Nội dung bài học sẽ giới thiệu đến các em phương pháp thực hiện các phép cộng và trừ các Đa thức. Cùng với những bài tập minh họa có hướng dẫn giải, sẽ giúp các em dễ dàng làm quen với dạng toán này.
Muốn cộng hai đa thức ta có thể lần lượt thực hiện các bước:
Muốn trừ hai đa thức ta có thể lần lượt thực hiện các bước:
Tính tổng của: \(3{x^2}y - {x^3} - 2x{y^2} + 5\) và \(2{x^3} - 3x{y^2} - {x^2}y + xy + 6\).
Tổng của hai đa thức là:
\(\begin{array}{l}(3{x^2}y - {x^3} - 2x{y^2} + 5) + (2{x^3} - 3x{y^2} - {x^2}y + xy + 6)\\ = (3{x^2}y - {x^2}y) + ( - {x^3} + 2{x^3}) + ( - 2x{y^2} - 3x{y^2}) + xy + (5 + 6)\\ = 2{x^2}y + {x^3} - 5x{y^2} + xy + 11.\end{array}\)
Tìm đa thức M, biết:
a. \(M - (2{x^3} - 4xy + 6{y^2}) = {x^2} + 3xy - {y^2}\)
b. \((2{x^2} - 4xy + {y^2}) + M = 0\)
c. \((2{x^2} - 7xy + 3{y^2}) - 2M = 4{x^2} - 5xy + 9{y^2}\)
a. \(M = ({x^2} + 3xy - {y^2}) + (2{x^3} - 4xy + 6{y^2})\)\( = 2{x^3} + {x^2} - xy + 5{y^2}\).
b. \(M = - (2{x^2} - 4xy + {y^2})\)\( = - 2{x^2} + 4xy - {y^2}\).
c. \(\begin{array}{l}2M = (4{x^2} - 5xy + 9{y^2}) - (2{x^2} - 7xy - 3{y^2})\\2M = 2{x^2} + 2xy + 6{y^2}\\ \Rightarrow M = \frac{{2{x^2} + 2xy + 6{y^2}}}{2} = {x^2} + xy + 3{y^2}\end{array}\)
Vậy \(M = {x^2} + xy + 3{y^2}\).
Tìm đa thức A sao cho:
a. Tổng của A với đa thức \(2{x^4} - 3{x^2}y + y + {y^4} + 3xy + {z^2}\) không chứa biến x.
b. Tổng của A với đa thức \(3x{y^2} + 3x{z^2} - 3xyz - 8{y^2}{z^2} + 10\) là một đa thức bậc 0.
a. \(A = - 2{x^4} + 3{x^2}y - 3xz\)
Chú ý: Có vô số đa thức A thoả mãn yêu cầu đề bài.
b. \(A = - 3x{y^2} - 3x{z^2} + 3xyz + 8{y^2}{z^2}\)
Chú ý: Có vô số đa thức A thoả mãn yêu cầu đề bài.
Viết một đa thức bậc 3 có ba biến x, y, z và có bốn hạng tử.
Có nhiều cách viết, chẳng hạn:
\(\begin{array}{l}{x^3} + x{y^2} - x{z^2} + 1\\xyz + x{y^2} - {x^2}z + y{z^2}\\{x^3} + yz + 3{y^2} + 3...\end{array}\).
Tính giá trị của các đa thức sau:
a. \(2{x^3} + {y^2} + 2xy - 3{y^3} + 2{x^3} + 3{y^3} - 3{x^3}\) tại x=4; y=5.
b. \({x^6}{y^6} - {x^4}{y^4} + {x^2}y - xy + 1\) tại x=1;y=-1.
a. Trước hết ta thu gọn đa thức:
\(\begin{array}{l}2{x^3} + {y^2} + 2xy - 3{y^3} + 2{x^3} + 3{y^3} - 3{x^3}\\ = (2{x^3} + 2{x^3} - 3{x^3}) + ({y^2}) + (2xy) + ( - 3{y^3} + 3{y^3})\\ = {x^3} + {y^2} + 2xy\end{array}\)
Thay x=2,y=5 vào ta được
\(\) \({4^3} + {5^2} + 2.4.5 = 64 + 25 + 40 = 129\).
b. Thay x=1,y=-1 vào đa thức ta được
\(\begin{array}{l}{( - 1)^6}.{( - 1)^6} - {( - 1)^4}.{( - 1)^4} + {( - 1)^2}.( - 1) - ( - 1).( - 1) + 1\\ = 1.1 - 1.1 + 1.1 - 1.1 + 1 = 1 - 1 + 1 - 1 + 1 = 1\end{array}\).
Tìm các cặp giá trị x, y để các đa thức sau nhận thức sau nhận giá trị bằng 0.
a. x + 2y – 1.
b. x + y + 2.
Hướng dẫn giải:
a. Có nhiều đáp số chẳng hạn: (x=-1; y=1), (x=1; y=0).
b. Có nhiều đáp số chẳng hạn: (x=-1;y=-1), (x=-2;y=0).
Qua bài giảng Cộng, trừ đa thức này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Chương 4 Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Thu gọn đa thức \(3y\left( {{x^2} - xy} \right) - 7{{\rm{x}}^2}\left( {y + xy} \right)\) ta được
Đa thức \(\frac{1}{5}xy\left( {x + y} \right) - 2\left( {{\rm{y}}{{\rm{x}}^2} - x{y^2}} \right)\) rút gọn được:
Đa thức nào dưới đây là kết quả của phép tính \(4{{\rm{x}}^3}yz - 4{\rm{x}}{y^2}{z^2} - yz\left( {xyz + {x^3}} \right)\)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Chương 4 Bài 6để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 29 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 30 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 31 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 32 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 33 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 34 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 35 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 36 trang 41 SGK Toán Tập 2
Bài tập 37 trang 41 SGK Toán Tập 2
Bài tập 38 trang 41 SGK Toán Tập 2
Bài tập 29 trang 23 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 30 trang 23 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 31 trang 24 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 32 trang 24 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 33 trang 24 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 6.1 trang 24 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 6.2 trang 24 SBT Toán 7 Tập 2
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Thu gọn đa thức \(3y\left( {{x^2} - xy} \right) - 7{{\rm{x}}^2}\left( {y + xy} \right)\) ta được
Đa thức \(\frac{1}{5}xy\left( {x + y} \right) - 2\left( {{\rm{y}}{{\rm{x}}^2} - x{y^2}} \right)\) rút gọn được:
Đa thức nào dưới đây là kết quả của phép tính \(4{{\rm{x}}^3}yz - 4{\rm{x}}{y^2}{z^2} - yz\left( {xyz + {x^3}} \right)\)
Cho các đa thức \(A = 4{{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}y + 3{y^2};B = 3{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2};C = - {x^2} + 3{\rm{x}}y + 2{y^2}\). Tính A + B + C
Cho các đa thức \(A = 4{{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}y + 3{y^2};B = 3{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2};C = - {x^2} + 3{\rm{x}}y + 2{y^2}\). Tính A - B - C
Cho các đa thức \(A = 4{{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}y + 3{y^2};B = 3{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2};C = - {x^2} + 3{\rm{x}}y + 2{y^2}\). Tính C - A - B
Tìm đa thức M biết \(M + \left( {5{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}}y} \right) = 6{{\rm{x}}^2} + 10{\rm{x}}y - {y^2}\)
Đa thức M nào dưới đây thỏa mãn \(M - \left( {3{\rm{x}}y - 4{y^2}} \right) = {{\rm{x}}^2} - 7{\rm{x}}y + 8{y^2}\)
Cho \(\left( {25{{\rm{x}}^2}y - 10{\rm{x}}{y^2} + {y^3}} \right) - A = 12{{\rm{x}}^2}y - 2{y^3}\). Đa thức A là
Tìm đa thức B sao cho tổng của B với đa thức \(3x{y^2} + 3x{z^2} - 3{\rm{x}}yz - 8{y^2}{z^2} + 10\) là đa thức 0
Tính tổng của hai đa thức \(P=x^2y+x^3-xy^2+3 và Q=x^3+xy^2-xy-6\)
Cho 2 đa thức:
\(M=3xyz-3x^2+5xy-1\)
\(N=5x^2+xyz-5xy+3-y\)
Tính M+N; M-N; N-M
Tìm đa thức P và đa thức Q, biết:
\(\begin{array}{l} a)P + \left( {{x^2} - 2{y^2}} \right) = {x^2} - {y^2} + 3{y^2} - 1\\ b)Q - \left( {5{{\rm{x}}^2} - xyz} \right) = xy + 2{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}}yz + 5 \end{array}\)
Tính tổng của hai đa thức:
\(\begin{array}{l} a)M = {x^2}y + 0,5{\rm{x}}{y^3} - 7,5{{\rm{x}}^3}{y^2} + {x^3};\,\,N = 3{\rm{x}}{y^3} - {x^2}y + 5,5{{\rm{x}}^3}{y^2}\\ b)P = {x^5} + xy + 0,3{y^2} - {x^2}{y^3} - 2;\,\,\,Q = {x^2}{y^3} + 5 - 1,3{y^2} \end{array}\)
Tính tổng của các đa thức:
\(\begin{array}{l} a)P = {x^2}y + x{y^2} - 5{{\rm{x}}^2}{y^2} + {x^3};\,\,Q = 3x{y^2} - {x^2}y + {x^2}{y^2}\\ b)M = {x^3} + xy + {y^2} - {x^2}{y^2} - 2;\,\,N = {x^2}{y^2} + 5 - {y^2} \end{array}\)
Cho hai đa thức:
\(M=x^2-2xy+y^2\)
\(N=y^2+2xy+x^2+1\)
a) Tính M + N
b) Tính M - N
Tính giá trị của mỗi đa thức sau:
\(a){x^2} + 2{\rm{x}}y - 3{{\rm{x}}^3} + 2{y^3} + 3{{\rm{x}}^3} - {y^3}\) tại x=5 và y=4
\(b)xy - {{\rm{x}}^2}{y^2} + {x^4}{y^4} - {x^6}{y^6} + {x^8}{y^8}\) tại x=-1 và y=-1
Viết một đa thức bậc 3 với x, y và có ba hạng tử
Cho các đa thức:
\(A=x^2-3y+xy+1 \)
\(B=x^2+y-x^2y^2-1\)
Tìm đa thức C sao cho:
a) C=A+B
b) C+A=B
Tìm đa thức A biết :
a) \({\rm{}}A + ({x^2} + {y^2}) = 5{{\rm{x}}^2} + 3{y^2} - xy\)
b) \(A - (xy + {x^2} - {y^2}) = {x^2} + {y^2}\)
Cho hai đa thức:
\(M = {x^2} - 2yz + {z^2}\)
\(N = 3yz - {z^2} + 5{{\rm{x}}^2}\)
a) Tính \(M + N\)
b) Tính \(M – N; N – M\)
Tính tổng của hai đa thức sau:
a) \({\rm{}}5{{\rm{x}}^2}y - 5{\rm{x}}{y^2} + xy\) và \({\rm{x}}y - {x^2}{y^2} + 5{\rm{x}}{y^2}\)
b) \({x^2} + {y^2} + {z^2}\) và \({{\rm{x}}^2} - {y^2} + {z^2}\)
Tính giá trị của các đa thức sau:
a) \({\rm{}}xy + {x^2}{y^2} + {x^3}{y^3} + ...+ {x^{10}}{y^{10}}\) tại \(x = -1; y = 1\)
b) \(xyz + {x^2}{y^2}{z^2} + {x^3}{y^3}{z^3} + ...+ {x^{10}}{y^{10}}{z^{10}}\) tại \(x = 1; y = -1; z = -1\)
Tìm các cặp giá trị \(x, y\) để các đa thức sau nhận giá trị bằng 0:
a) \(2x + y – 1\)
b) \(x – y – 3\)
Cho các đa thức
\(P = 3{{\rm{x}}^2}y - 2{\rm{x + 5x}}{y^2} - 7{y^2}\) và \(Q = 3{\rm{x}}{y^2} - 7{y^2} - 9{{\rm{x}}^2}y - x - 5\)
Tìm đa thức M sao cho
a) \(M = P + Q\)
b) \(M = Q – P\)
Giá trị của đa thức \(xy - {x^2}{y^2} + {x^3}{y^3} - {x^4}{y^4} \)\(+ {x^5}{y^5} - {x^6}{y^6}\) tại \(x = -1; y = 1\) là:
(A) \(0;\) (B) \(-1;\)
(C) \(1; \) (D) \(-6\)
Hãy chọn phương án đúng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tìm m để đa thức:
a) f(x)=(m-1)\(x^2\)-3mx + 2 có nghiệm x =1
b)Tìm nghiệm của đa thức sau: h(x)= 2x = 5
Câu trả lời của bạn
a) Để đa thức f(x) có nghiệm x = 1 thì :
f(1) = 0
\(\Rightarrow\left(m-1\right)\cdot1^2-3m\cdot1+2=0\\ \Rightarrow m-1-3m+2=0\\ \Rightarrow m-3m-1+2=0\\ \Rightarrow m\cdot\left(1-3\right)+1=0\\ \Rightarrow m\cdot\left(-2\right)=\left(-1\right)\\ \Rightarrow m=\dfrac{-1}{-2}=\dfrac{1}{2}\)
Cho đa thức bậc 2
\(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) với a khác 0 và 7a+b =0.
Hỏi \(f\left(10\right).f\left(3\right)\)có là số âm hay không? Vì sao?
Câu trả lời của bạn
f(-2) . f(3) = [ 4a-2b+c.( 9a+3b+c) ]
=( 4a-2b+c ) . [ 13a+b+2c-( 4a-2b+c ) ]
Mà 13a+b+2c = 0 (gt)
=>f(-2) . f(3) =- [(4a-2b+c)2]
Có (4a-2b+c)2luôn ≥ 0 => f(-2) . f(3) ≤ 0
cho đa thức \(Q\left(x\right)=x\left(\dfrac{x^2}{2}-\dfrac{1}{2}x^3+\dfrac{1}{2}x\right)-\left(-\dfrac{1}{2}x^4+x^2\right)\)
tìm bậc của đa thức Q(x)
tính Q(-1/2)
Câu trả lời của bạn
a)\(x\left(\dfrac{x^2}{2}-\dfrac{1}{2}x^3+\dfrac{1}{2}x\right)-\left(-\dfrac{1}{2}x^4+x^2\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x^3}{2}-\dfrac{1}{2}x^4+\dfrac{1}{2}x^2-\dfrac{1}{2}x^4-x^2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}x^2\left(x-x^2+1\right)-x^2\)
vậy bậc của đa thức là 2
b)\(Q\left(-\dfrac{1}{2}\right)=\dfrac{1}{2}\left(-\dfrac{1}{2}\right)^2\left[-\dfrac{1}{2}-\left(-\dfrac{1}{2}\right)^2+1\right]-\left(-\dfrac{1}{2}\right)^2\)
\(=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{4}\left(-\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{4}+1\right)-\dfrac{1}{4}=\dfrac{1}{8}.\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{4}\)
\(=\dfrac{1}{32}-\dfrac{1}{4}=-\dfrac{7}{32}\)
1. cho các đa thức
P(x) = x3+ x2 + x + 2
Q(x) = x3- x2 - x + 1
tính P(x) + Q(x) = ?
2. cho các đa thức
M(x) = x4 - 2x2+2
chứng tỏ rằng đa thức trên không có nghiệm?
Câu trả lời của bạn
1. cho các đa thức
P(x) = \(x^3+x^2\) + x + 2
Q(x) = \(x^3-x^2\) - x + 1
=> P(x) + Q(x) = \(x^3+x^2+x+2+x^3-x^2-x+1\)
=> P(x) + Q(x) = \(\left(x^3+x^3\right)+\left(x^2-x^2\right)+\left(x-x\right)+\left(2+1\right)\)
=> P(x) + Q(x) = \(2x^3+3\)
2.cho các đa thức
M(x) =\(x^4-2x^2+2\)
Có: \(x^4>0\) hoặc = 0
\(x^2>0\) hoặc =0
=> M(x) ko có nghiệm
Cho các đa thức:
\(A=4x^2-5xy+3y^2\)
\(B=3x^2_{ }+2xy+y^2\)
\(C=2y^2+3xy-x^2\)
Tính :
a, A + B + C
b, B - C - A
c, C - A - B
Câu trả lời của bạn
a/ \(A+B+C=\left(4x^2-5xy+3y^2\right)+\left(3x^2+2xy+y^2\right)+\left(2y^2+3xy-x^2\right)\)
\(=\left(4x^2+3x^2-x^2\right)+\left(-5xy+2xy+3xy\right)+\left(3y^2+y^2+2y^2\right)\)
\(=6x^2+6y^2\)
b/ \(B-C-A=\left(3x^2+2xy+y^2\right)-\left(2y^2+3xy-x^2\right)-\left(4x^2-5xy+3y^2\right)\)
\(=\left(3x^2+x^2-4x^2\right)+\left(2xy-3xy+5xy\right)+\left(y^2+2y^2-3y^2\right)\)
\(=-4xy\)
c/ \(C-A-B=\left(2y^2+3xy-x^2\right)-\left(4x^2-5xy+3y^2\right)-\left(3x^2+2xy+y^2\right)\)
\(=\left(2y^2-3y^2-y^2\right)+\left(3xy+5xy-2xy\right)+\left(-x^2+4x^2-3x^2\right)\)
\(=-2y+6xy\)
tính tổng :A+B?
A=5x2-3xy+7x2
B=6x2-8xy+9y2
Câu trả lời của bạn
\(A+B=\left(5x^2-3xy+7x^2\right)+\left(6x^2-8xy+9y^2\right)\)
\(A+B=5x^2-3xy+7x^2+6x^2-8xy+9y^2\)
\(A+B=\left(5x^2+7x^2+6x^2+9x^2\right)+\left(-3xy-8xy\right)\)
\(A+B=27x^2+\left(-11xy\right)\)
Tính hiệu
b) \(\left(x^3+6x^2+5y^3\right)-\left(2x^3-5x+7y^3\right)\)
Câu trả lời của bạn
Tính hiệu
b) \(\left(x^3+6x^2+5y^3\right)-\left(2x^3-5x+7y^3\right)\)
\(=x^3+6x^2+5y^3-2x^3+5x-7y^3\)
\(=\left(x^3-2x^3\right)+6x^2+\left(5y^3-7y^3\right)+5x\)
\(=-x^3+6x^2-2y^3+5x\)
Tính giá trị đa thức A
\(A=4x^4+7x^2y^2+3y^4+5y^2\) với \(x^2+y^2=5\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: A= 4x4+7x2y2+3y4+5y2
= 4x4+4x2y2+3x2y2+3y4+5y2
= 4x2(x2+y2)+3y2(x2+y2)+5y2
= 4x2.5+3y2.5+5y2
= 20x2+15y2+5y2
= 20x2+y2(15+5)
= 20x2.20y2
= 20(x2+y2) = 20.5 = 100
Cho hai đa thức:
M = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1
N = 5x2 + xyz – 5xy + 3 – y.
Tính M + N; M – N; N – M.
nhận xét về hiệu M-N và N-M
Câu trả lời của bạn
M+N=3xyz-3x^2+5xy-1+5x2+xyz-5xy+3-y
=3xyz+xyz-3x^2+5x^2+5xy-5xy-y-1+3
=4xyz+2x^2-y+2
M-N= 3xyz-3x^2+5xy-1-(5x^2+xyz-5xy+3-y)
=3xyz-3x^2+5xy-1-5x^2-xyz+5xy-3+y
=3xyz-xyz-3x^2-5x^2+5xyz+5xyz+y-1-3
=2xyz-8x^2+10xyz+y-4
⇒N-M=-(2xyz-8x^2+10xyz+y-4)
=-2xy+8x^2-10xyz-y+4
Bạn tự nhận xét nha
thì mik chỉ làm cộng trừ đa thức thôi. Tik cho mik nha
bài 1. cho hai đa thức
P = 5xyz + 2xy - 3x2 - 11
Q = 15 - 5x2 + xyz - xy
tính P + Q ; P- Q
bài 2 . tìm đa thức A , B , C biết
a) A - ( x2 - 2xy + z2) = 3xy - z2 + 5x2
b) B + ( x2 + ỳ - z2) + x2 - y2 + z2
c) 4x2 - 7x + 1 - C = 3x2 - 7x - 1
Câu trả lời của bạn
Bài 1: P+Q=(5xyz+2xy-3x^2-11)+(15-5x^2+xyz-xy)
=5xyz+2xy -3x^2-11+15-5x^2+xyz-xy
=6xyz+xy-8x^2+4
P-Q=(5xyz+2xy-3x^2-11)-(15-5x^2+xyz-xy)
=5xyz+2xy -3x^2-11-15+5x^2-xyz-xy
=4xyz+xy+2x^2-26
Mình lm bài 1 thôi cn bài 2 thì mình ko có thời gian,nếu sai thì thôi nha
Cho hai đa thức sau: M(x)= 5x3-2x2+x-5 và N(x)=5x3+7x2-x-12
a, Tính M(x)+N(x)
b, Tính N(x)-M(x)
Câu trả lời của bạn
Giải:
a)
Vậy ...
b)
Vậy ...
biết x+y-2=0
tính N=\(x^3-2x^2-xy^2+2xy+2x+2y-2\)
Câu trả lời của bạn
\(N=x^3-2x^2-xy^2+2xy+2x+2y-2\)
\(N=\left(x^3-2x^2+x^2y\right)+\left(-x^2y+2xy-xy^2\right)+\left(2x+2y-4\right)+\left(4-2\right)\)
\(N=x^2\left(x-2+y\right)-xy\left(x-2+y\right)+2\left(x+y-2\right)+2\)
\(N=\left(x+y-2\right)\left(x^2-xy+2\right)+2=0.\left(x^2-xy+2\right)+2=2\)
Cho 2 đa thức P(x) =x2 + 2x - 5 và Q(x) = x2 - 9x + 5
a, Tính M(x) = P(x) + Q(x) : N(x) = P(x) - Q(x)
b, Tìm nghiệm của đa thức M(x); N(x)
c, Không đặt phép tính tìm đa thức : Q(x) - P(x)
Câu trả lời của bạn
a)M(x)=(x2+2x-5)+(x2-9x+5)
= x2+2x+(-5)+x2+(-9x)+5
=2x2-7x
N(x)=(x2+2x-5)-(x2-9x+5)
=x2+2x+(-5)+(-x2)+9x+(-5)
= 11x-10
b) M(x)=2x2-7x
Ta có: 2x2-7x=0
x(2x-7)=0
TH1:x=0
TH2:2x-7=0
=>x=\(\dfrac{7}{2}\)
Vậy x=0 và \(\dfrac{7}{2}\)là nghiệm đa thức M(x)
N(x)=11x-10
Ta có:11x-10=0
11x=10
=>x=\(\dfrac{10}{11}\)
Vậy x=\(\dfrac{10}{11}\)là nghiệ, đa thức N(x)
Mình mới chỉ giải đc đến đây thui. Mong b thông cảm -.-
Đây là đề thi Toán trường mình nha , có bạn nào chưa thi thì tham khảo nha .
Vì mình đã biết đáp án rùi nên khỏi cần giải cũng được , còn không thì cho mấy bạn khác coi cách giải nha !
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN ĐỨC PHỔ
KIỂM TRA HỌC KÌ II , NĂM HỌC 2017-2018
Đề môn : Toán - Lớp 7
Thời gian làm bài : 90 phút
Bài 1 : (2,0 điểm)
a) Tính tích của hai đa thức sau :\(\dfrac{-9}{2}\)x2y2 và \(\dfrac{4}{3}\)xy3
b) Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=6cm ;AC=8cm. Tính độ dài cạnh BC và so sánh các góc của tam giác ABC.
Bài 2:(2,0 điểm )
Một xạ thủ thi bắn súng . Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại ở bảng sau :
10 9 10 9 9 9 8 9 9 10
9 10 10 7 8 10 8 9 8 9
9 8 10 8 8 9 7 9 10 9
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Xạ thủ thực hiện bao nhiêu lần bắn ?
b)Lập bảng tần số và tính số trung bình cộng của dấu hiệu (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất )
Bài 3: ( 2,0 điểm )
Cho hai đa thức : A(x)= -2x3+4x2-7x+5 và B(x)=2x3-2x2+7x+9
a) Tính A(x) + B(x)
b) Tính A(x)- B(x)
c) Chứng tỏ đa thức A(x)+B(x) không có nghiệm .
Bài 4:(3,5 điểm )
Cho tam giác ABC cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Từ D kẻ DH vuông góc với AB (với H thuộc AB);kẻ DK vuông góc với AC(với K thuộc AC)
a)Chứng minh ΔAHD=ΔAKD.
b) Chứng minh AD là đường trung trực của đoạn thẳng HK.
c) Từ B kẻ BE vuông góc với AC( với E thuộc AC); biết BE cắt AD tại I. Chứng minh CI song song với DH.
Bài 5:(0,5 điểm)
Cho biết x2+y2=3
Tính giá trị của biểu thức N=2x4+5x2y+3y4-3y2+2000
Lưu ý nha ! Bạn nào giải đúng thì mk vẫn tick nha , bạn nào ko bít cách giải thì nhén qua cho mk nha !
Câu trả lời của bạn
BÀI 3:
a. A(x) + B(x) = \(\left(-2x^3+4x^2-7x+5\right)+\left(2x^3-2x^2+7x+9\right)\)
=> A(x) + B(x) = \(-2x^3+4x^2-7x+5+2x^3-2x^2+7x+9\)
=> A (x) + B(x) = \(-\left(2x^3-2x^3\right)+\left(4x^2-2x^2\right)-\left(7x-7x\right)+5+9\)
=> A(x)+B(x) = \(2x^2+14\)
b. A(x) - B(x) = \(\left(-2x^3+4x^2-7x+5\right)-\left(2x^3-2x^2+7x+9\right)\)
=> A(x) - B(x) = \(-2x^3+4x^2-7x+5-2x^3+2x^2-7x-9\)
=> A(x) - B(x) = \(-\left(2x^3+2x^3\right)+\left(4x^2+2x^2\right)-\left(7x+7x\right)+5-9\)
=> A(x) - B(x) \(-4x^3+6x^2-14x-4\)
c. Có A(x) + B(x) = \(2x^2+14\)
Có: 2\(x^2>0\) ( hoặc =0)
14 > 0
=> A(x) + B(x) ko có nghiệm
Ghi chú:/3x+1/ là giá trị tuyệt đối của 3x+1
Bài tập:Cho biểu thức A=/3x+1/-x-2
a. Thu gọn
b. Tính A biết /x/=2
c. Tìm x để A = 5
d. Tìm giá trị nhỏ nhất của A
Mk cần gấp 10 phút nữa mk xem,ai nhanh và đúng mk tick cho
Câu trả lời của bạn
a. ta có |3x-1|=-(3x-1) nếu 3x-1<0⇔x<\(\dfrac{1}{3}\)
hoặc 3x-1 nếu 3x-1≥0⇔x≥\(\dfrac{1}{3}\)
còn lại bạn thay vào nha
Cho các đa thức
f(x)=\(5x^3-2x^2+x-3\)
g(x)=\(2x^3-5x^2+4\)
h(x)=\(4\left(x^3\right)+5\left(x\right)\)
Tính f(x)+g(x)-h(x) bằng 2 cách
a, Cách hàng ngang
b, Cách theo cột dọc
---> Các bạn giúp mk nha<---
Câu trả lời của bạn
Mk làm 1 cách thôi..
f (x) + g (x) - h(x) =\(\left(5x^3-2x^2+x-3\right)+\left(2x^3-5x^2+4\right)-\left(4x^3+5x\right)\)
= \(5x^3-2x^2+x-3+2x^3-5x^2+4-4x^3-5x\)
= \(5x^3+2x^3-4x^3-2x^2-5x^2+x-5x-3+4\)
= \(3x^3-7x^2-4x+1\)
#Yiin - girl ><
Tìm đa thức A biết: \(A-\left(3xy-4y^2\right)=x^2-7xy+8y^2\)
Câu trả lời của bạn
\(A-\left(3xy-4y^2\right)=x^2-7xy+8y^2\)
\(A=x^2-7xy+8y^2+\left(3xy-4y^2\right)\)
\(A=x^2-7xy+8y^2+3xy-4y^2\)
\(A=x^2-\left(7xy-3xy\right)+\left(8y^2-4y^2\right)\)
\(A=x^2-4xy+4y^2\)
\(A=\left(x-2y\right)^2\)
Cho A = (-3x\(^5\)y\(^3\))\(^4\) ; B = (2x\(^2\)z\(^4\)) . Tìm x , y , z biết A + B = 0
Câu trả lời của bạn
\(A=\left(-3x^5y^3\right)^4;B=\left(2x^2z^4\right)\)
\(\Rightarrow A+B=\left(-3x^5y^3\right)^4+\left(2x^2z^4\right)\)
\(\Rightarrow\left(-3x^5y^3\right)^4+\left(2x^2z^4\right)=0\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2\ge0\Rightarrow2x^2\ge0\\z^4\ge0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow2x^2z^4\ge0\)
\(\left(-3x^5y^3\right)^4\ge0\)
Dấu "=" xảy ra khi:
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x^2z^4=0\\\left(-3x^5y^3\right)^4=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x^2z^4=0\\-3x^5y^3=0\end{matrix}\right.\)
Xét rồi kết luận là ok.mk đang bận xíu việc
Cho các đa thức:
A= \(5x^2-3xy+7y^2\)
B= \(6x^2-8xy+9y^2\)
a) Tính P = A + B, Q = A - B
b) Tính giá trị của đa thức M = P - Q tại x = -1, y = 2
c) Cho đa thức N = \(3x^2-16xy+14y^2\) . Chứng minh rằng: đa thức T = M - N luôn nhận giá trị không âm với mọi giá trị của x và y
Câu trả lời của bạn
a, P = A + B = (5x\(^2\) - 3xy + 7y\(^2\)) + (6x\(^2\) - 8xy + 9y\(^2\))
= 5x\(^2\) - 3xy + 7y\(^2\) + 6x\(^2\) - 8xy + 9y\(^2\)
= (5x\(^2\) + 6x\(^2\)) + (-3xy - 8xy) + (7y\(^2\) + 9y\(^2\))
= 11x\(^2\) - 11xy + 16y\(^2\)
Q = A - B = (5x\(^2\) - 3xy + 7y\(^2\)) - (6x\(^2\) - 8xy + 9y\(^2\))
= 5x\(^2\) - 3xy + 7y\(^2\) - 6x\(^2\) + 8xy - 9y\(^2\)
= (5x\(^2\) - 6x\(^2\)) + (-3xy + 8xy) + (7y\(^2\) - 9y\(^2\)) = -x\(^2\) + 5xy - 2y\(^2\)
b, M = P - Q = (11x\(^2\) - 11xy + 16y\(^2\)) - (-x \(^2\)+ 5xy - 2y\(^2\))
= 11x\(^2\) - 11xy + 16y\(^2\) + x\(^2\) - 5xy + 2y\(^2\)
= (11x\(^2\) + x\(^2\)) + (-11xy - 5xy) + (16y\(^2\) + 2y\(^2\))
= 12x\(^2\) - 16xy + 18y\(^2\)
Thay x = 1 , y = 2 vào biểu thức M
Ta có : M = 12x\(^2\) - 16xy + 18y\(^2\)
= 12 . 1\(^2\) - 16 . 1 . 2 + 18 .2\(^2\)
= 12 - 32 + 72
= 52
Cho đơn thức M= ( \(\dfrac{-5}{9}x^6y^4\))\(\left(\dfrac{9}{10}x^3y^{ }\right)\)
a) Thu gọn M rồi cho biết hệ số và phần biến của đơn thức
b) Tính giá trị của đơn thức tại x=-1; y=2
Câu trả lời của bạn
a, M = \((\dfrac{-5}{9}x^6y^4)\) \((\dfrac{9}{10}x^3y)\)
= \(\dfrac{-1}{2}x^9y^5\)
Hệ số : \(\dfrac{-1}{2}\) , Phần biến : x,y
b, thay x=-1 , y=2 và đơn thức M
Ta có : M = \(\dfrac{-1}{2}.(-1)^9.2^5\)
= \(\dfrac{-1}{2}.\left(-1\right).32\)
= 16
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *