Nội dung bài học sẽ giới thiệu đến các em Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và ứng dụng của nó trong việc giải các bài toán chứng minh hệ thức, tìm các đại lượng chưa biết bằng cách áp dụng dãy tỉ số bằng nhau,...Thông qua các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải sẽ giúp các em dễ dàng nắm được kiến thức.
\(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a + c}}{{b + d}} = \frac{{a - c}}{{b - d}}\,\,\,(b \ne d\,\,va\,\,b \ne - d)\)
Từ dãy tỉ số bằng nhau: \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{e}{f}\) ta suy ra:
\(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{e}{f} = \frac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = \frac{{a - c - e}}{{b - d - f}}\,\)(giả thiết các tỉ số đều có nghĩa).
Tìm x, y biết:
a. \(\frac{x}{y} = \frac{{17}}{3}\) và \(x + y = - 60\).
b. \(\frac{x}{{19}} = \frac{y}{{21}}\) và \(2x - y = 34\).
c. \(\frac{{{x^2}}}{9} = \frac{{{y^2}}}{{16}}\) và \({x^2} + {y^2} = 100\).
a. \(\frac{x}{y} = \frac{{17}}{3}\) và \(x + y = - 60\)
\( \Rightarrow \frac{x}{7} = \frac{y}{{13}} = \frac{{x + y}}{{7 + 13}} = \frac{{ - 60}}{{20}} = - 3\).
Do đó:
\(\begin{array}{l}\frac{x}{7} = - 3 \Rightarrow x = - 21\\\frac{y}{{13}} = - 3 \Rightarrow y = - 39\end{array}\).
b. \(\frac{x}{{19}} = \frac{y}{{21}}\) và \(2x - y = 34\)
\(\frac{x}{{19}} = \frac{y}{{21}} \Rightarrow \frac{{2x}}{{38}} = \frac{y}{{21}} = \frac{{2x - y}}{{38 - 21}} = \frac{{34}}{{17}} = 2\).
Do đó: \(\frac{x}{9} = 2 \Rightarrow x = 38\).
\(\frac{y}{{21}} = 2 \Rightarrow y = 42\).
c. \(\frac{{{x^2}}}{9} = \frac{{{y^2}}}{{16}}\) và \({x^2} + {y^2} = 100\).
\(\frac{{{x^2}}}{9} = \frac{{{y^2}}}{{16}} = \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{19 + 6}} = \frac{{100}}{{25}} = 4\).
Do đó: \(\frac{{{x^2}}}{9} = 4 \Rightarrow {x^2} = 36 \Rightarrow x = \pm 6\).
\(\frac{{{y^2}}}{{16}} = 4 \Rightarrow {y^2} = 64 \Rightarrow y = \pm 8\).
Chứng minh rằng nếu \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) thì:
a. \(\frac{{5a + 3b}}{{5a - 3b}} = \frac{{5c + 3d}}{{5c - 3d}}\).
b. \(\frac{{7{a^2} + 3ab}}{{11{a^2} - 8{b^2}}} = \frac{{7{c^2} + 3cd}}{{11{c^2} - 8{d^2}}}\).
a. Vì \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) nên \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d}\).
Mặt khác \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d} = \frac{{5a}}{{5c}} = \frac{{3b}}{{3d}} = \frac{{5a + 3b}}{{5c + 3d}} = \frac{{5a - 3d}}{{5c - 3d}}\).
Vậy \(\frac{{5a + 3b}}{{5a - 3b}} = \frac{{5a - 3b}}{{5c - 3d}}\).
b. Vì \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) nên \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d}\).
Vậy \(\frac{a}{c}.\frac{a}{c} = \frac{b}{d} = \frac{b}{d} = \frac{a}{c}.\frac{b}{d}\) hay \(\frac{{{a^2}}}{{{c^2}}} = \frac{{{b^2}}}{{{d^2}}} = \frac{{ab}}{{cd}}\).
Mặt khác ta lại có:
\(\frac{{7{a^2}}}{{7{c^2}}} = \frac{{11{a^2}}}{{11{c^2}}} = \frac{{8{b^2}}}{{8{d^2}}} = \frac{{3ab}}{{3cd}} = \frac{{7{a^2} + 3ab}}{{7{c^2} + 3cd}} = \frac{{11{a^2} - 8{b^2}}}{{11{c^2} - 8d}}\)
Do đó ta có: \(\frac{{7{a^2} + 3ab}}{{11{a^2} - 8{b^2}}} = \frac{{7{c^2} + 3cd}}{{11{c^2} - 8{d^2}}}\).
Cho bốn số khác 0 là \({a_1},{a_2},{a_3},{a_4}\) thoả mãn \({a_2}^2 = {a_1}a{}_{3,}{a_3}^2 = {a_2}{a_4}\). Chứng minh: \(\frac{{a_1^3 + a_2^3 + a_3^3}}{{a_2^3 + a_3^3 + a_4^3}} = \frac{{{a_1}}}{{{a_4}}}\)
Từ giả thiết ta có:
\(\begin{array}{l}a_2^2 = {a_1}.{a_3} \Rightarrow \frac{{{a_1}}}{{{a_2}}} = \frac{{{a_2}}}{{{a_3}}}\\a_3^2 = {a_2}.{a_4} \Rightarrow \frac{{{a_2}}}{{{a_3}}} = \frac{{{a_3}}}{{{a_4}}}\end{array}\).
Nên \(\frac{{{a_1}}}{{{a_2}}} = \frac{{{a_2}}}{{{a_3}}} = \frac{{{a_3}}}{{{a_4}}}\).
Suy ra: \(\frac{{a_1^3}}{{a_2^3}} = \frac{{a_2^3}}{{a_3^3}} = \frac{{a_3^3}}{{a_4^3}} = \frac{{{a_1}}}{{{a_2}}}.\frac{{{a_2}}}{{{a_3}}}.\frac{{{a_3}}}{{{a_4}}} = \frac{{{a_1}}}{{{a_4}}}\).
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{{a_1^3 + a_2^3 + a_3^3}}{{a_2^3 + a_3^3 + a_4^3}} = \frac{{{a_1}}}{{{a_4}}}\).
Biết \(\frac{{bz - cy}}{a} = \frac{{cx - az}}{b} = \frac{{ay - bx}}{c}\). Chứng minh rằng: \(\frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{z}{c}.\)
Ta có: \(\frac{{bz - cy}}{a} = \frac{{cx - az}}{b} = \frac{{ay - bx}}{c} = \frac{{abz - acy}}{{{a^2}}} = \frac{{bcx - abz}}{{{b^2}}} = \frac{{acy - bcx}}{{{c^2}}}\)
\( = \frac{{abz - acy + bcx - abz + acy - bcx}}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}} = 0\)
Suy ra:
Từ (1) và (2) suy ra: \(\frac{a}{x} = \frac{b}{y} = \frac{c}{z}.\)
Ba vòi nước cùng chảy vào một hồ có dung tích \(15,8{m^3}\) từ lúc không có nước cho tới khi đầy hồ. Biết rằng thời gian để chảy được \(1{m^3}\) nước của vòi thứ nhất là 3 phút, vòi thức hai là 5 phút và vòi thứ ba là 8 phút. Hỏi mỗi vòi chảy được bao nhiêu nước vào hồ?
Gọi lượng nước các vòi đã chảy vào hồ là x, y, z mét khối nước. Thời gian mà các vòi chảy vào hồ 3x, 5y, 8z. Vì thời gian chảy của các vòi là như nhau nên ta có:
\(3x = 5y = 8z \Rightarrow \frac{x}{5} = \frac{y}{3};\,\,\frac{y}{8} = \frac{5}{5} \Rightarrow \frac{{8x}}{{40}},\,\frac{{3y}}{{24}} = \frac{{3z}}{{15}}\)
\( \Rightarrow \frac{x}{{40}} = \frac{y}{{24}} = \frac{z}{{15}} = \frac{{x + y + z}}{{40 + 24 + 15}} = \frac{{15,8}}{{79}} = 0,2\)
Từ đó ta có: \(x = 8{m^3};y = 4,8{m^3};z = 3{m^3}\).
Chú ý: Ta cũng có thể nói rằng: Trong cùng một thời gian, lượng nước chảy được mỗi vòi tỉ lệ với lượng nước mỗi vòi chảy được trong một đơn vị thời gian, nghĩa là: \(x:y:z = \frac{1}{3}:\frac{1}{5}:\frac{1}{8}\) tức là: \(\frac{x}{{\frac{1}{3}}} = \frac{y}{{\frac{1}{5}}} = \frac{z}{{\frac{1}{8}}}\)
Từ đây ta tìm được x, y, z.
Ba học sinh A, B, C có số điểm mười tỉ lệ với các số 2; 3; 4. Biết rằng tổng số điểm 10 của A và C hơn B là 6 điểm 10. Hỏi mỗi em có bao nhiêu điểm 10?
Gọi a, b, c là số điểm 10 của ba học sinh A, B, C ta có:
\(\frac{a}{2} = \frac{b}{3} = \frac{c}{4} = \frac{{a + c - b}}{{2 + 4 - 3}} = \frac{6}{3} = 2\).
Do đó: \(\frac{a}{2} = 2 \Rightarrow a = 4\)
\(\begin{array}{l}\frac{b}{3} = 2 \Rightarrow b = 6\\\frac{c}{4} = 2 \Rightarrow c = 8\end{array}\).
Vậy:
Học sinh A có 4 điểm 10.
Học sinh B có 6 điểm 10.
Học sinh C có 8 điểm 10.
Qua bài giảng Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để làm một số bài tập
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho tỉ lệ thức \(\frac{{3{\rm{x}} - y}}{{x + y}} = \frac{3}{4}\). Tính giá trị của tỉ số \(\frac{x}{y}\)?
Tìm x, y biết \(\frac{{{x^2}}}{16} = \frac{{{y^2}}}{{9}}\) và \({x^2} + {y^2} = 100\)
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 54 trang 30 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 55 trang 30 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 56 trang 30 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 57 trang 30 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 58 trang 30 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 59 trang 31 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 60 trang 31 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 61 trang 31 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 62 trang 31 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 63 trang 31 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 64 trang 31 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 74 trang 21 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 75 trang 21 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 76 trang 21 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 77 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 78 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 79 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 80 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 81 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 82 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 83 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 84 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 8.1 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 8.2 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 8.3 trang 23 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 8.4 trang 23 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 8.5 trang 23 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 8.6 trang 23 SBT Toán 7 Tập 1
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Cho tỉ lệ thức \(\frac{{3{\rm{x}} - y}}{{x + y}} = \frac{3}{4}\). Tính giá trị của tỉ số \(\frac{x}{y}\)?
Tìm x, y biết \(\frac{{{x^2}}}{16} = \frac{{{y^2}}}{{9}}\) và \({x^2} + {y^2} = 100\)
Cho các số a, b, c khác 0 thỏa mãn \(\frac{{ab}}{{a + b}} = \frac{{bc}}{{b + c}} = \frac{{ca}}{{c + a}}\). Tính giá trị của biểu thức \(P = \frac{{{a^2}b + {b^2}c + {c^2}a}}{{{a^3} + {b^3} + {c^3}}}\)
Diện tích của hình chữ nhật là bao nhiêu, biết rằng tỉ số giữa hai cạnh là \(\frac{2}{3}\) và chu vi hình chữ nhật là 70 (cm)
Điều kiện đối với a, b để ta có tỉ lệ thức: \(\frac{a}{b} = \frac{{a + c}}{{b + c}},\,\,c \ne 0\)
Tìm hai số x va y, biết và x + y = 16.
Tìm hai số x và y, biết x: 2 = y: (-5) và x - y = -3.
Tìm diện tích của một hình chữ nhật biết rằng tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng 2/5 và chu vi bằng 28m
Số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2; 4; 5. Tính số viên của mỗi bạn, biết rằng ba bạn có tất cả 44 viên bi.
Hai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa cây trồng được của lớp 7A và lớp 7B là 0,8 và lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng?
Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:
a) 2,04: (-3,12).
b) \((-1\frac{1}{2}):1,25\).
c) \(4:5\frac{3}{4}\).
d) \(1\frac{3}{7}:5\frac{4}{14}\).
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a) \((\frac{1}{3}.x):\frac{2}{3}=1\frac{3}{4}:\frac{2}{5}\).
b) 4,5 : 0,3 = 2,25 : ( 0,1.x).
c) \(8:(\frac{1}{4}.x)=2:0,02\).
d) \(3:2\frac{1}{4}=\frac{3}{4}:(6.x)\).
Tìm ba số x, y , z biết rằng: \(\frac{x}{2}=\frac{y}{3};\frac{y}{4}=\frac{z}{5}\)và x + y - z= 10.
Tìm hai số x và y, biết rằng: \(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}\) và x.y = 10.
Số học sinh bốn khối 6,7,8,9 tỉ lệ với các số 9, 8, 7, 6. Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh. Tính số học sinh mỗi khối?
Số học sinh bốn khối 6, 7, 8, 9 tỉ lệ với các số 9, 8, 7, 6. Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh. Tìm số học sinh mỗi khối.
Tìm hai số \(x\) và \(y\), biết \(\displaystyle {x \over 2} = {y \over 5}\) và \(x + y = -21\).
Tìm hai số \(x\) và \(y\), biết \(7x = 3y\) và \(x - y = 16\).
Tính độ dài các cạnh của một tam giác, biết chu vi là \(22\,cm\) và các cạnh của tam giác là tỉ lệ với các số \(2 ;4 ;5\).
Tính số học sinh của lớp 7A và 7B, biết rằng lớp 7A ít hơn lớp 7B là \(5\) học sinh và tỉ số học sinh của hai lớp là \(8: 9\).
So sánh các số \(a, b, c\) biết rằng \(\displaystyle {a \over b} = {b \over c} = {c \over a}\)
Tìm các số \(a, b, c, d\) biết rằng:
\(a: b: c: d = 2: 3 : 4: 5\) và \(a + b + c + d = -42\).
Tìm các số \(a, b, c\) biết rằng: \(\displaystyle {a \over 2} = {b \over 3} = {c \over 4}\) và \(a +2b - 3c = -20\).
Tìm các số \(a, b, c\) biết rằng:
\(\displaystyle {a \over 2} = {b \over 3};{b \over 5} = {c \over 4}\) và \(a - b + c = -49\)
Tìm các số \(a, b, c\) biết rằng: \(\displaystyle {a \over 2} = {b \over 3} = {c \over 4}\) và \({a^2} - {b^2} + 2{c^2} = 108\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tìm x, y, z biết:
x/2 = y/3 ; y/4 = z/5 và x^2 - y^2 = -16
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}\\ \Rightarrow\dfrac{x}{8}=\dfrac{y}{12}\\ \)
\(\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{5}\Rightarrow \dfrac{y}{12}=\dfrac{z}{15}\\ \Rightarrow\dfrac{x}{8}=\dfrac{y}{12}=\dfrac{z}{15}\\ \Rightarrow\dfrac{x^2}{64}=\dfrac{y^2}{144}\\\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\dfrac{x^2}{64}=\dfrac{y^2}{144}=\dfrac{x^2-y^2}{64-144}=\dfrac{-16}{-80}=\dfrac{16}{80}=\dfrac{1}{5}\\ \Rightarrow x^2=\dfrac{64}{5};y^2=\dfrac{144}{5}\\ \Rightarrow x=\sqrt{\dfrac{64}{5}}=\dfrac{8}{\sqrt{5}};y=\sqrt{\dfrac{144}{5}}=\dfrac{12}{\sqrt{5}}\)
Rồi bạn thế vào tìm z
Rút gọn biểu thức:
A = \(\dfrac{4^5.9^4 - 2.6^9}{2^{10}3^8 + 6^8.20}\)
Câu trả lời của bạn
\(A=\dfrac{4^5.9^4-2.6^9}{2^{10}3^8+6^8.20}\)
\(A=\dfrac{\left(2^2\right)^5.\left(3^2\right)^4-2\left(2.3\right)^9}{2^{10}.3^8+\left(2.3\right)^8.2^2.5}\)
\(A=\dfrac{4^5.3^8-2.2^9.3^9}{2^{10}.3^8+2^8.3^8.2^2.5}\)
\(A=\dfrac{2^{10}.3^8-2^{10}.3^9}{2^{10}.3^8+2^{10}.3^8.5}\)
\(A=\dfrac{\left(2^{10}.3^8\right)\left(1-3\right)}{\left(2^{10}.3^8\right)\left(1+5\right)}\)
\(A=-\dfrac{2}{6}=-\dfrac{1}{3}\)
Vậy \(A=-\dfrac{1}{3}\)
Tìm các giá trị x để:
\(\dfrac{x+5}{x+3}< 1\)
\(\dfrac{x+3}{x+4}>1\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{-5+5}{-5+3}=\dfrac{0}{-2}=0\) mà 0<1
\(\dfrac{-5+3}{-5+4}=\dfrac{-2}{-1}=2\) mà 2>1
nên x= -5
a) [ x . (x+4) . (x-4) - (x\(^2\)+1)]. x\(^2\) - 1
b) (y-3). y+3 . y\(^2\)+9 -y\(^2\)+2 . ( y\(^2\)-2)
c) (x+y). (x\(^2\)x\(^{^{ }2}\)- xy+ y\(^{^{ }2}\))
d) (\(\dfrac{1}{2}\) xy + \(\dfrac{3}{4}\)y ) . \(\dfrac{1}{2}\) xy - \(\dfrac{3}{4}\) y
Câu trả lời của bạn
a, \(\left[x\left(x+4\right)\left(x-4\right)-\left(x^2+1\right)\right]x^2-1\)
\(=\left[x\left(x^2-16\right)-\left(x^2+1\right)\right]x^2-1\)
\(=\left[x^3-16x-x^2-1\right]x^2-1\)
\(=x^5-16x^3-x^4-x^2-1\)
b, \(\left(y-3\right)y+3y^2+9-y^2+2\left(y^2-2\right)\)
\(=y^2-3y+3y^2+9-y^2+2y^2-4\)
\(=5y^2-3y+5\)
c, \(\left(x+y\right)\left(x^2x^2-xy+y^2\right)\)
\(=x^5-x^2y+xy^2+x^4y-xy^2+y^3\)
d, \(\left(\dfrac{1}{2}xy+\dfrac{3}{4}y\right).\dfrac{1}{2}xy-\dfrac{3}{4}y\)
\(=\dfrac{1}{4}x^2y^2+\dfrac{3}{8}xy^2-\dfrac{3}{4}y\)
\(=\dfrac{1}{4}y.\left(x^2y+\dfrac{3}{2}xy-3\right)\)
Chúc bạn học tốt!!!
So sánh 200920 và 2009200910
Câu trả lời của bạn
Ta có :
\(2009^{20}=\left(2009^2\right)^{10}=\left(2009.2009\right)^{10}\)
\(20092009^{10}=\left(2009.100001\right)^{10}\)
Do \(\left(2009.2009\right)^{10}< \left(2009.100001\right)^{10}\Leftrightarrow2009^{20}< 20092009^{10}\)
1.Trường Trung học cơ sở Nguyễn Huệ có bốn khối lớp 6, 7, 8, 9 và tổng số học sinh toàn trường là 660 em. Tonhs số học sinh của mỗi khối lớp, biết rằng số học sinh khối lớp 6, 7, 8, 9 theo thứ tự tỉ lệ với các số 3; 3,5; 4,5; 4.
Câu trả lời của bạn
Gọi số học sinh của khối 6;7;8;9 lần lượt là a;b;c;d (a;b;c;d\(\in\\ \)N*)
Theo bài ra ,ta có:
\(\dfrac{a}{3}=\dfrac{b}{3,5}=\dfrac{c}{4,5}=\dfrac{d}{4}\)và a+b+c+d=660
Áp dụng tính chất của dãy tỉ só bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{a}{3}=\dfrac{b}{3,5}=\dfrac{c}{4,5}=\dfrac{d}{4}=\dfrac{a+b+c+d}{3+3,5+4,5+4}=\dfrac{660}{15}=44\)
Vì \(\dfrac{a}{3}=44\Rightarrow a=3.44=132\)(thỏa mãn điều kiện)
\(\dfrac{b}{3,5}=44\Rightarrow b=3,5.44=154\)(thỏa mãn điều kiện) \(\dfrac{c}{4,5}=44\Rightarrow c=4,5.44=198\)(thỏa mãn điều kiện)\(\dfrac{d}{4}=44\Rightarrow d=4.44=176\)(thỏa mãn điều kiện)
Vậy số học sinh khối 6;7;8;9 lần lượt là 132:154:198:176
1) Tìm giá trị nhỏ nhất: M = / x - 61/ + 207
Câu trả lời của bạn
\(M=\left|x-61\right|+207\)
\(\left|x-61\right|\ge0\)
\(\Rightarrow M=\left|x-61\right|+207\ge207\)
Dấu "=" xảy ra khi:
\(\left|x-61\right|=0\Rightarrow x=61\)
\(\Rightarrow MIN_M=207\) khi \(x=61\)
Tìm x biết:
\(\left|x^2+\left|6x-2\right|\right|=x^2+4\)
Câu trả lời của bạn
Xét VP , thấy \(x^2+4>0\)
=> \(\left|x^2+\left|6x-2\right|\right|>0\)
=> \(x^2+\left|6x-2\right|=x^2+4\)
=> \(\left|6x-2\right|=4\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}6x-2=4\\6x-2=-4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-\dfrac{2}{6}=\dfrac{-1}{3}\end{matrix}\right.\)
bài 1 : tỉ số học sinh nam và nữ của lớp 7A là \(\dfrac{3}{4}\) . tính số học sinh nữ và nam của lớp 7A biết lớp 7A có 42 học sinh
bài 2 : tỉ số học sinh nam và nữ của lớp 7A là \(\dfrac{3}{5}\) . tính số học sinh nữ và nam của lớp 7A biết số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 10 học sinh
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
Gọi số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 7A lần lượt là a, b.
Theo đề ra, ta có:
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{3}{4}\Leftrightarrow\dfrac{a}{3}=\dfrac{b}{4}\) và \(a+b=42\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{a}{3}=\dfrac{b}{4}=\dfrac{a+b}{3+4}=\dfrac{42}{7}=6\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a}{3}=6\\\dfrac{b}{4}=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=18\\b=24\end{matrix}\right.\)
Vậy số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 7A lần lượt là 18 bạn và 24 bạn.
Chúc bạn học tốt!
Tìm x, y, z, biết:
a) \(6x=4y=3z\) và \(x+2y-3z=-2\)
b) \(4x=7y\) và \(x^2+y^2=260\)
c) \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{4}\) và \(x^2-y^2+2z^2=108\)
d) \(\dfrac{6}{11}x=\dfrac{9}{2}y=\dfrac{18}{5}z\) và \(-x+y+z=-120\)
e) \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3};\dfrac{x}{4}=\dfrac{z}{9}\) và \(x^3+y^3+z=-100\)
Câu trả lời của bạn
Bài giải câu b)
\(4x=7y\Rightarrow\dfrac{4x}{28}=\dfrac{7y}{28}\Rightarrow\dfrac{x}{7}=\dfrac{y}{4}\Rightarrow\left(\dfrac{x}{7}\right)^2=\left(\dfrac{y}{4}\right)^2\Rightarrow\dfrac{x^2}{7^2}=\dfrac{y^2}{4^2}\Rightarrow\dfrac{x^2}{49}=\dfrac{y^2}{16}.\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{x^2}{49}=\dfrac{y^2}{16}=\dfrac{x^2+y^2}{49+16}=\dfrac{260}{65}=4.\)
Với:\(\dfrac{x^2}{49}=4\Rightarrow x^2=49.4=196\Rightarrow x^2=14^2\Rightarrow x=14.\)
\(\dfrac{y^2}{16}=4\Rightarrow y^2=16.4=64\Rightarrow y^2=8^2\Rightarrow y=8.\)
Vậy: \(x=14;y=8.\)
Nhân đơn thức:
a)(-1/3m2).(-24n).(4mn)
b)(5a).(a2b2).(-2b).(-3a)
Câu trả lời của bạn
\(\left(-\dfrac{1}{3}m^2\right)\left(-24n\right)\left(4mn\right)\)
\(=\left(8nm^2\right)\left(4mn\right)\)
\(=32n^2m^3\)
\(\left(5a\right)\left(a^2b^2\right)\left(-2b\right)\left(-3a\right)\)
\(=\left(5a^35ab^2\right)\left(6ab\right)\)
\(=30a^4b.30a^2b^3\)
Thông cảm mk làm cái này hay sai lắm
tìm số tự nhiên n có hai chữ số biết rằng 2 só 2n+1 và 3n+1 đồng thời là số chính phương
Câu trả lời của bạn
Vì n là số tự nhiên có 2 chữ số thì 10 lớn hơn hoặc bằng n bé hoặc bằng 99
=>21 lớn hơn hoặc bằng 2n+1 bé hơn hoặc bằng 199
Vì 2n+1 là số chính phương
=>2n+1={16;25;36;499;64;81;100;121;169}
=>n={12;24;40;60;84}
=>3n+1={37;73;121;181;253}
Mà 3n+1 là số chính phương
=>3n+1=121
=>n=40
Chúc bạn học tốt
Tìm a,b và c . Biết \(:\dfrac{a}{7}=\dfrac{b}{6};\dfrac{b}{5}=\dfrac{c}{8}\)
Câu trả lời của bạn
từ \(\dfrac{a}{7}\)=\(\dfrac{b}{6}\)suy ra \(\dfrac{a}{35}\)=\(\dfrac{b}{30}\)(1)
\(\dfrac{b}{5}\)=\(\dfrac{c}{8}\)suy ra \(\dfrac{b}{30}\)=\(\dfrac{c}{48}\)(2)
từ (1),(2) suy ra:\(\dfrac{a}{35}\)=\(\dfrac{b}{30}\)=\(\dfrac{c}{48}\)suy ra \(\dfrac{a}{35}\)=\(\dfrac{2b}{60}\)=\(\dfrac{c}{48}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau,ta có:
\(\dfrac{a}{35}\)=\(\dfrac{2b}{60}\)=\(\dfrac{c}{48}\)=\(\dfrac{a-2b+c}{35-60+48}\)=\(\dfrac{46}{23}\)=2
\(\Rightarrow\)a=2. 35=70; b=2.30=60; c=2.48= 96
Vậy......
chúc bạn học tốt.tick cho mình nha
1) Tìm GTNN:
a) B = \(\left|x-2017\right|+\left|x-20\right|\)
b) C = \(\left|x-3\right|+\left|x-5\right|\)
c) C = \(\left|x^2+4\right|+3\)
d) D = \(\sqrt{x^2+1}-2\)
2) Tìm x:
a) \(\left(x+\dfrac{4}{5}\right)^2=\dfrac{9}{25}\)
b) \(\left|x-\dfrac{3}{7}\right|=-2\)
c) \(\sqrt{x+7}-2=4\)
d) \(x^2-\dfrac{7}{9}x=0\)
e) \(\dfrac{x+1}{2009}+\dfrac{x+5}{2005}+\dfrac{x+6}{2004}+\dfrac{x+10}{2010}=-4\)
3) Tìm a,b,c \(\in\) Q, biết:
ab = 2; bc = 3; ca = 54
4) Cho A = \(1-5+9-13+17-21+25-....\) n số hạng
a) Tính A theo n
b) Viết số hạng thứ n của A theo n
5) \(S_n=1-2+3-4+...+\left(-1\right)^{n-1}.n\)
Với n = 1,2,3,....
Tính \(S_{35}+S_{60}\)
6) So sánh
a) \(\left(\dfrac{-1}{16}\right)^{100}\) và \(\left(\dfrac{-1}{2}\right)^{500}\)
b) \(\left(-32\right)^9\) và \(\left(-18\right)^{13}\)
7) Sắp xếp từ nhỏ đến lớn:
a = \(2^{100}\) ; b = \(3^{75}\); c = \(5^{50}\)
Câu trả lời của bạn
2) a) \(\left(x+\dfrac{4}{5}\right)^2=\dfrac{9}{25}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+\dfrac{4}{5}=\dfrac{3}{5}\\x+\dfrac{4}{5}=-\dfrac{3}{5}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-1}{5}\\x=\dfrac{-7}{5}\end{matrix}\right.\) vậy \(x=\dfrac{-1}{5};x=\dfrac{-7}{5}\)
b) \(\left|x-\dfrac{3}{7}\right|=-2\) vì giá trị đối không âm được nên phương trình này vô nghiệm
c) điều kiện : \(x\ge-7\) \(\sqrt{x+7}-2=4\Leftrightarrow\sqrt{x+7}=4+2=6\)
\(\Leftrightarrow x+7=6^2=36\Leftrightarrow x=36-7=29\) vậy \(x=29\)
d) \(x^2-\dfrac{7}{9}x=0\Leftrightarrow x\left(x-\dfrac{7}{9}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0\\x-\dfrac{7}{9}=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0\\x=\dfrac{7}{9}\end{matrix}\right.\) vậy \(x=0;x=\dfrac{7}{9}\)
CM định lí nếu 1đt vuông góc cắt 1 trong 2 đt song song thì nó cx vuông góc với đt còn lại
Câu trả lời của bạn
Vì a//b(gt)
=> A1=B1=90độ(đồng vị )
=> c vuông góc với b(đpcm)
1, Tìm x,y,z biết
a, \(\dfrac{6}{11}\)x = \(\dfrac{9}{2}\)y = \(\dfrac{18}{5}\)z và -x + z = -196
b, \(\dfrac{3x-2y}{4}\) = \(\dfrac{2z-4x}{3}\) = \(\dfrac{4y-3z}{2}\) và x+y-z = -10
Câu trả lời của bạn
6/11x=9/2y=18/5z và -x + z=-196 [tính theo k]
\(\dfrac{6}{11}x=\dfrac{9}{2}y=\dfrac{18}{5}z\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{\dfrac{11}{6}}=\dfrac{y}{\dfrac{2}{9}}=\dfrac{z}{\dfrac{5}{18}}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{\dfrac{11}{6}}=\dfrac{y}{\dfrac{2}{9}}=\dfrac{z}{\dfrac{5}{18}}=\dfrac{x+y+z}{\dfrac{11}{6}+\dfrac{2}{9}+\dfrac{5}{18}}=\dfrac{-196}{\dfrac{42}{18}}=\dfrac{-98}{\dfrac{21}{18}}=\dfrac{-588}{7}\)
(thấy lẻ,nếu đề ko sai thì làm tiếp)
\(\dfrac{3x-2y}{4}=\dfrac{2z-4x}{3}=\dfrac{4y-3z}{2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{12x-8y}{16}=\dfrac{6z-12x}{9}=\dfrac{8y-6z}{4}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{12x-8y}{16}=\dfrac{6z-12x}{9}=\dfrac{8y-6z}{4}\)
\(=\dfrac{12x-8y+6z-12x+8y-6z}{16+9+4}=0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x=2y\\2z=4x\\4y=3z\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}\\\dfrac{x}{2}=\dfrac{z}{4}\\\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{4}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{4}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{4}=\dfrac{x+y-z}{2+3-4}=\dfrac{-10}{1}=-10\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-10.2=-20\\y=-10.3=-30\\z=-10.4=-40\end{matrix}\right.\)
Vậy......
Bài 1:
a) Cho a(y+z) = b(z+c) = c(x+y) Tính: \(\dfrac{y-z}{a\left(b-c\right)}=\dfrac{z-c}{b\left(c-a\right)}=\dfrac{x-y}{c\left(a-b\right)}\)
b) \(Cho\dfrac{a}{2014}=\dfrac{b}{2015}=\dfrac{c}{2016}cm:4\left(a-b\right)\left(b-c\right)=\left(c-a\right)^2\)
c) \(\dfrac{a}{a'}+\dfrac{b'}{b}=1\) và \(\dfrac{b}{b'}+\dfrac{c'}{c}=1\)
cm: abc+a'b'c'=0
bài 4:
a) \(\dfrac{3x-y}{x+y}=\dfrac{3}{4}\) Tính: \(\dfrac{x}{y}\)
b) \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{4}\) Tính P = \(\dfrac{xy+yz+xz}{x^2+y^2-z^2}\)
c) \(\dfrac{a}{b+c+d}=\dfrac{b}{a+c+d}=\dfrac{c}{a+b+d}=\dfrac{d}{a+b+c}\)
Tính : P = \(\dfrac{a+b}{c+d}+\dfrac{c+b}{a+d}=\dfrac{c+d}{a+b}=\dfrac{a+d}{c+b}\)
d) \(\dfrac{a+b}{c}=\dfrac{b+c}{a}=\dfrac{c+a}{b}\) Tính: \(P=\left(1+\dfrac{a}{b}\right)\left(1+\dfrac{b}{c}\right)\left(1+\dfrac{c}{a}\right)\)
Câu trả lời của bạn
4.a
\(\dfrac{3x-y}{x+y}=\dfrac{3}{4}\\ \Leftrightarrow\left(3x-y\right).4=3\left(x+y\right)\\ \Rightarrow12x-4y=3x+3y\\ \Rightarrow12x-3x=4y+3y\\ \Rightarrow9x=7y\\ \Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{7}{9}\)
Cho \(x^2+y^2=1\)và\(ay^2=bx^2,\)Chứng minh \(\dfrac{x^{2000}}{a^{1000}}+\dfrac{y^{2000}}{b^{1000}}=\dfrac{2}{\left(a+b\right)^{1000}}\).
Câu trả lời của bạn
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(ay^2=bx^2\Leftrightarrow\dfrac{x^2}{a}=\dfrac{y^2}{b}=\dfrac{x^2+y^2}{a+b}=\dfrac{1}{a+b}\)
\(\Rightarrow\left(\dfrac{x^2}{a}\right)^{1000}=\left(\dfrac{y^2}{b}\right)^{1000}=\dfrac{1}{\left(a+b\right)^{1000}}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x^{2000}}{a^{1000}}+\dfrac{y^{2000}}{b^{1000}}=\dfrac{2}{\left(a+b\right)^{1000}}\)
một lớp có 1/3 số học sinh nam bằng 1/5 số học sinh nữ. số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 12 bạn. tính số học sinh nam, số học sinh nữ của lớp đó?
Câu trả lời của bạn
Gọi số học sinh nam là a ,số học sinh nữ là b.
Vì số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 12 bạn =>b-a=12.
Mà 1/3 số học sinh nam bằng 1/5 số học sinh nữ =>\(\dfrac{1}{3}\)a=\(\dfrac{1}{5}\)b=>a/3=b/5
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau,ta có:
\(\dfrac{a}{3}\)=\(\dfrac{b}{5}\)=\(\dfrac{b-a}{5-3}\)=\(\dfrac{12}{2}\)=6
=>a/3=6=>a=18 và b/5=6=>b=30
cho: \(\dfrac{x}{y+z+t}=\dfrac{y}{z+t+x}=\dfrac{z}{t+x+y}=\dfrac{t}{x+y+z}\)
c/m rằng bt sau có giá trị nguyên:
P= \(\dfrac{x+y}{z+t}+\dfrac{y+z}{t+x}+\dfrac{z+t}{x+y}+\dfrac{t+x}{y+z}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có :
\(\dfrac{x}{y+z+t}=\dfrac{y}{z+t+x}=\dfrac{z}{t+x+y}=\dfrac{t}{x+y+z}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y+z+t}+1=\dfrac{y}{z+t+x}+1=\dfrac{z}{t+x+y}+1=\dfrac{t}{x+y+z}+1\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x+y+z+t}{y+z+t}=\dfrac{x+y+z+t}{z+t+x}=\dfrac{x+y+z+t}{t+x+y}=\dfrac{x+y+z+t}{x+y+z}\)
+) Nếu \(x+y+z+t\ne0\)
\(\Leftrightarrow y+z+t=z+t+x=t+x+y=x+y+z\)
\(\Leftrightarrow x=y=z=t\ne0\)
Mà \(P=\dfrac{x+y}{z+t}+\dfrac{y+z}{t+x}+\dfrac{z+t}{x+y}=\dfrac{t+x}{y+z}\)
\(\Leftrightarrow P=\dfrac{x+x}{x+x}+\dfrac{x+x}{x+x}+\dfrac{x+x}{x+x}+\dfrac{x+x}{x+x}\)
\(\Leftrightarrow P=\dfrac{2x}{2x}+\dfrac{2x}{2x}+\dfrac{2x}{2x}+\dfrac{2x}{2x}\)
\(\Leftrightarrow P=4\)
+) Nếu \(x+y+z+t=0\)
\(\Leftrightarrow x+y=-\left(z+t\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x+y}{z+t}=\dfrac{-\left(z+t\right)}{z+t}=-1\)
Tương tự ta có :
\(\dfrac{y+z}{t+x}=\dfrac{z+t}{x+y}=\dfrac{t+x}{y+z}=-1\)
\(\Leftrightarrow P=-4\)
Vậy ..
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *