Nội dung bài học sẽ giới thiệu đến các em khái niệm mới của phân môn Giải tích lá Giới hạn. Ở bài học này các em sẽ được tìm hiểu về giới hạn của dãy số và các phương pháp tính được thể hiện cụ thể qua các ví dụ minh họa.
\( \bullet \) Dãy số \(({u_n})\) được gọi là có giới hạn bằng 0 khi n tiến ra dương vô cực nếu với mỗi số dương nhỏ tuỳ ý cho trước, mọi số hạng của dãy số , kể từ một số hạng nào đó trở đi, đều có giá tri tuyệt dối nhỏ hơn số dương đó. Kí hiệu: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {u_n} = 0\) .Hay là: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {u_n} = 0\) khi và chỉ khi với mọi \(\varepsilon > 0\) nhỏ tùy ý, luôn tồn tại số tự nhiên \({n_0}\) sao cho: \(\left| {{u_n}} \right| < \varepsilon ,{\rm{ }}\forall n > {n_0}\).
\( \bullet \)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {u_n} = a \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {{u_n} - a} \right) = 0\), tức là: Với mọi \(\varepsilon > 0\) nhỏ tùy ý, luôn tồn tại số tự nhiên \({n_0}\) sao cho \(\left| {{u_n} - a} \right| < \varepsilon ,{\rm{ }}\forall n > {n_0}\).
Dãy số (un) có giới hạn là số thực gọi là dãy số có giới hạn hữu hạn.
\( \bullet \) \(\lim \frac{1}{{{n^k}}} = 0\) với \(k \in \mathbb{N}*\)
\( \bullet \) Nếu \(\left| q \right| < 1\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {q^n} = 0\)
\( \bullet \) Nếu \({u_n} = c\) (với \(c\) là hằng số) thì \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } c = c\)
Chú ý: Ta viết \(\lim {u_n} = a\) thay cho cách viết \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = a\).
Định lí 1. Nếu dãy số (un) thỏa \(\left| {{u_n}} \right| < {v_n}\) kể từ số hạng nào đó trở đi và \(\lim {v_n} = 0\) thì \(\lim {u_n} = 0\).
Định lí 2. Cho \(\lim {u_n} = a,{\rm{ }}\lim {v_n} = b\). Ta có:
\( \bullet \)\(\lim ({u_n} + {v_n}) = a + b\) \( \bullet \)\(\lim ({u_n} - {v_n}) = a - b\)
\( \bullet \) \(\lim ({u_n}.{v_n}) = a.b\) \( \bullet \) \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = \frac{a}{b}{\rm{ (}}b \ne 0)\)
\( \bullet \) Nếu \({u_n} \ge 0{\rm{ }}\forall n\) thì \(\lim \sqrt {{u_n}} = \sqrt a \)
Cho CSN \(({u_n})\) có công bội q thỏa \(\left| q \right| < 1\). Khi đó tổng
\(S = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} + ....\) gọi là tổng vô hạn của CSN và
\(S = \lim {S_n} = \lim \frac{{{u_1}(1 - {q^n})}}{{1 - q}} = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\).
\( \bullet \)\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = + \infty \Leftrightarrow \) với mỗi số dương tuỳ ý cho trước , mọi số hạng của dãy số , kể từ một số hạng nào đó trở đi, đều lớn hơn số dương đó .
\( \bullet \)\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = - \infty \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( { - {u_n}} \right) = + \infty \).
\( \bullet \)\(\lim {n^k} = + \infty \) với mọi \(k > 0\)
\( \bullet \) \(\lim {q^n} = + \infty \) với mọi \(q > 1\).
Quy tắc 1: Nếu \(\lim {u_n} = \pm \infty \), \(\lim {v_n} = \pm \infty \) thì \(\lim ({u_n}.{v_n})\) được cho như sau:
\(\lim {u_n}\) | \(\lim {v_n}\) | \(\lim ({u_n}{v_n})\) |
\( + \infty \) \( + \infty \) \( - \infty \) \( - \infty \) | \( + \infty \) \( - \infty \) \( + \infty \) \( - \infty \) | \( + \infty \) \( - \infty \) \( - \infty \) \( + \infty \) |
\(\lim {u_n}\) | Dấu của \(l\) | \(\lim ({u_n}{v_n})\) |
\( + \infty \) \( + \infty \) \( - \infty \) \( - \infty \) | \( + \) \( - \) \( + \) \( - \) | \( + \infty \) \( - \infty \) \( - \infty \) \( + \infty \) |
Dấu của \(l\) | Dấu của \({v_n}\) | \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}\) |
\( + \infty \) \( + \infty \) \( - \infty \) \( - \infty \) | \( + \) \( - \) \( + \) \( - \) | \( + \infty \) \( - \infty \) \( - \infty \) \( + \infty \) |
Phương pháp:
Sử dụng các định lí về giới hạn, biến đổi đưa về các giới hạn cơ bản.
\( \bullet \) Khi tìm \(\lim \frac{{f(n)}}{{g(n)}}\) ta thường chia cả tử và mẫu cho \({n^k}\), trong đó \(k\) là bậc lớn nhất của tử và mẫu.
\( \bullet \) Khi tìm \(\lim \left[ {\sqrt[k]{{f(n)}} - \sqrt[m]{{g(n)}}} \right]\) trong đó \(\lim f(n) = \lim g(n) = + \infty \) ta thường tách và sử dụng phương pháp nhân lượng liên hợp.
a) Tính giá trị của \(A = \lim \frac{{2{n^2} + 3n + 1}}{{3{n^2} - n + 2}}.\)
b) Tính giá trị của \(B = \lim \frac{{{n^3} - 3{n^2} + 2}}{{{n^4} + 4{n^3} + 1}}.\)
a) Ta có: \(A = \lim \frac{{{n^2}\left( {2 + \frac{3}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} \right)}}{{{n^2}\left( {3 - \frac{1}{n} + \frac{2}{{{n^2}}}} \right)}} = \lim \frac{{2 + \frac{3}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}}}{{3 - \frac{1}{n} + \frac{2}{{{n^2}}}}} = \frac{2}{3}\).
b) \(B = \lim \frac{{{n^3} - 3{n^2} + 2}}{{{n^4} + 4{n^3} + 1}} = \lim \frac{{{n^4}\left( {\frac{1}{n} - \frac{3}{{{n^2}}} + \frac{2}{{{n^4}}}} \right)}}{{{n^4}\left( {1 + \frac{4}{n} + \frac{1}{{{n^4}}}} \right)}} = \lim \frac{{\frac{1}{n} - \frac{3}{{{n^2}}} + \frac{2}{{{n^4}}}}}{{1 + \frac{4}{n} + \frac{1}{{{n^4}}}}} = 0.\)
a) Tính giá trị của \(A = \lim \frac{{\sqrt {{n^2} + 2n} }}{{n - \sqrt {3{n^2} + 1} }}.\)
b) Tính giá trị của \(B = \lim \frac{{\sqrt {{n^2} + 1} - \sqrt[3]{{3{n^3} + 2}}}}{{\sqrt[4]{{2{n^4} + n + 2}} - n}}.\)
a) Ta có: \(A = \lim \frac{{\frac{{\sqrt {{n^2} + n} }}{n}}}{{\frac{{n - \sqrt {3{n^2} + 1} }}{n}}} = \lim \frac{{\sqrt {1 + \frac{1}{n}} }}{{1 - \sqrt {3 + \frac{1}{{{n^2}}}} }} = \frac{1}{{1 - \sqrt 3 }}.\)
b) Ta có: \(B = \lim \frac{{n\left( {\sqrt {1 + \frac{1}{{{n^2}}}} - \sqrt[3]{{3 + \frac{2}{{{n^3}}}}}} \right)}}{{n\left( {\sqrt[4]{{2 + \frac{1}{{{n^3}}} + \frac{2}{{{n^4}}}}} - 1} \right)}} = \frac{{1 - \sqrt[3]{3}}}{{\sqrt[4]{2} - 1}}\).
Tính giá trị của \(A = \lim \left( {\sqrt {{n^2} + 6n} - n} \right).\)
Ta có \(A = \lim \left( {\sqrt {{n^2} + 6n} - n} \right) = \lim \frac{{{n^2} + 6n - {n^2}}}{{\sqrt {{n^2} + 6n} + n}} = \lim \frac{{6n}}{{\sqrt {{n^2} + 6n} + n}} = \lim \frac{6}{{\sqrt {1 + \frac{6}{n}} + 1}} = 3.\)
\( = \lim \frac{{6n}}{{\sqrt {{n^2} + 6n} + n}} = \lim \frac{6}{{\sqrt {1 + \frac{6}{n}} + 1}} = 3\)
Tính giá trị của \(D = \lim \left( {\sqrt {{n^2} + 2n} - \sqrt[3]{{{n^3} + 2{n^2}}}} \right).\)
Ta có: \(D = \lim \left( {\sqrt {{n^2} + 2n} - n} \right) - \lim \left( {\sqrt[3]{{{n^3} + 2{n^2}}} - n} \right)\)
\( = \lim \frac{{2n}}{{\sqrt {{n^2} + 2n} + n}} - \lim \frac{{2{n^2}}}{{\sqrt[3]{{{{({n^3} + 2{n^2})}^2}}} + n\sqrt[3]{{{n^3} + 2{n^2}}} + {n^2}}}\)
\( = \lim \frac{2}{{\sqrt {1 + \frac{2}{n}} + 1}} - \lim \frac{2}{{\sqrt[3]{{{{(1 + \frac{2}{n})}^2}}} + \sqrt[3]{{1 + \frac{2}{n}}} + 1}} = \frac{1}{3}\).
Tìm giới hạn sau \(C = \lim \left[ {\left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{{n^2}}}} \right)} \right]\)
Ta có: \(1 - \frac{1}{{{k^2}}} = \frac{{(k - 1)(k + 1)}}{{{k^2}}}\) nên suy ra
\(\left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{{n^2}}}} \right) = \frac{{1.3}}{{{2^2}}}.\frac{{2.4}}{{{3^2}}}...\frac{{(n - 1)(n + 1)}}{{{n^2}}} = \frac{{n + 1}}{{2n}}\)
Do vậy \(C = \lim \frac{{n + 1}}{{2n}} = \frac{1}{2}\).
Nội dung bài học sẽ giới thiệu đến các em khái niệm mới của phân môn Giải tích lá Giới hạn. Ở bài học này các em sẽ được tìm hiểu về giới hạn của dãy số và các phương pháp tính được thể hiện cụ thể qua các ví dụ minh họa.
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 11 Chương 4 Bài 1để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Dãy số nào sau đây có giới hạn khác 0?
Dãy số nào sau đây có giới hạn bằng 0?
Dãy số nào sau đây có giới hạn bằng 0?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 11 Chương 4 Bài 1 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Giải tích 11 Cơ bản và Nâng cao.
Bài tập 1 trang 121 SGK Đại số & Giải tích 11
Bài tập 2 trang 121 SGK Đại số & Giải tích 11
Bài tập 3 trang 121 SGK Đại số & Giải tích 11
Bài tập 4 trang 122 SGK Đại số & Giải tích 11
Bài tập 5 trang 122 SGK Đại số & Giải tích 11
Bài tập 6 trang 122 SGK Đại số & Giải tích 11
Bài tập 7 trang 122 SGK Đại số & Giải tích 11
Bài tập 8 trang 122 SGK Đại số & Giải tích 11
Bài tập 4.1 trang 156 SBT Toán 11
Bài tập 4.2 trang 156 SBT Toán 11
Bài tập 4.3 trang 156 SBT Toán 11
Bài tập 4.4 trang 156 SBT Toán 11
Bài tập 4.5 trang 156 SBT Toán 11
Bài tập 4.6 trang 157 SBT Toán 11
Bài tập 4.7 trang 157 SBT Toán 11
Bài tập 4.8 trang 157 SBT Toán 11
Bài tập 4.9 trang 157 SBT Toán 11
Bài tập 4.10 trang 157 SBT Toán 11
Bài tập 4.11 trang 157 SBT Toán 11
Bài tập 4.12 trang 157 SBT Toán 11
Bài tập 4.13 trang 157 SBT Toán 11
Bài tập 4.14 trang 157 SBT Toán 11
Bài tập 4.15 trang 157 SBT Toán 11
Bài tập 4.16 trang 158 SBT Toán 11
Bài tập 4.17 trang 158 SBT Toán 11
Bài tập 1 trang 130 SGK Toán 11 NC
Bài tập 2 trang 130 SGK Toán 11 NC
Bài tập 3 trang 130 SGK Toán 11 NC
Bài tập 4 trang 130 SGK Toán 11 NC
Bài tập 5 trang 134 SGK Toán 11 NC
Bài tập 6 trang 134 SGK Toán 11 NC
Bài tập 7 trang 135 SGK Toán 11 NC
Bài tập 8 trang 135 SGK Toán 11 NC
Bài tập 9 trang 135 SGK Toán 11 NC
Bài tập 10 trang 135 SGK Toán 11 NC
Bài tập 11 trang 142 SGK Toán 11 NC
Bài tập 12 trang 142 SGK Toán 11 NC
Bài tập 13 trang 142 SGK Toán 11 NC
Bài tập 14 trang 142 SGK Toán 11 NC
Bài tập 15 trang 142 SGK Toán 11 NC
Bài tập 16 trang 143 SGK Toán 11 NC
Bài tập 17 trang 143 SGK Toán 11 NC
Bài tập 18 trang 143 SGK Toán 11 NC
Bài tập 19 trang 143 SGK Toán 11 NC
Bài tập 20 trang 143 SGK Toán 11 NC
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 11 DapAnHay
Dãy số nào sau đây có giới hạn khác 0?
Dãy số nào sau đây có giới hạn bằng 0?
Dãy số nào sau đây có giới hạn bằng 0?
Dãy nào sau đây không có giới hạn?
\(\lim \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{{n + 3}}\) có giá trị là bao nhiêu?
\(\lim \left( {\frac{{3 - 4n}}{{5n}}} \right)\) có giá trị là bao nhiêu?
\(\lim \frac{{{2^n} + {3^n}}}{{{3^n}}}\) có giá trị là bao nhiêu?
\(\lim \sqrt {4 - \frac{{{\rm{cos}}\,2n}}{n}} \) có giá trị là bao nhiêu?
\(\lim \frac{{3{n^3} - 2n + 1}}{{4{n^4} + 2n + 1}}\) có giá trị là bao nhiêu?
\(\lim \frac{{3{n^4} - 2n + 3}}{{4{n^4} + 2n + 1}}\) có giá trị là bao nhiêu?
Tìm các giới hạn sau:
a) \(\lim \frac{{{n^2} + 4n - 5}}{{3{n^3} + {n^2} - 7}}\)
b) \(\lim \frac{{{n^5} + {n^4} - 3n - 2}}{{4{n^3} + 6{n^2} + 9}}\)
c) \(\lim \frac{{\sqrt {2{n^4} + 3n - 2} }}{{2{n^2} - n + 3}}\)
d) \(\lim \frac{{{3^n} - {{2.5}^n}}}{{7 + {{3.5}^n}}}\)
Tìm các giới hạn sau:
a) \(\lim \left( {3{n^3} - 7n + 11} \right)\)
b) \(\lim \sqrt {2{n^4} - {n^2} + n + 2} \)
c) \(\lim \sqrt[3]{{1 + 2n - {n^3}}}\)
d) \(\lim \sqrt {{{2.3}^n} - n + 2} \)
Tìm các giới hạn sau:
a) \(\lim \left( {\sqrt {{n^2} + n + 1} - n} \right)\)
Hướng dẫn: Nhân và chia biểu thức đã cho với \({\sqrt {{n^2} + n + 1} + n}\)
b) \(\lim \frac{1}{{\sqrt {n + 2} - \sqrt {n + 1} }}\)
Hướng dẫn: Nhân tử và mẫu của phân thức đã cho với \({\sqrt {n + 2} + \sqrt {n + 1} }\)
c) \(\lim {\rm{ }}\left( {\sqrt {{n^2} + n + 2} - \sqrt {n + 1} } \right)\)
d) \(\lim \frac{1}{{\sqrt {3n + 2} - \sqrt {2n + 1} }}\)
e) \(\lim \left( {\sqrt {n + 1} - \sqrt n } \right)n\)
f) \(\lim \frac{{\sqrt {{n^2} + 1} - \sqrt {n + 1} }}{{3n + 2}}\)
Tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn là \(\frac{5}{3}\), tổng ba số hạng đầu tiên của nó là \(\frac{{39}}{{25}}\). Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số đó.
Bông tuyết Vôn Kốc
Ta bắt đầu từ một tam giác đều cạnh a. Chia mỗi cạnh của tam giác ABC thành ba đoạn thẳng bằng nhau. Trên mỗi đoạn thẳng ở giữa, dựng một tam giác đều nằm ngoài tam giác ABC rồi xóa đáy của nó, ta được đường gấp khúc khép kín H1. Chia mỗi cạnh H1 thành ba đoạn thẳng bằng nhau. Trên mỗi đoạn thẳng ở giữa, dựng một tam giác đều nằm ngoài H1 rồi xóa đáy của nó, ta được đường gấp khúc khép kín H2. Tiếp tục như vậy, ta được một hình giống như bông tuyết, gọi là bông tuyết Vôn Kốc (h. 4.6).
a. Gọi p1, p2, … , pn, … là độ dài của H1, H2, … , Hn, … . Chứng minh rằng (pn) là một cấp số nhân. Tìm \(\lim p_n\).
b. Gọi Sn là diện tích của miền giới hạn bởi đường gấp khúc Hn. Tính Sn và tìm giới hạn của dãy số (Sn).
Hướng dẫn: Số cạnh của Hn là 3.4n. Tìm độ dài mỗi cạnh của Hn, từ đó tính pn. Để tính Sn cần chú ý rằng muốn có Hn+1 chỉ cần thêm vào một tam giác đều nhỏ trên mỗi cạnh của Hn.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho m và n là các hệ số nguyên dương \(\ge2\) và khác nhau. Tìm giới hạn sau :
\(L=\lim\limits_{x\rightarrow0}\frac{\left(1+mx\right)^n-\left(1+nx\right)^m}{x^2}\left(1\right)\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng công thức khai triển nhị thức Newton, ta có :
\(\left(1+mx\right)^n=1+C_n^1\left(mx\right)+C_n^2\left(mx\right)^2+.....C_n^n\left(mx\right)^n\)
\(\left(1+nx\right)^m=1+C_m^1\left(nx\right)+C_m^2\left(nx\right)+....+C_m^m\left(nx\right)^m\)
Mặt khác ta có : \(C_n^1\left(mx\right)=C_n^1\left(nx\right)=mnx\)
\(C_n^2\left(mx\right)^2=\frac{n\left(n-1\right)}{2}m^2x^2;C_m^2\left(nx\right)^2=\frac{m\left(m-1\right)}{2}n^2x^2;\)
Từ đó ta có :
\(L=\lim\limits_{x\rightarrow0}\frac{\left[\frac{n\left(n-1\right)}{2}m^2-\frac{m\left(m-1\right)}{2}n^2\right]x^2+\alpha_3x^3+\alpha_4x^4+....+\alpha_kx^k}{x^2}\left(2\right)\)
Từ (2) ta có : \(L=\lim\limits_{x\rightarrow0}\left[\frac{mn\left(n-m\right)}{2}+\alpha_3x+\alpha_4x^2+....+\alpha_kx^{k-2}\right]=\frac{mn\left(n-m\right)}{2}\)
Cho n là số nguyên dương \(\ge2\). Tìm giới hạn sau :
\(L=\lim\limits_{x\rightarrow1}\frac{x^n-nx+n-1}{\left(x-1\right)^2}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có \(\frac{x^n-nx+n-1}{\left(x-1\right)^2}=\frac{\left(x^n-1\right)-n\left(x-1\right)}{\left(x-1\right)^2}\)
\(=\frac{\left(x-1\right)\left(x^{n-1}+x^{n-1}+....+x+1-n\right)}{\left(x-1\right)^2}\) (1)
Từ (1) suy ra :
\(L=\lim\limits_{x\rightarrow1}\frac{x^{n-1}+x^{n-2}+.....+x-\left(n-1\right)}{x-1}\) (2)
\(L=\lim\limits_{x\rightarrow1}\frac{\left(x^{n-1}-1\right)+\left(x^{n-2}-1\right)+.....+\left(x-1\right)}{x-1}\)
\(=\lim\limits_{x\rightarrow1}\frac{\left(x-1\right)\left[\left(x^{n-1}+x^{n-3}+.....+x+1\right)+.....+\left(x+1\right)+1\right]}{x-1}\)
\(=\lim\limits_{x\rightarrow1}\left[1+\left(x+1\right)+....+\left(x^{n-2}+x^{n-3}+.....+x+1\right)\right]\)
\(=1+2+....+\left(n-1\right)=\frac{n\left(n-1\right)}{2}\)
Tìm giới hạn phân thức :
\(\lim\limits\left(\frac{n^3}{n^2+3}-\frac{2n^2}{2n+1}\right)\)
Câu trả lời của bạn
Khi \(n\rightarrow\infty\) ta có \(\frac{n^3}{n^2+3}=\frac{1}{\frac{1}{n}+\frac{3}{n^2}}\rightarrow\infty;\) \(\frac{2n^2}{2n+1}=\frac{2}{\frac{2}{n}+\frac{1}{n^2}}\rightarrow\infty\) và như vậy ở đây ta gặp vô định dạng \(\left(\infty-\infty\right)\). Do vậy để tính giới hạn ta cần biến đổi sơ bộ như sau
\(a_n=\frac{n^3-6n^2}{\left(n^2+3\right)\left(2n+1\right)}=\frac{1-\frac{6}{n}}{\left(1+\frac{3}{n^2}\right)\left(2+\frac{1}{n}\right)}\) \(\Rightarrow\lim\limits a_n=\frac{1}{1.2}=\frac{1}{2}\)
mong các bn và các thầy cô giúp chỉ cho em(mình) cách nhận biết dãy số có giới hạn hữa hạn và dãy số có giới hạn vô cực
Câu trả lời của bạn
Thông thường nếu dãy số có bậc của tử số cao hơn bậc của mẫu số thì sẽ có giới hạn vô cực còn nếu dãy số có bậc của tử số thấp hơn bậc của mẫu số thì sẽ có giới hạn 0.
Bậc của tử số bằng bậc của mẫu số thì sẽ có giới hạn hữu han.
tìm giới hạn sau : lim\(\frac{1}{\sqrt{3n+2}-\sqrt{2n+1}}\)
mong các bn và các thầy cô giúp với ạ
Câu trả lời của bạn
\(Lim=\frac{1}{\sqrt{3n+2}-\sqrt{2n+1}}=\frac{\sqrt{3n+2}+\sqrt{2n+1}}{n+1}\)
\(lim_{n\rightarrow+\infty}=\frac{\sqrt{\frac{3}{n}+\frac{2}{n^2}}+\sqrt{\frac{2}{n}+\frac{1}{n^2}}}{1+\frac{1}{n}}=\frac{0+0}{1+0}=0\)
tìm lim(n2+n+1)
Câu trả lời của bạn
=1
lim(n2+n+1)= lim \(\frac{n^2}{n^2}+\frac{1}{n}+\frac{1}{n^2}\)=1
tìm giới hạn:
lim\(\frac{n^2+2n-3}{n\left(n+1\right)}\)
Câu trả lời của bạn
=1
lim\(\frac{n^2+2n-3}{n\left(n+1\right)}\)=lim\(\frac{\frac{n^2}{n^2}+\frac{2n}{n^2}-\frac{3}{n^2}}{\frac{n^2}{n^2}+\frac{1}{n}}\)
=\(\frac{lim1+lin\frac{n}{2}-lim\frac{3}{n^2}}{lim1+lim\frac{1}{n}}=1\)
tìm giới hạn:
lim 4n5-3n4-2n3+7n-9/-5n(3n2-2n+1)(5-2n2)
Câu trả lời của bạn
tìm giới hạn sau : lim\(\frac{1}{\sqrt{3n+2}-\sqrt{2n+1}}\)
mong các bn và các thầy cô giúp với ạ
Câu trả lời của bạn
\(=lim\dfrac{\left(\sqrt{3n+2}+\sqrt{2n+1}\right)}{3n+2-\left(2n+1\right)}\)
\(=lim\dfrac{\left(\sqrt{3n+2}+\sqrt{2n+1}\right)}{n+1}\)
\(=lim\dfrac{n[\left(\sqrt{\dfrac{3}{n}+\dfrac{2}{n^2}}\right)+\left(\sqrt{\dfrac{2}{n}+\dfrac{1}{n^2}}\right)]}{n\left(1+\dfrac{1}{n^2}\right)}\)
*\(lim[\left(\sqrt{\dfrac{3}{n}+\dfrac{2}{n^2}}\right)+\left(\sqrt{\dfrac{2}{n}+\dfrac{1}{n^2}}\right)]=0\)
*\(lim\left(1+\dfrac{1}{n^2}\right)=1\)
Vậy: \(lim\dfrac{1}{\sqrt{3n+2}-\sqrt{2n+1}}=0\)
Cho số thập phân vô hạn tuần hoàn \(a=34,121212....\) (chu kì là 12). Hãy viết a dưới dạng một phân số ?
Câu trả lời của bạn
\(a=34,\left(12\right)\)
\(=34\dfrac{12}{99}=34\dfrac{4}{33}=\dfrac{1126}{33}\)
lim ( (căn bậc 4 của (n (mũ 4) cộng 1)) - n)
Câu trả lời của bạn
lim mà vì lim 1/n^4 =0, lim1/n^3=0
=> lim = 1
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *