Nội dung bài học sẽ giới thiệu đến các em dạng đầu tiên và cơ bản nhất của đồ thị hàm số ở chương trình Toán phổ thông là Đồ thị của hàm số y=ax (a≠0). Cùng với những bài tập minh họa có hướng dẫn giải, sẽ giúp các em dễ dàng nắm được các tính chất và dạng toán liên quan đến đồ thị hàm số này.
Đồ thị của hàm số \(y=f(x)\) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng toạ độ.
Trường hợp: a>0
Trường hợp: a<0
Xác định hệ số a của hàm số y = ax trong mỗi trường hợp sau:
a. Đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1;3).
b. Đồ thị của hàm số đi qua điểm B(-2;1).
Cho biết hàm số trong mỗi trường hợp trên đi qua góc phần tư nào của hệ trục toạ độ, tại sao?
a. Hàm số đi qua điểm A(1;3) nên ta có:
\(3 = a.1 \Rightarrow a = 3\)
Vậy \(y =3x\).
b. Tương tự hàm số đi qua điểm B(-2; 1), ta có:
\( - 2 = a.1 \Rightarrow a = - \frac{1}{2}\)
Vậy \(y = - \frac{1}{2}\).
Đồ thị hàm số y=3x qua góc phần tư I và III (vì hai toạ độ cùng dấu (cùng dương, cùng âm)).
Đồ thị hàm số \(y = - \frac{1}{2}x\) qua góc phần tư II và IV (vì hai toạ độ trái dấu).
Vẽ đồ thị của hàm số \(y = \left\{ \begin{array}{l}3x\,\,\,voi\,\,\,x \ge 0\\ - \frac{1}{3}x\,\,voi\,\,x < 0\end{array} \right.\)
Cho x=0 được \(y = 0 \Rightarrow O(0;0)\) thuộc đồ thị
Cho x=1 được \(y = 3 \Rightarrow A(1;3)\) thuộc đồ thị
Cho x=-1 được \(y = \frac{1}{3} \Rightarrow B\left( { - 1;\frac{1}{3}} \right)\) thuộc đồ thị
Cho x=-3 được \(y = 1 \Rightarrow C( - 3;1)\) thuộc đồ thị
Vẽ đồ thị: Nối A, O,B, C ta được đồ thị là đường gấp khúc AOC.
Cho hình vẽ bên, điểm M có tọa độ \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) với \({x_0},{y_0} \in Q.\) Hãy tính tỉ số \(\frac{{{y_0} + 3}}{{{x_0} - 2}}.\)
Đường thẳng OA chứa đồ thị hàm số y=ax điểm A(-2;3) thuộc đồ thị hàm số đó nên ta có 3=-2a, suy ra \(a = - \frac{3}{2}.\)
Vậy hàm số được cho bởi công thức \(y = - \frac{3}{2}x.\)
M và A là hai điểm thuộc đồ thị của hàm số nên hoành độ và tung độ của chúng là những đại lượng tỉ lệ thuận, từ đó ta có:
\(\frac{{{y_0}}}{{{x_0}}} = \frac{3}{{ - 2}} = \frac{{{y_0} + 3}}{{{x_0} - 2}}\)
Vậy \(\frac{{{y_0} + 3}}{{{x_0} - 2}} = - \frac{3}{2}\).
a. Vẽ đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{3}x\).
b. Gọi A là điểm trên đồ thị. Tìm toạ độ điểm A, biết \({y_A} = 2.\)
c. Gọi B là điểm trên đồ thị. Tìm toạ độ điểm B biết \({y_B} + 2{x_B} = 5\).
a. Đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{3}x\) đi qua hai điểm O(0;0) và C(3;1).
b. A là điểm trên đồ thị nên \({y_A} = \frac{1}{3}{x_A}\) mà \({y_A} = 2\) nên \(2 = \frac{1}{3}{x_A} \Rightarrow {x_A} = 6\)
Vậy A(6;2).
c. B là điểm trên đồ thị nên \({y_B} = \frac{1}{3}{x_B}\) mà \({y_B} + 2{x_B} = 5\)
Nên \(\frac{1}{3}{x_B} + 2{x_B} = 5 \Rightarrow \frac{7}{3}{x_B} = 5\).
\( \Rightarrow {x_B} = \frac{{15}}{7}\) và \({y_B} = \frac{1}{3}.\frac{{15}}{7} = \frac{5}{7}\)
Vậy \(B\left( {\frac{{15}}{7};\frac{5}{7}} \right)\).
Cho hàm số y=f(x) thoả mãn:
a. f(0)=0.
b. \(\frac{{f({x_1})}}{{{x_1}}} = \frac{{f({x_2})}}{{{x_2}}}\) với \({x_1},{x_2} \in R\).
Chứng minh rằng f(x)=ax với a là hằng số.
Giả sử ta có f(x)=ax với a là hằng số. Cho x=1 ta được f(1)=a. Nên ta đặt a=f(1). Ta chứng minh rằng f(x)=ax với mọi số thực x.
Thật vậy:
f(0)=0=a.0
Suy ra f(x)=ax
Vậy f(x)=ax với mọi \(x \in R.\)
Qua bài giảng Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Điểm thuộc đồ thị hàm số y = -2x là:
Đồ thị hàm số y = -5x không đi qua điểm
Điểm B(-2; 6) không thuộc đồ thị hàm số:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Bài 7để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 39 trang 71 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 40 trang 71 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 41 trang 72 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 42 trang 72 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 43 trang 72 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 44 trang 73 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 45 trang 73 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 46 trang 73 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 47 trang 73 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 53 trang 77 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 54 trang 77 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 55 trang 77 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 56 trang 77 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 56 trang 79 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 57 trang 79 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 58 trang 80 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 59 trang 80 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 60 trang 80 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 61 trang 81 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 7.1 trang 78 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 7.2 trang 78 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 7.3 trang 78 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 7.4 trang 78 SBT Toán 7 Tập 1
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Điểm thuộc đồ thị hàm số y = -2x là:
Đồ thị hàm số y = -5x không đi qua điểm
Điểm B(-2; 6) không thuộc đồ thị hàm số:
Cho hình vẽ
Đường thẳng OK là đồ thị hàm số nào dưới đây?
Đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{5}x\) là đường thẳng OA với O(0;0) và
Đồ thị hàm số y = 3x là đường thẳng nào tronh hình vẽ sau:
Cho hàm số y = (2m+1)x. Xác định m biết đồ thị hàm số đi qua điểm A(-1; 1)
Cho ba điểm A(-1; 4), B(2; -8), C(1,5; -6). Chọn câu đúng:
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ sau:
Tính f(-2), f(1)
Cho hàm số \(y = \frac{{ - 1}}{2}x\) có đồ thị là đường thẳng d và các điểm M(0; 0), \(N = \left( {\frac{1}{2};\frac{{ - 1}}{4}} \right),G\left( {4; - 2} \right),H\left( {\frac{{ - 1}}{3};\frac{{ - 1}}{6}} \right),E\left( {\sqrt 2 ;\frac{{ - \sqrt 2 }}{2}} \right),F\left( {2,1} \right)\). Trong các điểm đã cho điểm nào thuộc đồ thị hàm số?
Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy đồ thị của các hàm số:
a) y = x; b) y = 3x;
c) y = -2x; d) y = -x.
Đồ thị của hàm số y = ax nằm ở những góc phần tư nào của mặt phẳng toạ độ Oxy, nếu:
a) a > 0?
b) a < 0?
Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y = -3x.
A (; 1); B (; -1); C (0; 0).
Đường thẳng OA trong hình 26 là đồ thị của hàm số y = ax.
a) Hãy xác định hệ số a.
b) Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng \(\frac{1}{2}.\)
c) Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng -1.
Trong hình 27: Đoạn thẳng OA là đồ thị biểu diễn chuyển động của người đi bộ và đoạn thẳng OB là đồ thị biểu diễn chuyển động của người đi xe đạp. Mỗi đơn vị trên trục Ot biểu thị một giờ, mỗi đơn vị trên trục OS biểu thị mười kilomet. Qua đồ thị, em hãy cho biết:
a) Thời gian chuyển động của người đi bộ, của người đi xe đạp.
b) Quãng đường đi được của người đi bộ, của người đi xe đạp.
c) Vận tốc (km/h) của người đi bộ, của người đi xe đạp.
Vẽ đồ thị của hàm số y =f(x) = -0,5x. Bằng đồ thị hãy tìm:
a) f(2); f(-2); f(4); f(0).
b) Giá trị của x khi y = -1; y = 0; y = 2,5.
c) Các giá trị của x khi y dương, khi y âm.
Hai cạnh của hình chữ nhật có độ dài là 3m và x (m).
Hãy viết công thức biểu diễn diện tích y (m2) theo x.
Vì sao đại lượng y là hàm số của đại lượng x?
Hãy vẽ đồ thị của hàm số đó.
Xem đồ thị, hãy cho biết:
a) Diện tích của hình chữ nhật bằng bao nhiêu khi x = 3m? x = 4 m?
b) Cạnh x bằng bao nhiêu khi diện tích y của hình chữ nhật bằng 6 m2 ? 9 m2?
Đồ thị trong hình 28 được sử dụng để đổi đơn vị độ dài in – sơ sang xentimet.
Xem đồ thị hãy cho biết 2 in (in – sơ), 3 in (in – sơ), bằng khoảng bao nhiêu xen ti mét?
Đường thẳng OA trên hình 29 là đồ thị của hàm số y = ax. Hệ số a bằng bao nhiêu?
Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ \(Oxy\) đồ thị của các hàm số:
a) \(y = 2x\) b) \(y= 4x\)
c) \(y = -0,5x\) d) \(y = -2x\)
Đồ thị của hàm số \(y = bx\) là đường thẳng \(OB\) trong hình \(10\).
a) Hãy xác định hệ số \(b.\)
b) Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng \(2.\)
c) Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng \(2.\)
Đố: Trong hình dưới cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ cao h (km) của máy bay vào thời gian t (phút) bay (mỗi đơn vị trên trục hoành biểu thị \(10\) phút, mỗi đơn vị trên trục tung biểu thị \(1\)km). Qua đồ thị, đố em biết được:
a) Độ cao cao nhất của máy bay khi bay bằng bao nhiêu kilômét?
b) Thời gian từ khi máy bay cất cánh đến lúc đạt độ cao cao nhất là bao nhiêu phút?
c) Thời gian từ khi máy bay hạ từ độ cao cao nhất xuống đến mặt đất là bao nhiêu phút?
Vẽ đồ thị của hàm số \(y = f(x) = 1,5x.\) Bằng đồ thị, hãy tìm:
a) Các giá trị \(f(1); f(-1); f(-2); f(2); f(0).\)
b) Giá trị của \(x\) khi \(y = -1; y = 0; y = 4,5.\)
c) Các giá trị của \(x\) khi \(y\) dương; khi \(y\) âm.
Vẽ đồ thị của hàm số \(y = f(x) = 1,5x.\) Bằng đồ thị, hãy tìm:
a) Các giá trị \(f(1); f(-1); f(-2); f(2); f(0).\)
b) Giá trị của \(x\) khi \(y = -1; y = 0; y = 4,5.\)
c) Các giá trị của \(x\) khi \(y\) dương; khi \(y\) âm.
Một cạnh của hình chữ nhật là \(5\,m\), cạnh kia là \(x\,(m)\). Hãy biểu diễn diện tích \(y\left( {{m^2}} \right)\) theo \(x\). Vẽ đồ thị của hàm số đó.
Từ đồ thị, hãy cho biết:
a) Diện tích của hình chữ nhật bằng bao nhiêu khi \(x = 2\,(m)? x = 3\,(m)?\)
b) Cạnh \(x\) bằng bao nhiêu khi diện tích \(y\) của hình chữ nhật bằng \(2,5\,({m^2})?\,5\,({m^2})?\)
Đồ thị trong hình \(12\) biểu diễn việc đổi đơn vị khối lượng từ pao(lb) sang kilôgam (kg) và ngược lại. Xem đồ thị hãy cho biết \(2lb,\; 3lb,\; 5lb\) bằng khoảng bao nhiêu kilôgam?
Đồ thị của hàm số y = f(x) là đường thẳng OA (hình dưới). Hàm số đó được cho bởi công thức nào?
Trong các điểm \(A\left( {6; - 2} \right),B\left( { - 2; - 10} \right),C\left( {1;1} \right){\rm{,}}\) \(\displaystyle D\left( { - {1 \over 3};1{2 \over 3}} \right),E(0;0)\) có những điểm nào thuộc đồ thị của hàm số:
a) \(\displaystyle y = - {1 \over 3}x\)
b) \(y = 5x\) ?
a) Biết rằng điểm \(A(a; -1,4)\) thuộc đồ thị của hàm số \(y = 3,5x\). Tìm giá trị của \(a\).
b) Biết rằng điểm \(B(0,35; b)\) thuộc đồ thị của hàm số \(\displaystyle y = {1 \over 7}x\). Tìm giá trị của \(b\).
Đường thẳng OM trong hình bs 2 là đồ thị của hàm số :
(A) \(y=-2x\)
(B) \(y=2x\)
(C) \(y=\dfrac{1}2x\)
(D) \(y=-\dfrac{1}2x\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho hàm số y = f (x) = -1/2
a) Vẽ đồ thị hàm số.
b) Cho điểm A( 2; -1), B( -4; 2). Hỏi điểm nào thuộc đồ thị hàm số trên ?
(bài này khó qá, mik chưa giải đc. Bạn nào giải nhanh giúp mk vs, mk đang cần gấp. Mk cảm ơn!
Câu trả lời của bạn
cho hàm số : y =6x
a) vẽ đồ thị hàm số y = 6x
b) biết điểm A(a;6) thuộc đồ thị hàm số y = 3x tìm giá trị của ak
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
a=3
a=3
y=ax
A(-1, -3)=>x=-1, y=-3
=> -3=a(-1)
=> -3/-1=a
=> a=3
konf kais nitj
a=3
Câu trả lời của bạn
a=y.x->a=6.3=18
a=y.x=>a=6.3=18
Cho hàm số y=f(x)=(m-2)x có đồ thị đi qua điểm A(10;-15)
a) Tìm m
b) Vẽ đồ thị hàm số
c) Tính f(-2); f(-1); f(0); f(1/2)
d) Chứng tỏ rằng f(-4)-f(-6)=f(2)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}a)\,\left( { - 1,5;6,5} \right)\\b)\,\left( { - 1; - 4,5} \right)\\c)\,\left( { - 0,5;2,25} \right)\\d)\,\left( {1;4,5} \right)\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Hàm số \(y = - 4,5x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\)
Thay \(x = - 1,5\) vào công thức (1) ta được: \(y = - 4,5.\left( { - 1,5} \right) = 6,75 \ne 6,5\)
Thay \(x = - 1\) vào công thức (1) ta được: \(y = - 4,5.\left( { - 1} \right) = 4,5 \ne - 4,5\)
Thay \(x = - 0,5\) vào công thức (1) ta được: \(y = - 4,5.\left( { - 0,5} \right) = 2,25\)
Thay \(x = 1\) vào công thức (1) ta được: \(y = - 4,5.1 = - 4,5 \ne 4,5\)
Chọn c.
Điền vào chỗ chấm những từ còn thiếu trong câu sau đây: Vì đồ thị của hàm số \(y = ax\) là … đi qua gốc tọa độ nên khi vẽ ta chỉ cần … thuộc đồ thị và … \(O.\)
Câu trả lời của bạn
Vì đồ thị của hàm số \(y = ax\) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ nên khi vẽ ta chỉ cần xác định thêm một điểm thuộc đồ thị và khác điểm gốc \(O.\)
\(\begin{array}{l}a)\,f\left( { - 1} \right) = - 1,5\\b)\,f\left( { - 0,5} \right) = 2,25\\c)\,f\left( 1 \right) = - 2,5\\d)\,f\left( {1,5} \right) = - 3,5.\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}f\left( { - 1} \right) = 1 - 2,5.\left( { - 1} \right) = 1 + 2,5 = 3,5 \ne - 1,5\\f\left( { - 0,5} \right) = 1 - 2,5.\left( { - 0,5} \right) = 1 + 1,25 = 2,25\\f\left( 1 \right) = 1 - 2,5.1 = 1 - 2,5 = - 1,5 \ne - 2,5\\f\left( {1,5} \right) = 1 - 2,5.1,5 = 1 - 3,75 = - 2,75 \ne - 3,5.\end{array}\)
Chọn b.
Xét điểm \(A\left( { - \dfrac{1}{3};1} \right)\) có thuộc đồ thị hàm số \(y = -3x.\)
Câu trả lời của bạn
Xét điểm \(A\left( { - \dfrac{1}{3};1} \right)\) khi \(x = - \dfrac{1}{3}\) thì \(y = - 3.\left( { - \dfrac{1}{3}} \right) = 1\).
Vậy điểm \(A\left( { - \dfrac{1}{3};1} \right)\) có tọa độ thỏa mãn đồ thị biểu diễn hàm số \(y = -3x\) nên điểm \(A\) thuộc đồ thị của hàm số \(y = -3x.\)
Xét điểm \(B\left( { - \dfrac{1}{3}; - 1} \right)\) có thuộc đồ thị hàm số \(y = -3x.\)
Câu trả lời của bạn
Điểm \(B\left( { - \dfrac{1}{3}; - 1} \right)\) khi \(x = - \dfrac{1}{3}\) thì \(y = - 3.\left( { - \dfrac{1}{3}} \right) = 1\). Mặt khác tung độ của điểm \(B\) là \(-1\).
Vậy điểm \(B\left( { - \dfrac{1}{3}; - 1} \right)\) không thuộc đồ thị của hàm số \(y = -3x.\)
Xét điểm \(C\left( {0;0} \right)\) có thuộc đồ thị hàm số \(y = -3x.\)
Câu trả lời của bạn
Điểm \( C (0; 0) \) khi \(x = 0\) thì \(y = -3.0 = 0 \). Vậy điểm \( C (0; 0) \) thuộc đồ thị của hàm số \(y = -3x.\)
Trả lời: Các điểm \(A,C\) thuộc đồ thị của hàm số \(y=-3x.\)
Một tấn nước biển chứa \(25\, kg\) muối. Cho biết \(250\,g\) nước biển đó chứa bao nhiêu gam muối?
Câu trả lời của bạn
Gọi lượng muối có trong \(250g\) nước biển là \(x \) (gam) \( (x > 0)\).
\(1\) tấn = \(1000000g\); \(25kg = 25000g\)
Lượng nước biển và lượng muối chứa trong nước biển là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có :
\(\eqalign{
& {{250} \over x} = {{1000000} \over {25000}} = 40 \cr
& \text{Suy ra } x = {{250} \over {40}} = 6,25\,\, \text{(thỏa mãn)}\cr} \)
Trả lời: Trong \(250\,g\) nước biển chứa \(6,25\) gam muối.
Có hai thanh sắt và chì có khối lượng bằng nhau. Hỏi thanh nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần, biết rằng khối lượng riêng của sắt là \(7,8\,g/c{m^3}\) và của chì là \(11,3\,g/c{m^3}\)?
Câu trả lời của bạn
Do khối lượng của hai thanh sắt và chì bằng nhau nên thể tích và khối lượng của chúng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Gọi \(V_1;V_2\) và \(D_1;D_2\) lần lượt là thể tích và khối lượng riêng của sắt và chì.
Theo tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
\(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{{D_2}}}{{{D_1}}}\)
Vì \(D_1=7,8\) và \(D_2=11,3\) nên ta có \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{11,3}}{{7,8}} = 1,45\)
\( \Rightarrow {V_1} = 1,45{V_2}\)
Trả lời: Thể tích của thanh sắt lớn hơn và lớn hơn \(1,45\) lần.
Hãy xét điểm \(A\left( { - \dfrac{1}{3};0} \right)\) có thuộc đồ thị của hàm số \(y = 3x - 1\).
Câu trả lời của bạn
Xét điểm \(A\left( { - \dfrac{1}{3};0} \right)\)
\(0 \ne 3.\left( { - \dfrac{1}{3}} \right) - 1\).
Vậy điểm \(A\) không thuộc đồ thị của hàm số \(y = 3x - 1\).
Ông Minh dự định xây một bể nước có thể tích là \(V.\) Nhưng sau đó ông muốn thay đổi kích thước so với dự định ban đầu như sau: Cả chiều dài và chiều rộng đáy bể đều giảm đi một nửa. Cho biết chiều cao phải thay đổi như thế nào để bể xây được vẫn có thể tích là \(V\)?
Câu trả lời của bạn
Do bể có thể tích dự định và sau thay đổi là \(V\) nên chiều cai và diện tích đáy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Gọi \(h_1,h_2\) lần lượt là chiều cao dự định và sau khi thay đổi. \(S_1;S_2\) lần lượt là diện tích đáy dự định và sau khi thay đổi.
Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
\(\dfrac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = \dfrac{{{S_2}}}{{{S_1}}}\) (1)
Vì chiều dài và chiều rộng đáy bể đều giảm đi một nửa nên chiều dài và chiều rộng đáy bể sau khi thay đổi bằng \(\dfrac{1}{2}\) chiều dài và chiều rộng dự định. Do đó ta có: \({S_2} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}{S_1} = \dfrac{1}{4}{S_1}\)
Thay giá trị \(S_2\) vào (1) ta có
\(\dfrac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{4}{S_1}}}{{{S_1}}} = \dfrac{1}{4}\) hay \({h_2} = 4{h_1}\)
Trả lời: Để xây được bể vẫn có thể tích \(V\), khi chiều dài và chiều rộng đều giảm đi một nửa thì chiều cao phải tăng \(4\) lần so với chiều cao dự định.
Hãy xét điểm \(B\left( {\dfrac{1}{3};0} \right)\) có thuộc đồ thị của hàm số \(y = 3x - 1\).
Câu trả lời của bạn
Xét điểm \(B\left( {\dfrac{1}{3};0} \right)\)
\(0 \ne 3. {\dfrac{1}{3}} - 1\).
Vậy điểm \(B\) thuộc đồ thị của hàm số \(y = 3x - 1\).
Hãy xét điểm \(C (0 ;1)\) có thuộc đồ thị của hàm số \(y = 3x - 1\).
Câu trả lời của bạn
Xét điểm \(C (0 ;1)\)
\(0 \ne 3.0 - 1 \).
Vậy điểm \(C\) không thuộc đồ thị của hàm số \(y = 3x - 1\).
Hãy xét điểm \(D (0 ;-1)\) có thuộc đồ thị của hàm số \(y = 3x - 1\).
Câu trả lời của bạn
Xét điểm \(D (0 ;-1)\)
\(0\ne 3.0 – 1\).
Vậy điểm \(D\) thuộc đồ thị của hàm số \(y = 3x - 1\).
Hãy điền vào chỗ chấm: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì tỉ số hai giá trị tương ứng …
Câu trả lời của bạn
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
Hãy điền vào chỗ chấm, biết : Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì tích hai giá trị tương ứng …
Câu trả lời của bạn
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ).
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *