Bài trước chúng ta đã tìm hiểu về mối liên hệ giữa các cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Bài hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục xem là biết các cạnh của tam giác thì chúng ta có thể biết được các góc trong tam giác là bao nhiêu hay không qua bài học tỉ số lượng giác của góc nhọn
Từ định nghĩa trên, dễ thấy các tỉ số lượng giác của một góc nhọn luôn luôn dương. Hơn nữa ta có: \(sin\alpha < 1, cos\alpha <1\)
Nếu hai góc nhọn \(\alpha\) và \(\beta\) có \(sin\alpha =sin\beta\) ( hoặc \(cos\alpha =cos\beta , tan\alpha =tan\beta ,cotg \alpha =cotg\beta\) ) thì \(\alpha =\beta\) vì chúng là hai góc tương ứng của hai tam giác vuông đồng dạng
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia
Cụ thể trong hình trên với \(\alpha\) và \(\beta\) là hai góc phụ nhau nên: \(sin\alpha =cos\beta , cos\alpha =sin\beta, tan \alpha =cotg\beta , cotg\alpha =tan\beta\)
Từ nay khi viết các tỉ số lượng giác của một góc nhọn trong tam giác, ta bỏ kí hiệu "^". Chẳng hạn viết \(sinA\) thay vì viết \(sin\widehat{A}\)
Từ định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn ta có: \(tan\alpha =\frac{sin\alpha }{cos\alpha }; cotg\alpha =\frac{cos\alpha }{sin\alpha }\)
và \(tan\alpha .cotg\alpha =1 , sin^2\alpha +cos^2\alpha =1\); \(1+tan^2\alpha =\frac{1}{cos^2\alpha }; 1+cot^2\alpha =\frac{1}{sin^2\alpha }\)
(các công thức trên có thể chứng minh dễ dàng)
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB=6, BC=10. Tính sinB và cosB
Hướng dẫn: Ta có: \(cosB=\frac{AB}{BC}=\frac{6}{10}=0.6 ;AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=8 \Rightarrow sinB=\frac{AC}{BC}=0.8\)
Bài 2: Chuyển các tỉ số lượng giác sau thành các tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn \(45^{\circ}\) : \(sin72^{\circ};cos50^{\circ}; tan68^{\circ}; cotg88^{\circ}\)
Hướng dẫn: Ta có: \(sin72^{\circ}=cos18^{\circ};cos50^{\circ}=sin40^{\circ}; tan68^{\circ}=cotg22^{\circ}; cotg88^{\circ}=tan2^{\circ}\)
Bài 3: Cho tam giác ABC. Biết cosB=0,6. Tính các tỉ số lượng giác góc C
Hướng dẫn: Ta có: \(sinC=cosB=0.6\) và \(cosC=sinB=\sqrt{1-cos^2B}=0.8\)
\(tanC=\frac{sinC}{cosC}=\frac{0.6}{0.8}=\frac{3}{4}\) và \(cotC=\frac{cosC}{sinC}=\frac{0.8}{0.6}=\frac{4}{3}\)
Bài 1:
a) Rút gọn biểu thức: \(S=cos^2\alpha +tan^2\alpha .cos^2\alpha\)
b) chứng minh: \(\frac{(sin\alpha +cos\alpha )^2-(sin\alpha -cos\alpha )^2}{sin\alpha .cos\alpha }=4\)
Hướng dẫn:
a) \(S=cos^2\alpha +tan^2\alpha .cos^2\alpha=cos^2\alpha+\frac{sin^2\alpha }{cos^2\alpha }.cos^2\alpha =sin^2\alpha +cos^2\alpha =1\)
b) \(VT=\frac{(1+2.sin\alpha .cos\alpha )-(1-2.sin\alpha .cos\alpha )}{sin\alpha.cos\alpha }=\frac{4.sin\alpha .cos\alpha }{sin\alpha .cos\alpha }=4\)
( Áp dụng: \(sin^2\alpha +cos^2\alpha =1\) )
Bài 2: Cho tam giác ABC nhọn. Gọi a, b, c lần lượt là độ dài các cạnh đối diện với các đỉnh A, B, C. Chứng minh: \(\frac{a}{sinA}=\frac{b}{sinB}=\frac{c}{sinC}\)
Hướng dẫn:Kẻ AH vuông góc với BC ( \(H\in BC\) )
Khi đó: \(sinB=\frac{AH}{c}\Rightarrow sinB.c=AH\) và \(sinC=\frac{AH}{b}\Rightarrow sinC.b=AH\)
từ đó ta có: \(sinB.c=sinC.b\Rightarrow \frac{b}{sinB}=\frac{c}{sinC}\) .
Tương tự kẻ đường cao BD ( \(D\in AC\) ) sẽ chứng minh được: \(\frac{a}{sinA}=\frac{b}{sinB} \Rightarrow \frac{a}{sinA}=\frac{b}{sinB}=\frac{c}{sinC}\)
3. Luyện tập Bài 2 Chương 1 Hình học 9
Qua bài giảng Tỷ số lượng giác của góc nhọn này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 9 Bài 2để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Giá trị của biểu thức sau là bao nhiêu: \(S=cos^215^{\circ}+cos^225^{\circ}+cos^235^{\circ}+cos^245^{\circ}+cos^255^{\circ}+cos^265^{\circ}+cos^275^{\circ}\)
Rút gọn biểu thức sau: \(T=(1+cos\alpha )(1-cos\alpha )-tan^2\alpha +sin^2\alpha .tan^2\alpha\)
Cho tam giác ABC vuông tại C. Biết \(cosA=\frac{5}{13}\). Khi đó tan B=??
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 9 Bài 2 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9 tập 1
Bài tập 10 trang 76 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 11 trang 76 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 12 trang 76 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 13 trang 77 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 14 trang 77 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 15 trang 77 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 16 trang 77 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 17 trang 77 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 22 trang 106 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 24 trang 106 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 25 trang 107 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 26 trang 107 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 27 trang 107 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 28 trang 107 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 29 trang 107 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 30 trang 107 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 31 trang 108 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 32 trang 108 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 33 trang 108 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 34 trang 108 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 35 trang 108 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 36 trang 108 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 37 trang 108 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 38 trang 108 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.1 trang 109 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.2 trang 109 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.3 trang 109 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.4 trang 109 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.5 trang 109 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.6 trang 109 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.7 trang 109 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.8 trang 109 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.9 trang 109 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.10 trang 109 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.11 trang 110 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.12 trang 110 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.13 trang 110 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.14 trang 110 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.15 trang 110 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.16 trang 110 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.17 trang 110 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.18 trang 110 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.19 trang 110 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.20 trang 110 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.21 trang 111 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.22 trang 111 SBT Toán 9 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 9 DapAnHay
Giá trị của biểu thức sau là bao nhiêu: \(S=cos^215^{\circ}+cos^225^{\circ}+cos^235^{\circ}+cos^245^{\circ}+cos^255^{\circ}+cos^265^{\circ}+cos^275^{\circ}\)
Rút gọn biểu thức sau: \(T=(1+cos\alpha )(1-cos\alpha )-tan^2\alpha +sin^2\alpha .tan^2\alpha\)
Cho tam giác ABC vuông tại C. Biết \(cosA=\frac{5}{13}\). Khi đó tan B=??
Cho góc nhọn \(\alpha\) biết rằng: \(cos\alpha -sin\alpha =\frac{1}{5}\) Giá trị của \(tan\alpha\) là:
Tam giác OPQ có OP =7,2, OQ = 9,6, PQ =12. Tìm số đo các góc của tam giác
Tam giác ABC có B=60 độ, C =45 độ và AB = 10. Chu vi tam giác ABC là
Tam giác ABC vuông tại A có cosB = 0,8. Vậy cotgC là:
Tìm khẳng định sai?
Rút gọn
Rút gọn
Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn 340 rồi viết các tỉ số lượng giác của góc 340
Cho tam giác ABC vuông tại C, trong đó \(AC= 0,9 m\), \(BC=1,2 m\). Tính các tỷ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỷ số lượng giác của góc A.
Hãy viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 450: \(sin 60^{\circ},cos75^{\circ}, sin52^{\circ}30', cotg82^{\circ}, tg80^{\circ}.\)
Dựng góc nhọn \(\alpha\) , biết:
a) \(sin\alpha =\frac{2}{3}\)
b) \(cos\alpha =0,6\)
c) \(\tan \alpha = \frac{3}{4}\)
d) \(cotg\alpha = \frac{3}{2}\)
Sử dụng định nghĩa tỉ số các lượng giác của một góc nhọn để chứng minh rằng: Với góc nhọn tùy ý, ta có:
a) \(tg\alpha =\frac{sin\alpha }{cos\alpha}\) \(cotg\alpha =\frac{cos\alpha }{sin\alpha }\) \(tg\alpha.cotg\alpha =1\)
b) \(sin{\alpha ^2} + \cos{\alpha ^2} = 1\)
Gợi ý: Sử dụng định lý Py-ta-go.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết \(cosB=0,8\); hãy tính các tỷ số lượng giác của góc C.
Gợi ý: sử dụng bài tập 14.
Cho tam giác vuông có một góc bằng 600 và cạnh huyền có độ dài bằng 8. Hãy tìm độ dài của cạnh đối diện góc 600.
Tìm giá trị của x trong hình 23:
Cho tam giác ABC vuông tại A. Chứng minh rằng \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{\sin \widehat B}}{{\sin \widehat C}}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6cm, góc B = α
Biết tg α = 5/12 . Hãy tính:
a. Cạnh AC
b. Cạnh BC
Tìm giá trị của x (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) trong mỗi tam giác vuông với kích thước được chỉ ra trên hình sau, biết:
tg470 ≈ 1,072, cos380 ≈ 0,788
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6cm, AC = 8cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc C.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ đường cao AH. Tính sinB, sinC trong mỗi trường hợp sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư), biết rằng:
a. AB = 13, BH = 5
b. BH = 3, CH = 4
Hãy biến đổi các tỉ số lượng giác sau đây thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 450: sin750, cos530, sin47020’, tg620, cotg82045’
Xét quan hệ giữa hai góc trong mỗi biểu thức rồi tính:
a) \(\frac{{\sin {{32}^0}}}{{\cos {{58}^0}}}\)
b) tg760 – cotg140
Đường cao MQ của tam giác vuông MNP chia cạnh huyển NP thành hai đoạn NQ = 3, PQ = 6. Hãy so sánh cotg\(\widehat N\) và cotg \(\widehat P\) . Tỉ số nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Cạnh góc vuông kề với góc 600 của một tam giác vuông bằng 3. Sử dụng bảng lượng giác của các góc đặc biệt, hãy tìm cạnh huyền và cạnh góc vuông còn lại (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
Đường cao BD của tam giác nhọn ABC bằng 6, đoạn thẳng AD bằng 5.
a. Tính diện tích tam giác ABD
b. Tính AC, dùng các thông tin dưới đây nếu cần:
\(\sin \widehat C = \frac{3}{5};\cos \widehat C = \frac{4}{5};tan\widehat C = \frac{3}{4}\)
Cho cos α = 0,8. Hãy tìm sin α, tg α, cotg α (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
Hãy tìm sin α, cos α (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư) nếu biết:
a. tg α = 1/3
b. cotg α = 3/4
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
rút gọn biểu thức :
A = 1 + \(\dfrac{2\sin\alpha.\cos\alpha}{\cos^2\alpha-\sin^2\alpha}\)
B = \(\sin^6\alpha+\cos^6\alpha+3\sin^2\alpha.\cos^2\alpha\)
Câu trả lời của bạn
sữa đề chút nha :
+) ta có : \(A=\dfrac{1+2sin\alpha.cos\alpha}{cos^2\alpha-sin^2\alpha}=\dfrac{\left(sin\alpha+cos\alpha\right)^2}{\left(sin\alpha+cos\alpha\right)\left(cos\alpha-sin\alpha\right)}=\dfrac{sin\alpha+cos\alpha}{cos\alpha-sin\alpha}\)
+) ta có :
\(B=sin^6\alpha+cos^6\alpha+3sin^2\alpha.cos^2\alpha\)
\(=\left(sin^2\alpha+cos^2\alpha\right)^3-3sin^2\alpha.cos^2\alpha\left(sin^2\alpha+cos^2\alpha\right)+3sin^2\alpha.cos^2\alpha\)
\(=1-3sin^2\alpha.cos^2\alpha+3sin^2\alpha.cos^2\alpha=1\)
Cho Cos α =\(\dfrac{5}{12}\)Tìm Sin α ,Cot α ,Tan α
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(1+tan^2a=\dfrac{1}{cos^2a}\Rightarrow tan^2a=\dfrac{1}{cos^2a}-1=\dfrac{1}{\dfrac{25}{144}}-1=\dfrac{144}{25}-1=\dfrac{119}{25}\Rightarrow tana=\dfrac{\sqrt{119}}{5}\)\(tana=\dfrac{\sqrt{119}}{5}\Rightarrow cota=\dfrac{1}{tana}=\dfrac{1}{\dfrac{\sqrt{119}}{5}}=\dfrac{5}{\sqrt{119}}\) và từ đó tính được sin a: \(tana=\dfrac{sina}{cosa}\Rightarrow sina=tana.cosa=\dfrac{\sqrt{119}}{5}.\dfrac{5}{12}=\dfrac{\sqrt{119}}{12}\)
Cho tam giác ABC là tam giác nhọn, CMR: Sin^2A+Sin^2B+Sin^2C > 2?
Câu trả lời của bạn
Kẻ đường cao AD, BE và CF.
\(\Delta AEF~\Delta ABC\left(c.g.c\right)\Rightarrow\dfrac{S_{AEF}}{S_{ABC}}=\left(\dfrac{AE}{AB}\right)^2=\cos^2A\)
\(\Delta BFD~\Delta BCA\left(c.g.c\right)\Rightarrow\dfrac{S_{BFD}}{S_{BCA}}=\left(\dfrac{BF}{BC}\right)^2=\cos^2B\)
\(\Delta CDE~\Delta CAB\left(c.g.c\right)\Rightarrow\dfrac{S_{CDE}}{S_{CAB}}=\left(\dfrac{CE}{CB}\right)^2=\cos^2C\)
\(\sin^2A+\sin^2B+\sin^2C=3-\left(\cos^2A+\cos^2B+\cos^2C\right)\)
\(=3-\left(\dfrac{S_{AEF}}{S_{ABC}}+\dfrac{S_{BFD}}{S_{BCA}}+\dfrac{S_{CDE}}{S_{CAB}}\right)>3-\dfrac{S_{ABC}}{S_{ABC}}=2\left(\text{đ}pcm\right)\)
Đổi tỉ số lượng giác của các góc sau thành góc 450
Sin 42038'' Cos13051' Tan 27015' Cot 31043'
Câu trả lời của bạn
Gọi AH là đường cao của tam giác ABC (H thuộc BC)
Ta có : cotB=BHAH;cotC=CHAH . Theo giả thiết : cotB=3cotC⇒BH=3CH
Mà BH + CH = BC⇒BC=4CH⇒CH=BC4=2CM4=CM2
Vậy CH=12CM; Ta cũng có : BH=BM+MH=2CH+MH=3CH⇒MH=CH
Do đó AH là đường trung trực của CM => AC = AM (đpcm)
Tính giá trị các biểu thức sau:
1. A=\(\left(sin1^o+sin2^o+sin3^o+...+sin88^o+sin89^o\right)-\left(cos1^o+cos2^o+cos3^o+...+cos88^o+cos89^o\right)\)
2. B= \(\left(tan1^o.tan2^o.tan3^o...tan87^o.tan88^o.tan89^o\right)\)
3. C=\(cot1^o.cot2^o.cot3^o...tan87^o.tan88^o.tan89^o\)
4. D= \(sin^21^o+sin^22^o+sin^23^o+...+sin^287^o+sin^288^o+sin^289^o\)
5. E = \(cos^21^o+cos^22^o+cos^23^o+...+cos^287^o+cos^288^o+cos^289^o\)
Câu trả lời của bạn
mk bỏ dấu độ hết nha bn : (trong toán người ta cho phép)
1) ta có : \(A=\left(sin1+sin2+...+sin89\right)-\left(cos1+cos2+...+cos89\right)\)
\(=\left(sin1+sin2+...+sin89\right)-\left(cos\left(90-89\right)+cos\left(90-88\right)+...+cos\left(90-1\right)\right)\)
\(=\left(sin1+sin2+...+sin89\right)-\left(sin89+sin88+...+sin1\right)=0\)
2) ta có : \(B=tan1.tan2.tan3...tan87.tan88.tan89\)
\(=\left(tan1.tan89\right).\left(tan2.tan88\right).\left(tan3.tan87\right)...\left(tan44.tan46\right).tan45\)
\(=\left(tan1.tan\left(90-1\right)\right).\left(tan2.tan\left(90-2\right)\right).\left(tan3.tan\left(90-3\right)\right)...\left(tan44.tan\left(90-44\right)\right).tan45\)
\(=\left(tan1.cot1\right).\left(tan2.cot2\right).\left(tan3.cot3\right)...\left(tan44.cot44\right).tan45\) \(=tan45=1\)3) bạn xem lại đề nha
4) ta có : \(D=sin^21+sin^22+sin^23+...+sin^289\)
\(=\left(sin^21+sin^289\right)+\left(sin^22+sin^288\right)+...+\left(sin^244+sin^246\right)+sin^245\)
\(=\left(sin^21+sin^2\left(90-1\right)\right)+\left(sin^22+sin^2\left(90-2\right)\right)+...+\left(sin^244+sin^2\left(90-44\right)\right)+sin^245\)
\(=\left(sin^21+cos^21\right)+\left(sin^22+cos^22\right)+...+\left(sin^244+cos^244\right)+sin^245\)\(=44+sin^245=44+\dfrac{1}{2}=\dfrac{89}{2}\)
5) ta có : \(E=cos^21+cos^22+cos^23+...+cos^289\)
\(=\left(cos^21+cos^289\right)+\left(cos^22+cos^288\right)+...+\left(cos^244+cos^246\right)+cos^245\)
\(=\left(cos^21+cos^2\left(90-1\right)\right)+\left(cos^22+cos^2\left(90-2\right)\right)+...+\left(cos^244+cos^2\left(90-44\right)\right)+cos^245\)
\(=\left(cos^21+sin^21\right)+\left(cos^22+sin^22\right)+...+\left(cos^244+sin^244\right)+cos^245\)\(=44+cos^245=44+\dfrac{1}{2}=\dfrac{89}{2}\)
CM biểu thức sau ko phụ thuộc vào \(\alpha\)
\(B=\sin^6\alpha+\cos^6\alpha+3\sin^2\alpha\cdot\cos^2\alpha\)
Câu trả lời của bạn
Chúc em học tốt!
Cho \(\cos\alpha=\dfrac{1}{3}\). Tính giá trị biểu thức \(P=3\sin^2\alpha+\cos^2\alpha\)
Câu trả lời của bạn
ta có cos^2=1/3
=>3sin^a +1/9
=>3sin^a=-1/9
=>sin^a=-1/27
=>P=3*-1/27+1/9=0
Dựng góc nhọn α biết:
a) tanα=\(\dfrac{3}{4}\)
b) sinα=0,5
c) cosα=\(\dfrac{2}{5}\)
d) cotα=3
Câu trả lời của bạn
a ) \(\tan\alpha=\dfrac{3}{4}\Rightarrow\alpha=36^052'11,63"\)
b ) \(\sin\alpha=0,5\Rightarrow\alpha=\dfrac{1}{2}\)
c ) \(\cos\alpha=\dfrac{2}{5}\Rightarrow\alpha=66^025'18,56"\)
d ) \(\cot\alpha=3\Rightarrow\alpha=18^026'5,82"\)
Cho tam giác ABC vuông tại A có góc B=600 BC=20cm
Tính AB,AC
Kẻ đường cao AH của tam giác. Tính AH,HB,HC
Câu trả lời của bạn
Sin B = \(\dfrac{AC}{BC}\) hay Sin 60o =\(\dfrac{AC}{20}\)
\(\dfrac{\sqrt{3}}{2}=\dfrac{AC}{20}\) => AC= 20. \(\dfrac{\sqrt{3}}{2}\) \(=10\sqrt{3}\) cm
Áp dụng đ/lí Pytago hoặc Cos B để tính AB (AB=10cm)
Vì ΔABC vuông tại A nên ta có: AB2 = BC.HB hay 102 =20. HB
=> HB= 5cm
Ta có: HB+HC=BC hay 5+ HC= 20 => HC= 15cm
Vì ΔABC vuông tại A, đường cao AH nên ta có: AH2 = HB.HC
hay AH2 = 5.15=75
=> AH= \(\sqrt{75}\) cm
Kiểm tra lại nha ^^
Cho ΔABC vuông tại A.\(\widehat{C}=\alpha< 45^0\) .\(AB=c,AC=b,BC=a,\) đường cao AH = h, trung tuyến AM = m.
C/m:
\(a,\dfrac{h}{m}=sin.2\alpha=2sin\alpha.cos\alpha\)
\(b,1-cos.2\alpha=2sin^2\alpha\)
\(c,1+cos2\alpha=2cos^2\alpha\)
\(d,cos2\alpha=cos^2\alpha-sin^2\alpha\)
\(e,tan2\alpha=\dfrac{2tan\alpha}{1-tan^2\alpha}\)
giúp mk với
Câu trả lời của bạn
bn lên GOOGLE đánh : cách chứng minh các công thức nhân và hạ bật của tỉ số lượng giác là có hết
biết \(\cot\alpha=\dfrac{8}{15}\) . Tính \(\sin\alpha\) và \(\cos\alpha\)
Câu trả lời của bạn
điểu kiện \(0\ne sin\alpha;cos\alpha\le1\)
ta có : \(1+cot^2\alpha=\dfrac{1}{sin^2\alpha}\) \(\Leftrightarrow1+\left(\dfrac{8}{15}\right)^2=\dfrac{1}{sin^2\alpha}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{sin^2\alpha}=\dfrac{289}{225}\) \(\Leftrightarrow sin^2\alpha=\dfrac{225}{289}\Leftrightarrow sin\alpha=\pm\dfrac{\sqrt{255}}{17}\left(tmđk\right)\)
ta có : \(sin^2\alpha+cos^2\alpha=1\Leftrightarrow\dfrac{225}{289}+cos^2x=1\Leftrightarrow cos^2x=\dfrac{2}{17}\)
\(\Leftrightarrow cos\alpha=\pm\dfrac{\sqrt{34}}{17}\left(tmđk\right)\)
vì \(cot\alpha=\dfrac{8}{15}>0\Rightarrow sin\alpha;cos\alpha\) cùng dấu
\(\Rightarrow\left(sin\alpha;cos\alpha\right)=\left(\dfrac{\sqrt{255}}{17};\dfrac{\sqrt{34}}{17}\right);\left(\dfrac{-\sqrt{255}}{17};\dfrac{-\sqrt{34}}{17}\right)\)
vậy ..........................................................................................................................
có thể bạn chưa học công thức \(1+cot^2\alpha=\dfrac{1}{sin^2\alpha}\) nên bn có thể chứng minh nó để sử dụng .
ta có : \(\dfrac{1}{sin^2\alpha}=\dfrac{sin^2\alpha+cos^2\alpha}{sin^2\alpha}=1+cot^2\alpha\)
Biết \(\cot\alpha=5\). tính A=\(2\cos^2\alpha+5\sin.\cos+1\)
Câu trả lời của bạn
Chị đợi năm sau em lớp 9 em làm cho.
Rút gọn các biểu thức ( không phụ thuộc c)
a) \(\left(sinc+cosc\right)^2+\left(sin^2c-cos^2c\right)^2\)
b) \(sin^6c+cos^6c+3sin^2.cos^2\)
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
a)
\((\sin c+\cos c)^2+(\sin ^2c-\cos ^2c)^2\)
\(=(\sin c+\cos c)^2+[(\sin c-\cos c)(\sin c+\cos c)]^2\)
\(=(\sin c+\cos c)^2[1+(\sin c-\cos c)^2]\)
\(=(\sin ^2c+2\sin c\cos c+\cos ^2c)(1+\sin ^2c-2\sin c\cos c+\cos ^2c)\)
\(=(1+2\sin c\cos c)(2-2\sin c\cos c)\) (nhớ là \(\sin ^2c+\cos ^2c=1\) )
\(=(1+\sin 2c)(2-\sin 2c)\)
b)
\(\sin ^6c+\cos ^6c+3\sin ^2c\cos ^2c\)
\(=(\sin ^2c)^3+(\cos ^2c)^3+3\sin ^2c\cos ^2c\)
\(=(\sin ^2c+\cos ^2c)(\sin ^4c-\sin ^2c\cos ^2c+\cos ^4c)+3\sin ^2c\cos ^2c\)
\(=\sin ^4c-\sin ^2c\cos ^2c+\cos ^4c+3\sin ^2c\cos ^2c\)
\(=\sin ^4c+2\sin ^2c\cos ^2c+\cos ^4c=(\sin ^2c+\cos ^2c)^2=1^2=1\)
Vậy biểu thức không phụ thuộc vào c
Tính góc trong biểu thức :
a) sin23\(^0\)- cos 67\(^0\)
b) sin 10\(^0\) + sin40\(^0\) - cos 50\(^0\) - cos 80\(^0\)
Mọi người ai biết giúp mình với nha !!!!!!!
Câu trả lời của bạn
Tính giá trị biểu thức ạ !!
Cho tam giác ABC nhọn , đường cao AD;BE;CF
Chứng minh rằng:
\(S_{AEF}=S_{ABC}.cos^2A\)
( làm bằng 2 cách)
@phynit thầy giúp em với ạ
@tran trong bac giúp tớ bài này nữa nha cậu
Các bạn trên h24 nữa
helppp
Câu trả lời của bạn
c1 ta có tam giác abc đồng dạng tam giác aef
suy ra Saef/Sabc=(ae.af)/(ab.ac)
mà ae/ab=cos (a) af/ac=cos(a)
suy ra Saef =Sabc. cos^2(a)
c2 kẻ đường cao ah của tam giác aef ( h thuộc ef)
suy ra Saef/Sabc=( 0,5.ah.ef)/(0,5.ad.bc)
chứng minh đk tam giác adb đồng dạng tam giác ahe
suy ra ah/ad=ae/ab
ta có ef/bc=ae/ab
mà ae/ab=cos(a)
suy ra đpcm
kakaka
cho tam giác ABC có AB= 5cm AC=12 BC=13
a. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông tại Avà tính độ dài đường cao AH
b. Kẻ HE vuông góc AB tại E, HF vuông góc với AC tại F . Chứng minh rằng AE x AB=AFxACt
c. Chứng ming rằng : tam giác AEF và tam giác ABC đồng dạng
Câu trả lời của bạn
a) +áp dụng đl py- ta -go => tam giác ABC vuông tại A
+áp dụng công thức diện tích: AH * BC = AB * AC
b) gọi M = AH giao EF
ta sẽ c/m 2 tam giác vuông AFE và ABC đồng dạng (g.g)
tức là c/m AFE^ = AHE^ = ABC^
** tách thành AFE^ = AHE^ ( 2 tam giác AMF và HME bằng nhau do AFHE là hình chữ nhật)
AHE^ = ABC^ (cùng phụ EHB^)
c) (câu này thừa??)
Cho tam giácABC vuông tại A, có AB=30cm, và C=30 độ.Giải tam giác vuông ABCD
GIÚP MÌNH VỚI M.N !!!!
Câu trả lời của bạn
Theo Tỉ số lượng giác ta có :
\(\sin C=\dfrac{AB}{BC}\Rightarrow BC=\dfrac{AB}{\sin C}=\dfrac{30}{\sin30^0}=60cm\)
\(\cos C=\dfrac{AC}{BC}\Rightarrow AC=\cos C.BC=\cos30^0.60=30\sqrt{3}cm\)
Theo định lý tổng 3 góc trong tam giác ta có :
\(\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}=180^0\)
\(\Rightarrow\widehat{B}=180^0-\left(\widehat{A}+\widehat{C}\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{B}=180-\left(90+30\right)=60^0\)
Kết luận :
\(\left\{{}\begin{matrix}BC=60cm\\AC=30\sqrt{3}cm\\\widehat{B}=60^0\end{matrix}\right.\)
Chứng minh với α là góc nhọn tùy ý
a, Cos4 α - Sin4 α = 1 - 2Sin2 α
b, 1 + tan2 α = 1/Cos2 α
Câu trả lời của bạn
a) ta có \(VT=cos^4\alpha-sin^4\alpha=\left(cos^4\alpha+sin^4\alpha\right)-2sin^4\alpha\)
\(=\left(\left(sin^2\alpha+cos^2\alpha\right)^2-2sin^2\alpha.cos^2\alpha\right)-2sin^4\alpha\)
\(=1-2sin^2\alpha.cos^2\alpha-2sin^4\alpha=1-2sin^2\alpha\left(cos^2\alpha+sin^2\alpha\right)\)
\(=1-2sin^2\alpha=VP\left(đpcm\right)\)
b) ta có : \(VP=\dfrac{1}{cos^2\alpha}=\dfrac{sin^2\alpha+cos^2\alpha}{cos^2\alpha}=1+tan^2\alpha=VT\left(đpcm\right)\)
Cho hình thang cân ABCD(AB//CD và AB<CD),BC =15cm; đường cao BH= 12cm, DH=16cm
a, C/M: DB vuông góc với BC
b, Tính diện tích hình thang ABCD
c, Tỉnh BCD (làm tròn đến độ)
Giải giúp mình với m.n~~~!!!!
Câu trả lời của bạn
Chứng minh rằng với mọi gíc nhọn α tùy ý, mỗi biểu thức sau không phụ thuộc α
a, A=(Sin α + Cos α )2 + (Sin α - Cos α )2
b, B=Sin6 α + Cos6 α + 3Sin2 α . Cos2 α
Câu trả lời của bạn
a) ta có : \(A=\left(sin\alpha+cos\alpha\right)^2+\left(sin\alpha-cos\alpha\right)^2\)
\(\Leftrightarrow A=sin^2\alpha+2sin\alpha.cos\alpha+cos^2\alpha+sin^2\alpha-2sin\alpha.cos\alpha+cos^2\alpha\)
\(\Leftrightarrow A=2\left(sin^2\alpha+cos^2\alpha\right)=2.1=2\) (không phụ thuộc vào \(\alpha\))
\(\Rightarrow\left(đpcm\right)\)
\(B=sin^6\alpha+cos^6\alpha+3sin^2\alpha.cos^2\alpha\)
\(\Leftrightarrow B=\left(sin^2\alpha+cos^2\alpha\right)^3-3sin^2\alpha.cos^2\alpha\left(sin^2\alpha+cos^2\alpha\right)+3sin^2\alpha.cos^2\alpha\)
\(\Leftrightarrow B=\left(sin^2\alpha+cos^2\alpha\right)^3-3sin^2\alpha.cos^2\alpha+3sin^2\alpha.cos^2\alpha\)
\(\Leftrightarrow B=\left(sin^2\alpha+cos^2\alpha\right)^3=1^3=1\) (không phụ thuộc vào \(\alpha\) ) \(\Rightarrow\left(đpcm\right)\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *