Chương Hệ thức lượng trong tam giác vuông cung cấp cho các em kiến thức cần thiết về tam giác vuông, cách tính độ dài hình học, các góc lượng giác, mối liên hệ công thức của đường cao với các cạnh góc vuông, công thức tính diện tích, cực trị hình học...
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Đặt \(AB=c, BC=a, AC=b, AH=h, HC=b', HB=c'\). Ta có:
\(b^2=a.b'\)
\(c^2=a.c'\)
\(h^2=b'.c'\)
\(b.c=a.h\)
\(\frac{1}{h^2}=\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}\) hay \(h=\frac{b.c}{\sqrt{b^2+c^2}}\)
Các lưu ý:
\(tan\alpha =\frac{sin\alpha }{cos\alpha }; cotg\alpha =\frac{cos\alpha }{sin\alpha }\)
\(tan\alpha .cotg\alpha =1 , sin^2\alpha +cos^2\alpha =1\)
\(1+tan^2\alpha =\frac{1}{cos^2\alpha }; 1+cot^2\alpha =\frac{1}{sin^2\alpha }\)
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB:AC = 2,4 và \(AH=\frac{60}{13}\). Tính chu vi tam giác ABC
Hướng dẫn: Ta có:
\(\frac{AB}{AC}=\frac{12}{5}\Leftrightarrow 5AB=12AC\)
\(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{AB^2+\frac{25AB^2}{144}}=\frac{13AB}{12}\)
Ta có: \(AB.AC=BC.AH\Leftrightarrow AB.\frac{5AB}{12}=\frac{13AB}{12}.\frac{60}{13}\)
\(\Leftrightarrow AB^2=12AB^2\)
Mà \(AB>0\Rightarrow AB=12\Rightarrow AC=5\Rightarrow BC=13\)
Vậy chu vi của hình tam giác là \(AB+AC+BC=5+12+13=30(dvdd)\)
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có tỉ số cạnh \(\frac{AC}{AB}=\sqrt{3}\). Tính cạnh BC theo AB và các góc của tam giác ABC
Hướng dẫn:
Đặt \(AB=x\)
\(\Rightarrow AC=x\sqrt{3}\)
Theo định lí Pytago, ta suy ra được \(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{x^2+3x^2}=2x\)
Ta có: \(cosABC=\frac{AB}{BC}=\frac{x}{2x}=\frac{1}{2}\)
Vậy \(\widehat{ABC}=60^{\circ}\)
\(\Rightarrow \widehat{ACB}=30^{\circ}\), \(\widehat{BAC}=90^{\circ}\)
Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AC=9, BC=11. Giá trị của sinB và cosB lần lượt là
Hướng dẫn: Ta có: \(AB=\sqrt{BC^2-AC^2}=\sqrt{11^2-9^2}=2\sqrt{10}\)
\(sinB=\frac{AC}{BC}=\frac{9}{11}\)
\(cosB=\frac{AB}{BC}=\frac{2\sqrt{10}}{11}\)
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A có \(BC=10 ,\widehat{C}=30^{\circ}\). \(S_{\Delta ABC}\) có giá trị là:
Hướng dẫn:
Ta có: \(cosC=\frac{AC}{BC}\Leftrightarrow cos30^{\circ}=\frac{AC}{10}\)
\(\Rightarrow AC=5\sqrt{3}\)
\(sinC=\frac{AB}{BC}\Leftrightarrow sin30^{\circ}=\frac{AB}{10}\)
\(\Rightarrow AB=5\)
\(\Rightarrow S_{\Delta ABC}=\frac{1}{2}AB.AC=\frac{1}{2}.5.5\sqrt{3}=\frac{25\sqrt{3}}{2}(dvdt)\)
Qua bài giảng giúp các em nắm được các nội dung:
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 9 Chương 1 Bài 6để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Một cột đèn cao 15m. tại một thời điểm tia sáng mặt trời tạo với mặt đất 1 góc 60 độ. Hỏi bóng của cột đèn đó trên mặt đất dài bao nhiêu
Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết rằng \(AB=4;AC=5\). Giá trị của sinABC là:
Câu 3-7: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 9 Chương 1 Bài 6 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9
Bài tập I.1 trang 123 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập I.2 trang 123 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập I.3 trang 123 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập I.4 trang 123 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập I.5 trang 123 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 80 trang 119 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 81 trang 119 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 82 trang 120 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 83 trang 120 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 84 trang 120 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 85 trang 120 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 86 trang 120 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 87 trang 120 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 88 trang 121 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 89 trang 121 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 90 trang 121 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 91 trang 121 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 92 trang 121 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 93 trang 121 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 94 trang 122 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 95 trang 122 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 96 trang 122 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 97 trang 122 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 98 trang 122 SBT Toán 9 Tập 1
Câu hỏi 1 trang 91 SGK Toán 9 Tập 1
Câu hỏi 2 trang 91 SGK Toán 9 Tập 1
Câu hỏi 3 trang 91 SGK Toán 9 Tập 1
Câu hỏi 4 trang 91 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 33 trang 93 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 34 trang 93 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 35 trang 94 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 36 trang 94 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 37 trang 94 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 38 trang 95 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 39 trang 95 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 40 trang 95 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 41 trang 96 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 42 trang 96 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 43 trang 96 SGK Toán 9 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 9 DapAnHay
Một cột đèn cao 15m. tại một thời điểm tia sáng mặt trời tạo với mặt đất 1 góc 60 độ. Hỏi bóng của cột đèn đó trên mặt đất dài bao nhiêu
Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết rằng \(AB=4;AC=5\). Giá trị của sinABC là:
Cho góc nhọn \(\alpha\) biết rằng: \(cos\alpha -sin\alpha =\frac{1}{3}\) Giá trị của \(sin \alpha .cos \alpha\) là:
Tam giác ABC vuông tại A có \(BC=AB\sqrt{2}\). Biết đường cao \(AH=10\). Diện tích tam giác vuông đó là:
Cho tam giác ABC vuông tại A có BC=10. \(\widehat{B}=60^{\circ}\). đường cao AH. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu vuông góc của H lên AB, AC
Giá trị của biểu thức \(S=AE.AB+AF.FC\) là bao nhiêu?
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Khẳng định nào đúng?
Cho tam giác MNP vuông tại M, đường cao MH. Tìm khẳng định sai?
Tam giác ABC có \(\widehat A = {105^0};\widehat B = {45^0}\), BC = 4cm. Tính độ dài các cạnh AB, AC.
Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 2a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC, CD. Tính cos(MAN).
Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao BH. Hãy tính góc A và các cạnh AB, BC, nếu biết BH = h, \(\widehat C = \alpha \)
Hình bình hành ABCD có \(\widehat A = {120^0}\), AB = a, BC = b. Các đường phân giác của bốn góc A, B, C, D cắt nhau tạo thành tứ giác MNPQ. Tính diện tích tứ giác MNPQ.
Cho tam giác ABC vuông tại C có ∠B = 370. Gọi I là giao điểm của cạnh BC với đường trung trực của AB. Hãy tính AB, AC nếu biết BI = 20.
Hãy tính sin α và tg α nếu:
a. cos α = 5/13
b. cos α = 15/17
c. cos α = 0,6
Hãy đơn giản các biểu thức:
a. 1 – sin2α
b. (1 - cos α)(1 + cos α)
c. 1 + sin2α + cos2α
d. sin α - sin α cos2α
e. sin4α + cos4α + 2sin2α cos2α
g. tg2α – sin2α tg2α
h. cos2α + tg2α cos2α
i. tg2α.(2cos2α + sin2α – 1)
Trong một tam giác với các cạnh có độ dài 6, 7, 9, kẻ đường cao đến cạnh lớn nhất. Hãy tìm độ dài đường cao này và các đoạn thẳng mà nó định ra trên cạnh lớn nhất đó.
Hãy tìm độ dài cạnh đáy của một tam giác cân, nếu đường cao kẻ xuống đáy có độ dài là 5 và đường cao kẻ xuống cạnh bên có độ dài là 6.
Tam giác ABC vuông tại A, AB = a, AC = 3a. Trên cạnh AC lấy các điểm D, E sao cho AD = DE = EC
a. Chứng minh DE/DB = DB/DC
b. Chứng minh tam giác BDE đồng dạng tam giác CDB
c. Tính tổng \(\widehat {AEB} + \widehat {BCD}\) bằng 2 cách:
Cách 1: Sử dụng kết quả ở câu b
Cách 2: Dùng máy tính bỏ túi hoặc bảng lượng giác
Tính góc α tạo bởi hai mái nhà, biết rằng mỗi mái nhà dài 2,34m và cao 0,8m
Cho hình bên.
Biết AD ⊥ DC, \(\widehat {DAC} = {74^0};\widehat {AXB} = {123^0}\) , AD = 2,8cm, AX = 5,5cm, BX = 4,1cm.
a. Tính AC
b. Gọi Y là điểm trên AX sao cho DY // BX. Hãy tính XY
c. Tính diện tích tam giác BCX
Tam giác ABC có \(\widehat A = {20^0};\widehat B = {30^0}\) , AB = 60cm. Đường vuông góc kẻ từ C đến AB cắt AB tại P. Hãy tìm:
a. CP
b. AP, BP
Điểm hạ cánh của một máy bay trực thăng ở giữa hai người quan sát A và B. Biết khoảng cách giữa hai người này là 300m, góc “nâng” để nhìn thấy máy bay tại vị trí A là 400 và tại vị trí B là 300 (hình bên). Hãy tìm độ cao của máy bay
Cho hình thang với đáy nhỏ là 15cm, hai cạnh bên bằng nhau và bằng 25cm, góc tù bằng 1200. Tính chu vi và diện tích hình thang đó.
Cho tam giác ABC vuông ở A, AB = 6cm, AC = 8cm.
a. Tính BC, góc B , góc C
b. Phân giác của góc A cắt BC ở D. Tính BD, CD
c. Từ D kẻ DE và DF lần lượt vuông góc với AB và AC. Tứ giác AEDF là hình gì? Tính chu vi và diện tích tứ giác AEDF
Cho hình thang ABCD có hai cạnh bên là AD và BC bằng nhau, đường chéo AC vuông góc với cạnh bên BC
Biết AD = 5a, AC = 12a
a. Tính \(\frac{{\sin \widehat B + \cos \widehat B}}{{\sin \widehat B - \cos \widehat B}}\)
b. Tính chiều cao của hình thang ABCD
Cho tam giác ABC, AB = AC = 10cm, BC = 16cm. Trên đường cao AH lấy điểm I sao cho AI =\(\frac{1}{3}\).AH. Vẽ tia Cx song song với AH, Cx cắt tia BI tại D
a. Tính các góc của tam giác ABC
b. Tính diện tích tứ giác ABCD
Cho tam giác ABC, biết AB = 21cm, AC = 28cm, BC = 35cm.
a. Chứng minh tam giác ABC vuông
b. Tính sin\({\widehat B}\), sin\({\widehat C}\)
Cho hình thang ABCD. Biết hai đáy AB = a và CD = 2a, cạnh bên AD = a, góc A = 900
a. Chứng minh tg\({\widehat C}\) = 1
b. Tính tỉ số diện tích tam giác BCD và diện tích hình thang ABCD
c. Tính tỉ số diện tích tam giác ABC và diện tích tam giác BCD
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
cho tam giác ABC đường cao AH .
a, biết AH = 3 . BH = 2 . Tính HC , AC
b, biết AB = 15 , \(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{3}{4}\) TÍNH AH , BC
Câu trả lời của bạn
@Mới vôhelp
Cho tam giác ABC vuông tại A ,Phân giác AD ,đường cao AH. biết BD=15 cm, CD=20 cm .Tính độ dài các đoạn thẳng HB,HC
Câu trả lời của bạn
tam giác vuông ABC có AD là phân giác nên \(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{BD}{CD}=\dfrac{15}{20}=\dfrac{3}{4}\)
BC = BD + CD = 15+20=35
\(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow\dfrac{AB^2}{AC^2}=\dfrac{9}{16}\Rightarrow\dfrac{AB^2}{\left(AC^2+AB^2\right)}=\dfrac{9}{25}\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB^2}{BC^2}=\dfrac{9}{25}\Rightarrow AB^2=\dfrac{BC^2.9}{25}=\dfrac{35^2.9}{25}=441\)
\(\Rightarrow AB=\sqrt{441}=21\)
tam giác vuông ABC có AH là đường cao. áp dụng hệ thức lượng vào tam giác vuông ABC, ta có:
\(BH=\dfrac{AB^2}{BC}=\dfrac{21^2}{35}=12,6\) \(\Rightarrow HC=BC-BH=35-12,6=22,4\)
Cho hình thang ABCD vuông tại A và D .Cho biết AB= 15 cm , AD=20 cm , các đường chéo AC và BD vuông góc với nhau ở O .Tính :
a) Độ dài đoạn thẳng OB và OD
b)Độ dài đoạn thẳng AC
c) Diện tích hình thang ABCD
Câu trả lời của bạn
Ta có :
\(\dfrac{1}{OA^2}=\dfrac{1}{AB^2}+\dfrac{1}{AD^2}=\dfrac{1}{225}+\dfrac{1}{400}=\dfrac{1}{144}\Leftrightarrow OA^2=144\Rightarrow OA=12\)a) \(OD=\sqrt{AD^2-OA^2}=\sqrt{400-144}=16\)( Theo ĐL Py-Ta-Go )
\(OB=\sqrt{AB^2-OA^2}=\sqrt{225-144}=9\)( Theo ĐL Py-Ta-Go )
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH.
CMR: \(\dfrac{1}{AH^2}\) = \(\dfrac{1}{AB^2}\) + \(\dfrac{1}{AC^2}\)
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
Cái này là hệ thức lượng trong tam giác vuông thôi.
Ta thấy, do $ABC$ là tam giác vuông tại $A$ nên
\(S_{ABC}=\frac{AH.BC}{2}=\frac{AB.AC}{2}\Rightarrow AH.BC=AB.AC\)
\(\Leftrightarrow AH=\frac{AB.AC}{BC}\Leftrightarrow \frac{1}{AH}=\frac{BC}{AB.AC}\)
\(\Leftrightarrow \frac{1}{AH^2}=\frac{BC^2}{AB^2.AC^2}\)
Mặt khác, theo định lý Pitago thì
\(BC^2=AB^2+AC^2\Rightarrow \frac{1}{AH^2}=\frac{AB^2+AC^2}{AB^2.AC^2}=\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AC^2}\)
Do đó ta có đpcm.
Hình thang cân ABCD có đáy lớn AB = 30cm , đáy nhỏ CD = 10cm và góc A là : 60 độ .
a, Tính cạnh BC
b, Gọi M , N lần lượt là trung điểm AB và CD . Tính MN .
Câu trả lời của bạn
a) kẻ đcao DH có tg DAH vuông tại H
AD = BC = 2AH=10.2=20cm
b) DH =MN = DAcăn3 /2 = 20.căn3/2 = 10căn3
cho tam giác ABC vuông tại A , AB = 6cm , BC = 10cm , các đường phân giác trong và ngoài của góc B cắt AC lần lượt ở D và E . Tính BD , BE
giúp với ạ !!!
Câu trả lời của bạn
P/s: hình hơi khó nhìn nhé (^~^) tại bài này lúc đầu là t làm cho đề khác :)) nhưng cx tương tự như đề này ~~~
D và E của đề lần lượt sẽ là M và N trong hình. Có AD và AE rồi dễ dàng tìm được BD và BD (ptg trong tam giác vuông BAD và BAE)
2. cho tg ABC vuông tại A , đường cao AH
a) cho AB=8cm,AC=6cm . Tính BC,AH,sin C
b) CM sinB/sinC = AC/AB
c) gọi E,F lần lượt là hình chiếu của H trên cạnh AB,AC. CM AH (mũ 3) = BE.BC.CF
GIÚP MINK Ý B VS Ý C NHA!!THANK YOU!!
Câu trả lời của bạn
a) Xét tg ABC vg tại A
Ta có: BC = √AB2 + AC2 = √ 82 + 62 = 10 cm (Pytago)
Áp dụng tỉ số lượng giác trong tg vg
Ta có: AH = AB.AC / BC = 8 . 6 / 10 = 4,8 cm
Ta có sinC = AB / BC = 8 / 10
=> C = 53o7'
Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi I là giao điểm các đường phân giác. M là trung điểm của BC.
Tính góc BIM biết AB=6cm, AC=8cm
Câu trả lời của bạn
@Toshiro Kiyoshigiúp mk
Chứng minh : \(\sin^233^o+\sin^257^o+\tan28^o.\tan62^0=2\)
Câu trả lời của bạn
ta có: sin233 = sin2(90-57) = cos257 (1)
tan28 = tan(90-62) = cot62 (2)
thay vào ta có: cos257 + sin257 + (cos62.sin62)/(sin62.cos62)= 1+1=2 (dpcm)
(thật tuyệt vời)
Tính A =\(\sin^236^o+\sin^254^o-\tan25^2.\tan65^o\)
Câu trả lời của bạn
ta có: sin236 = sin2(90-65)= cos265 (1)
tan25 = tan(90-65) = cot65 (2)
thay (1) và (2) vào có A =( cos265 +sin265) - cot65.tan65 = 1-1 =0
A =0
Ta có =
Bạn thay vào tính nhé
Kết quả A = 0
cho hình vẽ trên :AB=3,AC=6.Tính AD
Câu trả lời của bạn
Tam giác ABC phải là tam giác vuông, AD là đường cao thì mới tính được nhé ( dùng HTL) , bạn xem lại đề đi
AD là dường cao hả bạn
Chung min:
a,\(cot^2x.tan^2x+2sinx^{ }.cosx=\left(sinx+cosx\right)^2\)
b,\(sin^4x+cos^4x=1-2sin^2x.cos^2x\)
Câu trả lời của bạn
a/\(cot^2x.tan^2x+2sinx.cosx=1+2sinx.cosx=sin^2x+cos^2x+2sinx.cosx=\left(sinx+cosx\right)^2\)
b/ \(sin^4x+cos^4x=\left(sin^2x+cos^2x\right)^2-2sin^2x.cos^2x=1-2sin^2x.cos^2x\)
Cho tam giác ABC cân tại A . Vẽ đường cao AH , BK . Chứng minh \(\dfrac{1}{BK^2}=\dfrac{1}{BC^2}+\dfrac{1}{4AH^2}\)
Câu trả lời của bạn
Xét \(\Delta ACH;\Delta BCK\) có
\(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{C}\left(chung\right)\\\widehat{AHC}=\widehat{BKC}=90^o\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Delta ACH\sim\Delta BCK\)
\(\Rightarrow\dfrac{AH}{BK}=\dfrac{CH}{CK}\)
\(\Rightarrow AH.CK=BK.CH\)
\(\Rightarrow AH^2.CK^2=BK^2.CH^2\)
\(\Rightarrow AH^2.CK^2=\dfrac{BK^2.BC^2}{4}\)
\(\Rightarrow AH^2.\left(BC^2-BK^2\right)=\dfrac{BK^2.BC^2}{4}\)
Chia cả 2 vế cho: \(AH^2.BC^2.BK^2\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{BK^2}-\dfrac{1}{BC^2}=\dfrac{1}{4AH^2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{BK^2}=\dfrac{1}{BC^2}+\dfrac{1}{4AH^2}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A , AB = 12cm, AC = 16cm, phân giác AD, đường cao AH. Tính HD , HB
Câu trả lời của bạn
vẽ hình nữa nha
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ đường cao AH , tính chu vi tam giác ABC biết AH = 14cm . \(\dfrac{HB}{HC}=\dfrac{1}{4}\)
Câu trả lời của bạn
Vẽ hình nữa nha
Cho hình vuông ABCD , A = D = 90\(\) độ , AB = 15 cm . Áp dụng đường cao AC và BD vuông góc với nhau tại O , tính:
a) OB , OD
b) AC
c) Diện tích hình vuông ABCD
Câu trả lời của bạn
Vẽ hình dùm t luôn nha
Cho tam giác ABC có BAC=45 độ. Gọi M,N lần lượt là chân các đường cao kẻ từ đỉnh B và C ( M thuộc AC, N thuộc AB)
a) C/m: AN.AB=AM.AC
b) Cho BC=a. Tính độ dài MN theo a
Câu trả lời của bạn
a) 2 tam giác vuông cân có góc chung .-.
b) \(\dfrac{MN}{BC}=\dfrac{AM}{AB}=\dfrac{1}{\sqrt{2}}\Leftrightarrow MN=\dfrac{a}{\sqrt{2}}\)
Cho tam giác ABC cân tại A(góc A<90 độ), đường cao AH và BK. CMR:
a) \(\dfrac{1}{BK^2}=\dfrac{1}{BC^2}+\dfrac{1}{4AH^2}\)
b)\(\dfrac{AK}{KC}=2\cdot\left(\dfrac{AB}{BC}\right)^2-1\)
Câu trả lời của bạn
Ok!
Ta có: \(\dfrac{AK}{KC}=2.\left(\dfrac{AB}{BC}\right)^2-1\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{AK}{KC}+1=2.\dfrac{AB^2}{BC^2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{AK+KC}{KC}=2.\dfrac{AB.AC}{BC^2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{AC}{KC}=\dfrac{2AB.AC}{BC^2}\) \(\Leftrightarrow\dfrac{1}{KC}=\dfrac{2AB}{BC^2}\)
\(\Leftrightarrow BC^2=KC.2AB\)
\(\Leftrightarrow BK^2+KC^2=2AB.KC\)
\(\Leftrightarrow AB^2-AK^2+KC^2=2AB.KC\)
\(\Leftrightarrow\left(AB-KC\right)^2=AK^2\)
\(\Leftrightarrow AB-KC=AK\)
\(\Leftrightarrow AB=AK+KC=AC\) ( Luôn đúng)
\(\Rightarrowđpcm\)
P/s: Gợi ý câu a:Từ H kẻ đt // AH cắt BC tại I Áp dụng hệ thức 4
Cho tam giác ABC có các đường trung tuyến AM và BN vuông góc với nhau. Tính AB? Biết AC=b=15,6789 cm và BC = a = 12,1234 cm.
Câu trả lời của bạn
https://olm.vn/hoi-dap/question/109162.html
cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, HE vuông góc với AB, HF vuông góc với AC. Chứng minh:
\(EF^3=BE.CF.BC\)
Câu trả lời của bạn
Tự vẽ hình:
Tứ giác AEFH là hcn ( 3 góc vuông)
=> EF= AH
hay cái đề cũng thành: AH3=BE.CF.BC
Ta có: AH2= BH.HC(ht2)
<=> AH4= BH2 . HC2
= BE.AB.CF.AC
mà AB.AC=AH.BC(ht3)
<=> AH4=BE.CF.AH.BC
=> AH3=BE.CF.BC ( đpcm)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *