:
Tìm giá trị của x, biết \({\left( {x - 2} \right)^2} = \frac{4}{9}\)
Cho a là một số thực. Với giá trị nào của a thì \(\sqrt {{a^2}} = a\)?
Điền các dấu \( \in , \notin , \subset \) thích hợp vào ô vuông:
\(\begin{array}{l} 3...Q;3...R;3...I\\ - 2,53...Q;0,2\left( {35} \right)...I\\ N...Z;I...R \end{array}\)
Điền vào chỗ trống (...) trong các phát biểu sau:
a) Nếu a là số thực thì a là số ... hoặc số ...
b) Nếu b là số vô tỉ thì b viết được dưới dạng ...
Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ?
a) Nếu a là số nguyên tố thì a cũng là số thực;
b) Chỉ có số 0 không là số hữu tỉ dương và cũng không là số hữu tỉ âm;
c) Nếu a là số tự nhiên thì a không phải là số vô tỉ.
Thực hiện các phép tính :
a) \(\left ( \frac{9}{25} -2\cdot 18\right ):\left ( 3\frac{4}{5} +0,2\right );\)
b) \(\frac{5}{18}-1,456:\frac{7}{25}+4,5\cdot \frac{4}{5}.\)
Điền chữ số thích hợp vào ô vuông:
a) \(-3,02<-3,\square 1;\)
b) \(-7,5\square8>-7,513;\)
c)
d)
Sắp xếp các số thực:
-3,2; 1; ; 7,4; 0; -1,5.
a) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
b) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối của chúng.
Tìm x, biết:
a) \(3,2 . x + (-1,2) . x +2,7 = -4,9;\)
b) \((-5,6).x+2,9.x-3,86=-9,8.\)
Hãy tìm các tập hợp:
a) \(\textbf{Q}\cap \textbf{I}\);
b) \(\textbf{R}\cap \textbf{I}.\)
Tính giá trị biểu thức:
\(A=-5,13:\left ( 5\frac{5}{28} -1\frac{8}{9}.1,25+1\frac{16}{63}\right );\)
\(B=\left ( 3\frac{1}{3} .1,9+19,5:4\frac{1}{3}\right ).\left ( \frac{62}{75} -\frac{4}{25}\right ).\)
Điền các dấu \(\left( { \in , \notin , \subset } \right)\) thích hợp vào ô trống:
\(\eqalign{
& - 2\;\square \;\mathbb Q;1\;\square \;\mathbb R;\sqrt 2\;\square \;\mathbb I \cr
& - 3{1 \over 5}\;\square \;\mathbb Z;\sqrt 9\;\square \;\mathbb N;\mathbb N\;\square \;\mathbb R \cr} \)
So sánh các số thực:
a) \(2,(15)\) và \(2,(14)\)
b) \(-0,2673\) và \(-0,267(3)\)
c) \(1,(2357)\) và \(1,2357\)
d) \(0,(428571)\) và \(\displaystyle {3 \over 7}\)
Sắp xếp các số thực sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
\(\displaystyle - 1,75; - 2;0;5{3 \over 6};\pi ;{{22} \over 7};\sqrt 5 \)
Tính bằng cách hợp lý:
\({\rm{A}} = ( - 5,85) + \left\{ {\left[ {\left( { + 41,3} \right) + \left( { + 5} \right)} \right] + \left( { + 0,85} \right)} \right\}\)
\(B = \left( { - 87,5} \right) + \left\{ {\left( { + 87,5} \right) + \left[ {\left( { + 3,8} \right) + ( - 0,8)} \right]} \right\}\)
\(C = \left[ {\left( { + 9,5} \right) + \left( { - 13} \right)} \right] + \left[ {\left( { - 5} \right) + \left( { + 8,5} \right)} \right]\)
Tính:
\(\displaystyle M = \left( {2{1 \over 3} + 3,5} \right):\left( { - 4{1 \over 6} + 3{1 \over 7}} \right) + 7,5\)
Biết rằng: \(x + (-4,5) < y + (-4,5)\)
\(y + (+6,8) < z + (+6,8)\)
Hãy sắp xếp các số \(x, y, z\) theo thứ tự tăng dần.
Biết rằng: \(x - (-3,8) < y - (-3,8)\)
\(y - (+7,5) < z - (+7,5)\)
Hãy sắp xếp các số \(x, y, z\) theo thứ tự giảm dần.
Biết rằng: \(x + y = 9,8\) và \(x = -3,1\). Không tính toán, hãy so sánh \(x, y\) và \(0\).
Biết rằng \(x - y = -5\) và \(y = -6\). Không tính toán, hãy so sánh \(x, y\) và \(0\).
Tìm \(x\), biết rằng:
a) \(3.(10.x)=111\)
b) \(3.(10+x) =111\)
c) \(3 + (10.x) = 111 \)
d) \(3 + (10 + x) = 111\)
Tìm \(x, y, z\) trong các trường hợp sau đây, bạn sẽ thấy điều kì lạ:
a) \(5.x = 6,25 ; \;\;5 + x = 6,25\)
b) \(\displaystyle {3 \over 4}.y = - 2,25;\;\;{3 \over 4} + y = - 2,25\)
c) \(0,95. z = -18,05 ;\) \( 0,95 + z = -18,05\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hãy tính biểu thức: \({\left( {0,25} \right)^{10}}{.4^{10}} + \sqrt {{5^2} - {3^2}} \)
Câu trả lời của bạn
\({\left( {0,25} \right)^{10}}{.4^{10}} + \sqrt {{5^2} - {3^2}} \)
\(= {(0,25.4)^{10}} + \sqrt {25 - 9} \)
\(= {1^{10}} + \sqrt {16} = 1 + \sqrt {{4^2}} = 1 + 4 = 5\)
Tìm x, biết rằng:\(4 - \left| {x + \dfrac{2}{3}} \right| = - 1\)
Câu trả lời của bạn
- Nếu \(\left| {x + \dfrac{2}{3}} \right| \ge 0\) tức \(x \ge - \dfrac{2}{3}\) thì \(\left| {x + \dfrac{2}{3}} \right| = x + \dfrac{2}{3}\)
Ta có: \(4 - \left( {x + \dfrac{2}{3}} \right) = - 1 \)
\(\Leftrightarrow x + \dfrac{2}{3} = 4 + 1 = 5 \)
\(\Leftrightarrow x = 5 - \dfrac{2}{3} = \dfrac{{13}}{3}\;\;\left( {tm} \right).\)
- Nếu \(\left| {x + \dfrac{2}{3}} \right| < 0\) tức là \(x < - \dfrac{2}{3}\) thì \(\left| {x + \dfrac{2}{3}} \right| = - x - \dfrac{2}{3}\)
Ta có: \(4 + x + \dfrac{2}{3} = - 1\)
\(\Leftrightarrow x = - 1 - \dfrac{2}{3} - 4 \)
\(\Leftrightarrow x = - \dfrac{{17}}{3}\;\;\left( {tm} \right).\)
Vậy \(x = \dfrac{{13}}{3}\) hoặc \(x = \dfrac{{ - 17}}{3}\).
Hãy tìm ba số thực x, y, z biết rằng: \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{y}{z} = \dfrac{z}{x}\) và \(\)\({x^{2017}} - {y^{2018}} = 0\)
Câu trả lời của bạn
Điều kiện: \(x,\;y,\;z\; \ne 0.\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{y}{z} = \dfrac{z}{x} = \dfrac{{x + y + z}}{{y + z + x}} = 1\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = y\\y = z\\z = x\end{array} \right. \Leftrightarrow x = y = z.\)
Có \({x^{2017}} - {y^{2018}} = 0 \Leftrightarrow {x^{2017}} - {x^{2018}} = 0\)
\(\Leftrightarrow {x^{2017}}(1 - x) = 0\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^{2017}} = 0\\1 - x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\;\;\left( {ktm} \right)\\x = 1\;\;\;\left( {tm} \right)\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow x = y = z = 1.\)
Vậy \(x = y = z = 1.\)
Hãy tính giá trị của biểu thức bằng cách hợp lý (nếu có thể): \(\;\left| { - 3} \right| + \left| { - 2,65} \right| - \left| 0 \right|\)
Câu trả lời của bạn
\(\left| { - 3} \right| + \left| { - 2,65} \right| - \left| 0 \right| = 3 + 2,65 + 0 = 5,65\)
Hãy tính giá trị của biểu thức bằng cách hợp lý (nếu có thể): \(\;{\left( { - 3} \right)^3}.\dfrac{{11}}{{45}} + {\left( { - 3} \right)^3}.\dfrac{4}{{45}}\)
Câu trả lời của bạn
\({\left( { - 3} \right)^3}.\frac{{11}}{{45}} + {\left( { - 3} \right)^3}.\frac{4}{{45}} = {( - 3)^3}.\left( {\frac{{11}}{{45}} + \frac{4}{{45}}} \right) = ( - 27).\frac{{15}}{{45}} = ( - 27).\frac{1}{3} = - 9\)
Hãy tính giá trị của biểu thức bằng cách hợp lý (nếu có thể): \(\sqrt {25} .\dfrac{1}{{10}} + {\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^2}\)
Câu trả lời của bạn
\(\sqrt {25} .\frac{1}{{10}} + {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} = \sqrt {{5^2}} .\frac{1}{{10}} + \frac{1}{4} = 5.\frac{1}{{10}} + \frac{1}{4} = \frac{1}{2} + \frac{1}{4} = \frac{{1.2}}{{2.2}} + \frac{1}{4} = \frac{{2 + 1}}{4} = \frac{3}{4}\)
Hãy tính giá trị của biểu thức bằng cách hợp lý (nếu có thể): \(- \left( {23,5.5 + 19,6} \right) + 5.23,5 - \left( {6 - 19,6} \right)\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{gathered}
- \left( {23,5.5 + 19,6} \right) + 5.23,5 - \left( {6 - 19,6} \right) \hfill \\
= - 23,5.5 - 19,6 + 23,5.5 - 6 + 19,6 = - 6 \hfill \\
\end{gathered} \)
Hãy tìm x, khi biết: \(\;\left| {x - 3} \right| - 2 = 0\)
Câu trả lời của bạn
\(\;\left| {x - 3} \right| - 2 = 0\)
Cách 1:
- Nếu \(x - 3 \ge 0\) tức \(x \ge 3\) thì \(\left| {x - 3} \right| = x - 3\). Ta có:
\(x - 3 - 2 = 0 \Leftrightarrow x - 5 = 0 \Leftrightarrow x = 5\) (Thỏa mãn điều kiện\(x \ge 3\))
- Nếu\(x - 3 < 0 \Leftrightarrow x < 3\) thì \(\left| {x - 3} \right| = 3 - x.\)Ta có:
\(3 - x - 2 = 0 \Leftrightarrow 1 - x = 0 \Leftrightarrow x = 1\)(Thỏa mãn điều kiện \(x < 3\))
Vậy x = 5 hoặc x = 1.
Cách 2:
\(\left| {x - 3} \right| - 2 = 0\\ \Leftrightarrow \left| {x - 3} \right| = 2 \\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 3 = 2\\x - 3 = - 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 + 3\\x = - 2 + 3\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\\x = 1\end{array} \right..\)
Vậy x = 5 hoặc x = 1.
Hãy tìm x, khi biết: \(x + \dfrac{1}{4} = - \dfrac{3}{5}\)
Câu trả lời của bạn
\(\;x + \dfrac{1}{4} = - \dfrac{3}{5}\\ \Leftrightarrow x = - \dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{4}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{{ - 3.4}}{{5.4}} - \dfrac{{1.5}}{{4.5}} = \dfrac{{ - 12 - 5}}{{20}} = \dfrac{{ - 17}}{{20}}\)
Vậy \(x = \dfrac{{ - 17}}{{20}}\).
Hãy tìm x, khi biết: \(\;{\left( {3{\rm{x}} - 2} \right)^5} = - 243\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\;{\left( {3{\rm{x}} - 2} \right)^5} = - 243\\ \Leftrightarrow {\left( {3{\rm{x}} - 2} \right)^5} = {\left( { - 3} \right)^5} \\\Leftrightarrow 3{\rm{x}} - 2 = - 3\\ \Rightarrow 3{\rm{x}} = - 3 + 2 = - 1 \\\Leftrightarrow x = \dfrac{{ - 1}}{3}\end{array}\)
Vậy \(x = - \dfrac{1}{3}.\)
Hãy tìm x, khi biết: \(\;\left| {x + 5} \right| + 6 = 9\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\;\left| {x + 5} \right| + 6 = 9\\ \Leftrightarrow \left| {x + 5} \right| = 3\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 5 = 3\\x + 5 = - 3\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x = - 8\end{array} \right..\end{array}\)
Vậy \(x = - 2\) hoặc \(x = - 8.\)
Cho biết ba lớp 7A, 7B, 7C có số học sinh giỏi tỉ lệ với 2; 4; 6. Hãy tính số học sinh giỏi của mỗi lớp, biết rằng số học sinh giỏi lớp 7C nhiều hơn số học sinh giỏi lớp 7B là 6 em.
Câu trả lời của bạn
Gọi số học sinh giỏi của 3 lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là \(x,\;y,\;z\;\;\left( {x,\;y,\;z \in {N^*},\;y < z,\;z > 6} \right).\)
Học sinh giỏi ở 3 lớp tỉ lệ với 2; 4; 6. Từ đây ta có:\(\)\(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{z}{6}\)
Biết rằng số học sinh giỏi lớp 7C nhiều hơn số học sinh giỏi lớp 7B là 6 em nên \(z - y = 6.\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{z}{6} = \dfrac{{z - y}}{{6 - 4}} = \dfrac{6}{2} = 3\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2.3 = 6\\y = 3.4 = 12\\z = 3.6 = 18\end{array} \right..\end{array}\)
Vậy số học sinh giỏi của 3 lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 6 học sinh, 12 học sinh, 18 học sinh.
Với \(\dfrac{{2{\rm{x}} - 4y}}{3} = \dfrac{{4{\rm{z}} - 3{\rm{x}}}}{2} = \dfrac{{3y - 2{\rm{z}}}}{4}\). Tìm các số x, y, z biết \(2{\rm{x}} - y + z = 27\).
Câu trả lời của bạn
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\begin{array}{l}\;\;\;\;\;\dfrac{{2{\rm{x}} - 4y}}{3} = \dfrac{{4{\rm{z}} - 3{\rm{x}}}}{2} = \dfrac{{3y - 2{\rm{z}}}}{4}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{(2{\rm{x}} - 4y).3}}{{3.3}} = \dfrac{{(4{\rm{z}} - 3{\rm{x}}).2}}{{2.2}} = \dfrac{{(3y - 2{\rm{z)}}{\rm{.4}}}}{{4.4}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{6{\rm{x}} - 12y}}{9} = \dfrac{{8{\rm{z}} - 6{\rm{x}}}}{4} = \dfrac{{12y - 8{\rm{z}}}}{{16}} = \dfrac{{6{\rm{x}} - 12y + 8{\rm{z}} - 6{\rm{x}} + 12y - 8{\rm{z}}}}{{9 + 4 + 16}} = \dfrac{0}{{29}}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}6{\rm{x}} - 12y = 0\\8{\rm{z}} - 6{\rm{x}} = 0\\12y - 8z = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2{\rm{x}} = 4y\\4{\rm{z}} = 3{\rm{x}}\\{\rm{3y}}\;{\rm{ = }}\;{\rm{2z}}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{2}\\\dfrac{z}{3} = \dfrac{x}{4}\end{array} \right.\\ \Rightarrow \dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{2} = \dfrac{z}{3}\end{array}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\begin{array}{l}\;\;\;\;\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{2} = \dfrac{z}{3}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2x}}{8} = \dfrac{{ - y}}{{ - 2}} = \dfrac{z}{3} = \dfrac{{2{\rm{x}} - y + z}}{{8 - 2 + 3}} = \dfrac{{27}}{9} = 3\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3.4 = 12\\y = 2.3 = 6\\z = 3.3 = 9\end{array} \right..\end{array}\)
Vậy \(x = 12;\;y = 6;\;z = 9.\)
Thực hiện phép tính đã cho sau:\(\dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{6} \)
Câu trả lời của bạn
\({\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{1}{2} - \frac{2}{3} + \frac{1}{6}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \frac{3}{6} - \frac{4}{6} + \frac{1}{6}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \frac{{3 - 4 + 1}}{6}{\mkern 1mu} = \frac{0}{6} = 0\)
Thực hiện phép tính đã cho sau: \( {5^9}:{5^7} - \sqrt {25} - \left| { - 5} \right|\)
Câu trả lời của bạn
\({5^9}:{5^7} - \sqrt {25} - \left| { - 5} \right|{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {5^{9 - 7}} - 5 - 5 = {5^2} - 5 - 5 = 25 - 5 - 5 = 20 - 5 = 15.\)
Có: \(\,\,\left| {x - 3} \right| + 5 = 2019\). Hãy tìm x
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\,\,\left| {x - 3} \right| + 5 = 2019\\ \Leftrightarrow \,\left| {x - 3} \right| = 2019 - 5\\ \Leftrightarrow \,\left| {x - 3} \right| = 2014\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 3 = 2014\\x - 3 = - 2014\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2014 + 3\\x = - 2014 + 3\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2017\\x = - 2011\end{array} \right.\end{array}\)
Có ba lớp 7A, 7B, 7C tham gia đóng góp ủng hộ hội người khuyết tật với tổng số tiền là \(600\,\,000\) đồng. Tính số tiền mà mỗi lớp đóng góp, biết số tiền ủng hộ của ba lớp lần lượt tỉ lệ thuận với \(5\,;\,\,7\,;\,\,8\).
Câu trả lời của bạn
Gọi số tiền đóng góp được của ba lớp7A, 7B, 7C lần lượt là \(a,\,\,b,\,\,c\,\,(0\; < \;a,\,\,b,\,\,c\; < \;600\;000).\)
Theo đề bài số tiền đóng góp được của lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với \(5,\,\,7,\,\,8\)nên \(\dfrac{a}{5} = \dfrac{b}{7} = \dfrac{c}{8}\)
Tổng số tiền đóng góp được của \(3\) lớp là \(600000\) đồng nên ta có \(a + b + c = 600000\).
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{a}{5} = \dfrac{b}{7} = \dfrac{c}{8} = \dfrac{{a + b + c}}{{5 + 7 + 8}} = \dfrac{{600000}}{{20}} = 30000\\ \Rightarrow a = 30000.5 = 150000\;\;\left( {tm} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,b = 30000.7 = 210000\;\;\left( {tm} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,c = 30000.8 = 240000\;\;\left( {tm} \right)\end{array}\)
Vậy lớp 7A góp được \(150000\) đồng, lớp 7B góp được \(210000\) đồng, lớp 7C góp được \(240000\) đồng.
Hãy tìm hai số hữu tỉ \(x\) và \(y\,\,(y \ne 0)\) biết \(x + y = x.y = x:y\).
Câu trả lời của bạn
Từ \(x + y = x.y \Rightarrow x = x.y - y = y(x - 1)\)
\( \Rightarrow x:y = \dfrac{{y(x - 1)}}{y} = x - 1\) (do \(y \ne 0\)).
Theo đề bài \(x:y = x + y\), suy ra \(x - 1 = x + y \Rightarrow y = - 1\;\;\left( {tm} \right)\).
Thay \(y = - 1\) vào \(x + y = x.y\) ta được: \(x + ( - 1) = x.( - 1) \Leftrightarrow 2x = 1 \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{2}\)
Vậy \(x = \dfrac{1}{2}\,\,;\,\,\,y = - 1\).
Thực hiện phép toán một cách hợp lý: \(A = 5.\left| { - \dfrac{1}{{12}}} \right| + \left( {\dfrac{5}{9} - \dfrac{7}{{12}}} \right) - {\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{6}} \right)^2}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\,\,A = 5.\left| { - \dfrac{1}{{12}}} \right| + \left( {\dfrac{5}{9} - \dfrac{7}{{12}}} \right) - {\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{6}} \right)^2}\,\,\,\\\,\,\,\,\,\,\;\;\; = \,\,5.\dfrac{1}{{12}} + \,\,\,\left( {\dfrac{{20}}{{36}} - \dfrac{{21}}{{36}}} \right) - {\left( {\dfrac{4}{6} - \dfrac{5}{6}} \right)^2}\\\,\,\,\,\,\,\;\;\, = \,\,\,\dfrac{5}{{12}} - \dfrac{1}{{36}} - {\left( { - \dfrac{1}{6}} \right)^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\,\,\,\,\,\,\;\; = \,\,\,\dfrac{5}{{12}} - \dfrac{1}{{36}} - \,\dfrac{1}{{36}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\,\,\,\,\,\,\;\, = \,\,\,\dfrac{{15}}{{36}} - \dfrac{1}{{36}} - \,\dfrac{1}{{36}}\,\\\,\,\,\;\,\,\,\; = \dfrac{{15 - 1 - 1}}{{36}} = \dfrac{{13}}{{36}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\end{array}\)
Thực hiện phép toán một cách hợp lý: \(B = {\left( {\dfrac{3}{5}} \right)^4}.{\left( {\dfrac{5}{3}} \right)^3}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}b)\,\,B = {\left( {\dfrac{3}{5}} \right)^4}.{\left( {\dfrac{5}{3}} \right)^3}\,\\\;\;\;\;\;\;\; = \dfrac{{{3^4}}}{{{5^4}}}.\dfrac{{{5^3}}}{{{3^3}}}\\\;\;\;\;\;\;\; = \dfrac{{{3^4}{{.5}^3}}}{{{5^4}{{.3}^3}}}\\\;\;\;\;\;\;\; = \dfrac{3}{5}.\\\\\\\\\end{array}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *