Bài trước chúng ta đã tìm hiểu về mối liên hệ giữa các cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Bài hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục xem là biết các cạnh của tam giác thì chúng ta có thể biết được các góc trong tam giác là bao nhiêu hay không qua bài học tỉ số lượng giác của góc nhọn
Từ định nghĩa trên, dễ thấy các tỉ số lượng giác của một góc nhọn luôn luôn dương. Hơn nữa ta có: \(sin\alpha < 1, cos\alpha <1\)
Nếu hai góc nhọn \(\alpha\) và \(\beta\) có \(sin\alpha =sin\beta\) ( hoặc \(cos\alpha =cos\beta , tan\alpha =tan\beta ,cotg \alpha =cotg\beta\) ) thì \(\alpha =\beta\) vì chúng là hai góc tương ứng của hai tam giác vuông đồng dạng
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia
Cụ thể trong hình trên với \(\alpha\) và \(\beta\) là hai góc phụ nhau nên: \(sin\alpha =cos\beta , cos\alpha =sin\beta, tan \alpha =cotg\beta , cotg\alpha =tan\beta\)
Từ nay khi viết các tỉ số lượng giác của một góc nhọn trong tam giác, ta bỏ kí hiệu "^". Chẳng hạn viết \(sinA\) thay vì viết \(sin\widehat{A}\)
Từ định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn ta có: \(tan\alpha =\frac{sin\alpha }{cos\alpha }; cotg\alpha =\frac{cos\alpha }{sin\alpha }\)
và \(tan\alpha .cotg\alpha =1 , sin^2\alpha +cos^2\alpha =1\); \(1+tan^2\alpha =\frac{1}{cos^2\alpha }; 1+cot^2\alpha =\frac{1}{sin^2\alpha }\)
(các công thức trên có thể chứng minh dễ dàng)
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB=6, BC=10. Tính sinB và cosB
Hướng dẫn: Ta có: \(cosB=\frac{AB}{BC}=\frac{6}{10}=0.6 ;AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=8 \Rightarrow sinB=\frac{AC}{BC}=0.8\)
Bài 2: Chuyển các tỉ số lượng giác sau thành các tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn \(45^{\circ}\) : \(sin72^{\circ};cos50^{\circ}; tan68^{\circ}; cotg88^{\circ}\)
Hướng dẫn: Ta có: \(sin72^{\circ}=cos18^{\circ};cos50^{\circ}=sin40^{\circ}; tan68^{\circ}=cotg22^{\circ}; cotg88^{\circ}=tan2^{\circ}\)
Bài 3: Cho tam giác ABC. Biết cosB=0,6. Tính các tỉ số lượng giác góc C
Hướng dẫn: Ta có: \(sinC=cosB=0.6\) và \(cosC=sinB=\sqrt{1-cos^2B}=0.8\)
\(tanC=\frac{sinC}{cosC}=\frac{0.6}{0.8}=\frac{3}{4}\) và \(cotC=\frac{cosC}{sinC}=\frac{0.8}{0.6}=\frac{4}{3}\)
Bài 1:
a) Rút gọn biểu thức: \(S=cos^2\alpha +tan^2\alpha .cos^2\alpha\)
b) chứng minh: \(\frac{(sin\alpha +cos\alpha )^2-(sin\alpha -cos\alpha )^2}{sin\alpha .cos\alpha }=4\)
Hướng dẫn:
a) \(S=cos^2\alpha +tan^2\alpha .cos^2\alpha=cos^2\alpha+\frac{sin^2\alpha }{cos^2\alpha }.cos^2\alpha =sin^2\alpha +cos^2\alpha =1\)
b) \(VT=\frac{(1+2.sin\alpha .cos\alpha )-(1-2.sin\alpha .cos\alpha )}{sin\alpha.cos\alpha }=\frac{4.sin\alpha .cos\alpha }{sin\alpha .cos\alpha }=4\)
( Áp dụng: \(sin^2\alpha +cos^2\alpha =1\) )
Bài 2: Cho tam giác ABC nhọn. Gọi a, b, c lần lượt là độ dài các cạnh đối diện với các đỉnh A, B, C. Chứng minh: \(\frac{a}{sinA}=\frac{b}{sinB}=\frac{c}{sinC}\)
Hướng dẫn:Kẻ AH vuông góc với BC ( \(H\in BC\) )
Khi đó: \(sinB=\frac{AH}{c}\Rightarrow sinB.c=AH\) và \(sinC=\frac{AH}{b}\Rightarrow sinC.b=AH\)
từ đó ta có: \(sinB.c=sinC.b\Rightarrow \frac{b}{sinB}=\frac{c}{sinC}\) .
Tương tự kẻ đường cao BD ( \(D\in AC\) ) sẽ chứng minh được: \(\frac{a}{sinA}=\frac{b}{sinB} \Rightarrow \frac{a}{sinA}=\frac{b}{sinB}=\frac{c}{sinC}\)
3. Luyện tập Bài 2 Chương 1 Hình học 9
Qua bài giảng Tỷ số lượng giác của góc nhọn này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 9 Bài 2để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Giá trị của biểu thức sau là bao nhiêu: \(S=cos^215^{\circ}+cos^225^{\circ}+cos^235^{\circ}+cos^245^{\circ}+cos^255^{\circ}+cos^265^{\circ}+cos^275^{\circ}\)
Rút gọn biểu thức sau: \(T=(1+cos\alpha )(1-cos\alpha )-tan^2\alpha +sin^2\alpha .tan^2\alpha\)
Cho tam giác ABC vuông tại C. Biết \(cosA=\frac{5}{13}\). Khi đó tan B=??
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 9 Bài 2 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9 tập 1
Bài tập 10 trang 76 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 11 trang 76 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 12 trang 76 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 13 trang 77 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 14 trang 77 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 15 trang 77 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 16 trang 77 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 17 trang 77 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 22 trang 106 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 24 trang 106 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 25 trang 107 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 26 trang 107 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 27 trang 107 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 28 trang 107 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 29 trang 107 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 30 trang 107 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 31 trang 108 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 32 trang 108 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 33 trang 108 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 34 trang 108 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 35 trang 108 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 36 trang 108 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 37 trang 108 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 38 trang 108 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.1 trang 109 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.2 trang 109 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.3 trang 109 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.4 trang 109 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.5 trang 109 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.6 trang 109 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.7 trang 109 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.8 trang 109 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.9 trang 109 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.10 trang 109 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.11 trang 110 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.12 trang 110 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.13 trang 110 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.14 trang 110 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.15 trang 110 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.16 trang 110 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.17 trang 110 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.18 trang 110 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.19 trang 110 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.20 trang 110 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.21 trang 111 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2.22 trang 111 SBT Toán 9 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 9 DapAnHay
Giá trị của biểu thức sau là bao nhiêu: \(S=cos^215^{\circ}+cos^225^{\circ}+cos^235^{\circ}+cos^245^{\circ}+cos^255^{\circ}+cos^265^{\circ}+cos^275^{\circ}\)
Rút gọn biểu thức sau: \(T=(1+cos\alpha )(1-cos\alpha )-tan^2\alpha +sin^2\alpha .tan^2\alpha\)
Cho tam giác ABC vuông tại C. Biết \(cosA=\frac{5}{13}\). Khi đó tan B=??
Cho góc nhọn \(\alpha\) biết rằng: \(cos\alpha -sin\alpha =\frac{1}{5}\) Giá trị của \(tan\alpha\) là:
Tam giác OPQ có OP =7,2, OQ = 9,6, PQ =12. Tìm số đo các góc của tam giác
Tam giác ABC có B=60 độ, C =45 độ và AB = 10. Chu vi tam giác ABC là
Tam giác ABC vuông tại A có cosB = 0,8. Vậy cotgC là:
Tìm khẳng định sai?
Rút gọn
Rút gọn
Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn 340 rồi viết các tỉ số lượng giác của góc 340
Cho tam giác ABC vuông tại C, trong đó \(AC= 0,9 m\), \(BC=1,2 m\). Tính các tỷ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỷ số lượng giác của góc A.
Hãy viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 450: \(sin 60^{\circ},cos75^{\circ}, sin52^{\circ}30', cotg82^{\circ}, tg80^{\circ}.\)
Dựng góc nhọn \(\alpha\) , biết:
a) \(sin\alpha =\frac{2}{3}\)
b) \(cos\alpha =0,6\)
c) \(\tan \alpha = \frac{3}{4}\)
d) \(cotg\alpha = \frac{3}{2}\)
Sử dụng định nghĩa tỉ số các lượng giác của một góc nhọn để chứng minh rằng: Với góc nhọn tùy ý, ta có:
a) \(tg\alpha =\frac{sin\alpha }{cos\alpha}\) \(cotg\alpha =\frac{cos\alpha }{sin\alpha }\) \(tg\alpha.cotg\alpha =1\)
b) \(sin{\alpha ^2} + \cos{\alpha ^2} = 1\)
Gợi ý: Sử dụng định lý Py-ta-go.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết \(cosB=0,8\); hãy tính các tỷ số lượng giác của góc C.
Gợi ý: sử dụng bài tập 14.
Cho tam giác vuông có một góc bằng 600 và cạnh huyền có độ dài bằng 8. Hãy tìm độ dài của cạnh đối diện góc 600.
Tìm giá trị của x trong hình 23:
Cho tam giác ABC vuông tại A. Chứng minh rằng \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{\sin \widehat B}}{{\sin \widehat C}}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6cm, góc B = α
Biết tg α = 5/12 . Hãy tính:
a. Cạnh AC
b. Cạnh BC
Tìm giá trị của x (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) trong mỗi tam giác vuông với kích thước được chỉ ra trên hình sau, biết:
tg470 ≈ 1,072, cos380 ≈ 0,788
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6cm, AC = 8cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc C.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ đường cao AH. Tính sinB, sinC trong mỗi trường hợp sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư), biết rằng:
a. AB = 13, BH = 5
b. BH = 3, CH = 4
Hãy biến đổi các tỉ số lượng giác sau đây thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 450: sin750, cos530, sin47020’, tg620, cotg82045’
Xét quan hệ giữa hai góc trong mỗi biểu thức rồi tính:
a) \(\frac{{\sin {{32}^0}}}{{\cos {{58}^0}}}\)
b) tg760 – cotg140
Đường cao MQ của tam giác vuông MNP chia cạnh huyển NP thành hai đoạn NQ = 3, PQ = 6. Hãy so sánh cotg\(\widehat N\) và cotg \(\widehat P\) . Tỉ số nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Cạnh góc vuông kề với góc 600 của một tam giác vuông bằng 3. Sử dụng bảng lượng giác của các góc đặc biệt, hãy tìm cạnh huyền và cạnh góc vuông còn lại (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
Đường cao BD của tam giác nhọn ABC bằng 6, đoạn thẳng AD bằng 5.
a. Tính diện tích tam giác ABD
b. Tính AC, dùng các thông tin dưới đây nếu cần:
\(\sin \widehat C = \frac{3}{5};\cos \widehat C = \frac{4}{5};tan\widehat C = \frac{3}{4}\)
Cho cos α = 0,8. Hãy tìm sin α, tg α, cotg α (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
Hãy tìm sin α, cos α (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư) nếu biết:
a. tg α = 1/3
b. cotg α = 3/4
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
cho tam giác ABC, vuông tại A có AC=12cm, AB=16cm, đường cao AH
a)giải tam giác ABC
b)giải tam giác AHB
c)chứng minh HC=BC.cosC.sinB
d)kẻ đường phân giác của góc BAC cắt bc tại D.Tính BD và AP
Câu trả lời của bạn
Bạn tự vẽ hình nhé
a) Tam giác ABC vuông tại A ==> BC2 = AB2 + AC2
==> BC = 20 cm
Ta có BC . sinC =AB ==> sin C = AB / BC = 0,8 ==> \(\widehat{C}\) \(\approx\) 53 độ
==> góc B = 90 độ - góc C =37 độ
b) Tam giác AHB vuông tại H ( AH đg cao)
==> AH = AB . sinB = 9,6 cm
BH2 = AB2 - AH2 (Py ta go)
==> BH = 12,8 cm
góc A = 90 độ - góc B = 53 độ
c) Ta có tam giác AHC vuông tại H có
HC = AC . cosC
mà AC = BC . cosC , sinB = cos C ( Tam giác ABC vuông tại A)
==> HC = BC . cosC . sinB
d) Ta có AD đg p/g tam giác ABC
==> \(\dfrac{AB}{BD}\)= \(\dfrac{AC}{DC}\)
<=> \(\dfrac{16}{BD}=\dfrac{12}{20-BD}\)
<=> 16 (20 - BD) = 12BD
<=> BD \(\approx\) 11,4 cm
còn AP mik ko bit la cạnh nào :V
Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB=1/2BC. Tính số đo góc B và góc C. Bn nào giúp mik với sắp thi ỏi.
Câu trả lời của bạn
sinC = \(\dfrac{AB}{BC}\) ⇒ ∠C = 30o ; ∠B = 90o - ∠C = 60o
Cho tam giác ABC nhọn.Đặt BC=a,AC=b,AB=c.Cmr
\(\dfrac{a}{\sin A}\)=\(\dfrac{b}{\sin B}\)=\(\dfrac{c}{\sin C}\)
Câu trả lời của bạn
ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}AH=b.sinC\\AH=c.sinB\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow b.sinC=c.sinB\Leftrightarrow\dfrac{b}{sinB}=\dfrac{c}{sinC}\)
chứng minh tương tự với các đường cao kẻ từ \(B;C\)
\(\Rightarrow\dfrac{a}{sinA}=\dfrac{b}{sinB}=\dfrac{c}{sinC}\left(đpcm\right)\)
Cho tam giác ABC có phân giác AD, đường cao CH. Trung tuyến BM đồng qui tại O. Chứng minh: AB.cosA = BC.cosB
Câu trả lời của bạn
Làm giúp mình bài này với! Thanks trước nhé? | Yahoo Hỏi & Đáp
Tìm giá trị của các tỉ số lượng giác sau ( kết quả kamf tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
a) Sin 400 12'
b) Cos 520 54'
c) tan 780 42'
d) cot 380 10'
Câu trả lời của bạn
a) =0.6455
b) =0.6032
c) =2.0145
d) mình thay anpha thành x nha
(tgx . cotgx =1) suy ra cotgx =1/tgx =2.1155
Tính tỉ số lượng giác góc \(45^o\) ; \(30^o\)
Các bạn ơi giúp mk với.
Câu trả lời của bạn
=)) quỳ
biết \(\tan\alpha=\dfrac{12}{35}\)tính \(\sin\alpha\),\(\cos\alpha\),\(\cot\alpha\)
Câu trả lời của bạn
Xét ABC vuông tại A, có:
\(BC^2=AB^2+AC^2=12^2+35^2=1369\)
\(BC=\sqrt{1369}=37cm\)
\(\cos B=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{12}{37}\)
\(\cot B=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{12}{35}\)
\(\sin B=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{35}{37}\)
Bài tập: Chứng minh rằng: Các biểu thức sau không phụ thuộc vào góc \(\alpha\)
\(A=cos^4\alpha+cos^2\alpha+sin^2\alpha+sin^2\alpha\)
Câu trả lời của bạn
cái cuối là sin4\(a\)
Cho mình hỏi bài này với 20/7 mình đi học rồi
Tính góc nhọn a biết:
A= sin35° + sin67° - cos 23° - cos55°
Câu trả lời của bạn
\(A=sin35^o+sin67^o-cos23^o-cos55^o\)
\(A=cos55^o+cos23^o-cos23^o-cos55^o\)
A = 0
1. cho x là góc nhọn, chứng minh \(\dfrac{1}{\sin^2}x\) - 1 = \(\dfrac{1}{\tan^2x}\)
2. cho \(\cos x=\dfrac{1}{3}\); tính giá trị của \(A=\dfrac{1}{\cot^2x}+1\)
3. đơn giản biểu thức: \(\tan^2\alpha-\sin^2\alpha.\tan^2\alpha\)
4.cho 00 < 900, c/m \(\dfrac{\sin^2\alpha-\cos^2\alpha+\cos^4\alpha}{\cos^2\alpha-\sin^2\alpha+\sin^4\alpha}=\tan^4\alpha\)
Câu trả lời của bạn
Đơn giản biểu thức :
a)\(1+sin^2x+cos^2x\)
b)\(sinx-sinx.cos^2x\)
c) \(cos^2x+tg^2x.cos^2x\)
d)\(\dfrac{sin32^0}{cos58^0}\)
e) \(cotg15^0-2tg75^0\)
Mọi người biết giúp mình với ạ , mai mình phải nộp ròi !!
Câu trả lời của bạn
a.1+sin^2x+cos^2x=1+(sin^2+cos^2)=1+1=2
Bài 1 : Cho biết sin=0,6. Tính cos, tg và cotg
Bài 2:
1. Chứng minh rằng
a) tg2 a+1=\(\dfrac{1}{cos^2a}\)
b) cotg2 a+1=\(\dfrac{1}{sin^2a}\)
c) cos4 a-sin4 a=2cos2 a-1
2. Áp dụng: tính sin, cos a, cotg a, biết tg a=2
Bài 3: Biết tg=4/3. Tính sin, cos, cotg
Câu trả lời của bạn
bài 1 : ta có : \(sin^2x+cos^2x=1\Leftrightarrow cos^2x=1-sin^2x=1-\left(0,6\right)^2=\dfrac{16}{25}\)
\(\Rightarrow cosa=\pm\dfrac{4}{5}\)
\(\Rightarrow tanx=\dfrac{sinx}{cosx}=\pm\dfrac{3}{4}\) \(\Rightarrow cotx=\dfrac{1}{tanx}=\pm\dfrac{4}{3}\)
bài 2)
ý 1 : a) ta có : \(\dfrac{1}{cos^2a}=\dfrac{sin^2a+cos^2a}{cos^2a}=tan^2a+1\left(đpcm\right)\)
b) ta có : \(\dfrac{1}{sin^2a}=\dfrac{sin^2a+cos^2a}{sin^2a}=1+cot^2a\left(đpcm\right)\)
c) \(cos^4a-sin^4a=\left(sin^2a+cos^2a\right)\left(cos^2a-sin^2a\right)\)
\(=cos^2a-sin^2a=2cos^2a-cos^2a-sin^2a=2cos^2a-1\left(đpcm\right)\)
ý 2 :
ta có : \(tana=2\Rightarrow cota=\dfrac{1}{2}\)
ta có : \(tan^2a+1=\dfrac{1}{cos^2a}\Leftrightarrow cos^2a=\dfrac{1}{tan^2a+1}=\dfrac{1}{5}\)
\(\Rightarrow cosa=\pm\dfrac{1}{\sqrt{5}}\Rightarrow sin^2a=1-cos^2a=\dfrac{4}{5}\) \(\Rightarrow sina=\pm\dfrac{2}{\sqrt{5}}\)
vậy ............................................................................
bài 3 bạn tự luyện tập như bài 2 cho quen nha :)
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) Cos\(^2\)15\(^o\) +cos\(^2\)25\(^o\) + cos\(^2\)35\(^o\) +cos\(^2\) 45\(^o\)+cos\(^2\) 55\(^o\) +cos\(^2\) 65\(^o\) +\(cos^275^o\)
b)\(Sin^210^o-sin^220^o+sin^230^o-sin^240^o-sin^250^o-sin^270^o+sin^280^o\)
~Giúp với ạ~
Thank
Câu trả lời của bạn
mk bỏ dấu độ nha . trong toán người ta cho phép
a) ta có : \(cos^215+cos^225+cos^235+cos^245+cos^255+cos^265+cos^275\)
\(=cos^215+cos^275+cos^225+cos^265+cos^235+cos^255+cos^245\) \(=cos^215+cos^2\left(90-15\right)+cos^225+cos^2\left(90-25\right)+cos^235+cos^2\left(90-35\right)+cos^245\) \(=cos^215+sin^215+cos^225+sin^225+cos^235+sin^235+cos^245\)\(=1+1+1+\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{2}\)
b) ta có : \(sin^210-sin^220+sin^230-sin^240-sin^250-sin^270+sin^280\)
\(=sin^210+sin^280-sin^220-sin^270-sin^240-sin^250+sin^230\) \(=sin^210+sin^2\left(90-10\right)-sin^220-sin^2\left(90-20\right)-sin^240-sin^2\left(90-40\right)+sin^230\) \(=sin^210+cos^210-sin^220-cos^220-sin^240-cos^240+sin^230\) \(=1-1-1+\dfrac{1}{4}=\dfrac{-3}{4}\)
Tính giá trị biểu thức:
a) \(\sin^230^0-\sin^240^0-\sin^250^0+\sin^260^0\)
b) \(\cos^225^0-\cos^235^0+\cos^245^0-\cos^255^0+\cos^265^0\)
Câu trả lời của bạn
Vì sin(\(\alpha\) ) = cos (\(90-\alpha\)) nên \(sin^2\alpha=cos^2\left(90-\alpha\right)\)
a/ \(sin^230-sin^240-sin^250+sin^260=\left(cos^260+sin^260\right)-\left(cos^250+sin^250\right)=1-1=0\)
b/ \(cos^225-cos^235+cos^245-cos^255+cos^265=\left(sin^265+cos^265\right)-\left(sin^255+cos^255\right)+cos^245=1-1+cos^245=cos^245=\dfrac{1}{2}\)
Cho tam giác ABC vuông ở A. Chứng minh rằng: \(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{\cos B}{\cos C}\)
Câu trả lời của bạn
(vẽ tam giác ABC vuông tại A)
Ta có: \(\cos B=\dfrac{AB}{BC}\)
\(\cos C=\dfrac{AC}{BC}\)
\(\Rightarrow\dfrac{\cos B}{\cos C}=\dfrac{\dfrac{AB}{BC}}{\dfrac{AC}{BC}}=\dfrac{AB}{BC}.\dfrac{BC}{AC}=\dfrac{AB}{AC}\left(đpcm\right)\)
Vậy \(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{\cos B}{\cos C}\)
bài 1 : cho tam giác ABC vuông tại A đg cao AH , AB = 7,5cm ; AH=6cm . tính cosB , cotC , tanB , cotC
bài 2 : cho tg ABC vuông tại A đg cao AH có AB = 6cm B =\(\alpha\) cho biết tan\(\alpha\)=\(\dfrac{5}{12}\)tính
a, AC
b, BC
Câu trả lời của bạn
\(\Delta ABC\)vuông tại A
\(BH=\sqrt{AB^2-AH^2}=\sqrt{7,5^2-6^2}=4,5\)
có : \(AH^2=HB.HC\)
\(\Rightarrow HC=\dfrac{AH^2}{HB}=8\)
\(BC=HB+HC=12,5\)
\(\Rightarrow AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=\sqrt{\left(12,5\right)^2-\left(7,5\right)^2}=10\)
\(cosB=\dfrac{12,5}{10}=1,25\)
\(cotC=\dfrac{10}{7,5}=1,33\)
\(tanB=\dfrac{10}{7,5}=1,33\)
Bài 2:
Ta có : \(AC=tan\alpha.AB=\dfrac{5}{12}.6=2,5\)
\(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=6,5\)
( Có thể làm cách khác nữa nha, không nhất thiết dùng Pytago / \ )
Cho hình vuông ABCD.Lấy E trên BC.Tia AE cắt CD tại G.Trên nửa mặt phẳng bờ là AE chứa AD.Kẻ AF vuông góc AE và AF bằng AE
a)C/m F,D,c thẳng hàng
b)C/m \(\dfrac{1}{AB^2}\)=\(\dfrac{1}{AE^2}\)+\(\dfrac{1}{AG^2}\)
c)Cho biết AB=13cm,\(\dfrac{AE}{AG}\)=\(\dfrac{10}{13}\).Tính FG
Câu trả lời của bạn
Rút gọn
A=cot\(a\) +\(\dfrac{sin\alpha}{1+cos\alpha}\) (0o<\(\alpha\)<900)
Câu trả lời của bạn
ta có : \(A=cot\alpha+\dfrac{sin\alpha}{1+cos\alpha}=\dfrac{cos\alpha}{sin\alpha}+\dfrac{sin\alpha}{1+cos\alpha}\)
\(=\dfrac{cos\alpha\left(1+cos\alpha\right)+sin^2\alpha}{sin\alpha\left(1+cos\alpha\right)}=\dfrac{cos\alpha+cos^2\alpha+sin^2\alpha}{sin\alpha\left(1+cos\alpha\right)}\)
\(=\dfrac{1+cos\alpha}{sin\alpha\left(1+cos\alpha\right)}=\dfrac{1}{sin\alpha}\)
Tìm giá trị của các tỉ số lượng giác sau ( kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
a) Sin 400 12'
b) Cos 520 54'
c) tan 780 42'
d) cot 380 10'
Câu trả lời của bạn
a/ 0,6455
b/ 0,6032
c/ 5,0045
d/ 1,2723
Cho tam giác ABC vuông tại A , cos B = 0,4 , AC =10 cm . Tính AB , BC .
Câu trả lời của bạn
Hình:
~~~
\(\cos B=0,4\Leftrightarrow\dfrac{AB}{AC}=0,4\Rightarrow AB=0,4\cdot AC=0,4\cdot10=4\left(cm\right)\)
A/dung pitago vào tam giác ABC v tại A có:
\(BC^2=AB^2+AC^2=4^2+10^2=116\Rightarrow BC=2\sqrt{29}\left(cm\right)\)
Vậy...............
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *