Nội dung bài học sẽ giới thiệu đến các em phương pháp thực hiện các phép cộng và trừ các Đa thức. Cùng với những bài tập minh họa có hướng dẫn giải, sẽ giúp các em dễ dàng làm quen với dạng toán này.
Muốn cộng hai đa thức ta có thể lần lượt thực hiện các bước:
Muốn trừ hai đa thức ta có thể lần lượt thực hiện các bước:
Tính tổng của: \(3{x^2}y - {x^3} - 2x{y^2} + 5\) và \(2{x^3} - 3x{y^2} - {x^2}y + xy + 6\).
Tổng của hai đa thức là:
\(\begin{array}{l}(3{x^2}y - {x^3} - 2x{y^2} + 5) + (2{x^3} - 3x{y^2} - {x^2}y + xy + 6)\\ = (3{x^2}y - {x^2}y) + ( - {x^3} + 2{x^3}) + ( - 2x{y^2} - 3x{y^2}) + xy + (5 + 6)\\ = 2{x^2}y + {x^3} - 5x{y^2} + xy + 11.\end{array}\)
Tìm đa thức M, biết:
a. \(M - (2{x^3} - 4xy + 6{y^2}) = {x^2} + 3xy - {y^2}\)
b. \((2{x^2} - 4xy + {y^2}) + M = 0\)
c. \((2{x^2} - 7xy + 3{y^2}) - 2M = 4{x^2} - 5xy + 9{y^2}\)
a. \(M = ({x^2} + 3xy - {y^2}) + (2{x^3} - 4xy + 6{y^2})\)\( = 2{x^3} + {x^2} - xy + 5{y^2}\).
b. \(M = - (2{x^2} - 4xy + {y^2})\)\( = - 2{x^2} + 4xy - {y^2}\).
c. \(\begin{array}{l}2M = (4{x^2} - 5xy + 9{y^2}) - (2{x^2} - 7xy - 3{y^2})\\2M = 2{x^2} + 2xy + 6{y^2}\\ \Rightarrow M = \frac{{2{x^2} + 2xy + 6{y^2}}}{2} = {x^2} + xy + 3{y^2}\end{array}\)
Vậy \(M = {x^2} + xy + 3{y^2}\).
Tìm đa thức A sao cho:
a. Tổng của A với đa thức \(2{x^4} - 3{x^2}y + y + {y^4} + 3xy + {z^2}\) không chứa biến x.
b. Tổng của A với đa thức \(3x{y^2} + 3x{z^2} - 3xyz - 8{y^2}{z^2} + 10\) là một đa thức bậc 0.
a. \(A = - 2{x^4} + 3{x^2}y - 3xz\)
Chú ý: Có vô số đa thức A thoả mãn yêu cầu đề bài.
b. \(A = - 3x{y^2} - 3x{z^2} + 3xyz + 8{y^2}{z^2}\)
Chú ý: Có vô số đa thức A thoả mãn yêu cầu đề bài.
Viết một đa thức bậc 3 có ba biến x, y, z và có bốn hạng tử.
Có nhiều cách viết, chẳng hạn:
\(\begin{array}{l}{x^3} + x{y^2} - x{z^2} + 1\\xyz + x{y^2} - {x^2}z + y{z^2}\\{x^3} + yz + 3{y^2} + 3...\end{array}\).
Tính giá trị của các đa thức sau:
a. \(2{x^3} + {y^2} + 2xy - 3{y^3} + 2{x^3} + 3{y^3} - 3{x^3}\) tại x=4; y=5.
b. \({x^6}{y^6} - {x^4}{y^4} + {x^2}y - xy + 1\) tại x=1;y=-1.
a. Trước hết ta thu gọn đa thức:
\(\begin{array}{l}2{x^3} + {y^2} + 2xy - 3{y^3} + 2{x^3} + 3{y^3} - 3{x^3}\\ = (2{x^3} + 2{x^3} - 3{x^3}) + ({y^2}) + (2xy) + ( - 3{y^3} + 3{y^3})\\ = {x^3} + {y^2} + 2xy\end{array}\)
Thay x=2,y=5 vào ta được
\(\) \({4^3} + {5^2} + 2.4.5 = 64 + 25 + 40 = 129\).
b. Thay x=1,y=-1 vào đa thức ta được
\(\begin{array}{l}{( - 1)^6}.{( - 1)^6} - {( - 1)^4}.{( - 1)^4} + {( - 1)^2}.( - 1) - ( - 1).( - 1) + 1\\ = 1.1 - 1.1 + 1.1 - 1.1 + 1 = 1 - 1 + 1 - 1 + 1 = 1\end{array}\).
Tìm các cặp giá trị x, y để các đa thức sau nhận thức sau nhận giá trị bằng 0.
a. x + 2y – 1.
b. x + y + 2.
Hướng dẫn giải:
a. Có nhiều đáp số chẳng hạn: (x=-1; y=1), (x=1; y=0).
b. Có nhiều đáp số chẳng hạn: (x=-1;y=-1), (x=-2;y=0).
Qua bài giảng Cộng, trừ đa thức này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Chương 4 Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Thu gọn đa thức \(3y\left( {{x^2} - xy} \right) - 7{{\rm{x}}^2}\left( {y + xy} \right)\) ta được
Đa thức \(\frac{1}{5}xy\left( {x + y} \right) - 2\left( {{\rm{y}}{{\rm{x}}^2} - x{y^2}} \right)\) rút gọn được:
Đa thức nào dưới đây là kết quả của phép tính \(4{{\rm{x}}^3}yz - 4{\rm{x}}{y^2}{z^2} - yz\left( {xyz + {x^3}} \right)\)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Chương 4 Bài 6để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 29 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 30 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 31 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 32 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 33 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 34 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 35 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 36 trang 41 SGK Toán Tập 2
Bài tập 37 trang 41 SGK Toán Tập 2
Bài tập 38 trang 41 SGK Toán Tập 2
Bài tập 29 trang 23 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 30 trang 23 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 31 trang 24 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 32 trang 24 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 33 trang 24 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 6.1 trang 24 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 6.2 trang 24 SBT Toán 7 Tập 2
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Thu gọn đa thức \(3y\left( {{x^2} - xy} \right) - 7{{\rm{x}}^2}\left( {y + xy} \right)\) ta được
Đa thức \(\frac{1}{5}xy\left( {x + y} \right) - 2\left( {{\rm{y}}{{\rm{x}}^2} - x{y^2}} \right)\) rút gọn được:
Đa thức nào dưới đây là kết quả của phép tính \(4{{\rm{x}}^3}yz - 4{\rm{x}}{y^2}{z^2} - yz\left( {xyz + {x^3}} \right)\)
Cho các đa thức \(A = 4{{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}y + 3{y^2};B = 3{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2};C = - {x^2} + 3{\rm{x}}y + 2{y^2}\). Tính A + B + C
Cho các đa thức \(A = 4{{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}y + 3{y^2};B = 3{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2};C = - {x^2} + 3{\rm{x}}y + 2{y^2}\). Tính A - B - C
Cho các đa thức \(A = 4{{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}y + 3{y^2};B = 3{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2};C = - {x^2} + 3{\rm{x}}y + 2{y^2}\). Tính C - A - B
Tìm đa thức M biết \(M + \left( {5{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}}y} \right) = 6{{\rm{x}}^2} + 10{\rm{x}}y - {y^2}\)
Đa thức M nào dưới đây thỏa mãn \(M - \left( {3{\rm{x}}y - 4{y^2}} \right) = {{\rm{x}}^2} - 7{\rm{x}}y + 8{y^2}\)
Cho \(\left( {25{{\rm{x}}^2}y - 10{\rm{x}}{y^2} + {y^3}} \right) - A = 12{{\rm{x}}^2}y - 2{y^3}\). Đa thức A là
Tìm đa thức B sao cho tổng của B với đa thức \(3x{y^2} + 3x{z^2} - 3{\rm{x}}yz - 8{y^2}{z^2} + 10\) là đa thức 0
Tính tổng của hai đa thức \(P=x^2y+x^3-xy^2+3 và Q=x^3+xy^2-xy-6\)
Cho 2 đa thức:
\(M=3xyz-3x^2+5xy-1\)
\(N=5x^2+xyz-5xy+3-y\)
Tính M+N; M-N; N-M
Tìm đa thức P và đa thức Q, biết:
\(\begin{array}{l} a)P + \left( {{x^2} - 2{y^2}} \right) = {x^2} - {y^2} + 3{y^2} - 1\\ b)Q - \left( {5{{\rm{x}}^2} - xyz} \right) = xy + 2{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}}yz + 5 \end{array}\)
Tính tổng của hai đa thức:
\(\begin{array}{l} a)M = {x^2}y + 0,5{\rm{x}}{y^3} - 7,5{{\rm{x}}^3}{y^2} + {x^3};\,\,N = 3{\rm{x}}{y^3} - {x^2}y + 5,5{{\rm{x}}^3}{y^2}\\ b)P = {x^5} + xy + 0,3{y^2} - {x^2}{y^3} - 2;\,\,\,Q = {x^2}{y^3} + 5 - 1,3{y^2} \end{array}\)
Tính tổng của các đa thức:
\(\begin{array}{l} a)P = {x^2}y + x{y^2} - 5{{\rm{x}}^2}{y^2} + {x^3};\,\,Q = 3x{y^2} - {x^2}y + {x^2}{y^2}\\ b)M = {x^3} + xy + {y^2} - {x^2}{y^2} - 2;\,\,N = {x^2}{y^2} + 5 - {y^2} \end{array}\)
Cho hai đa thức:
\(M=x^2-2xy+y^2\)
\(N=y^2+2xy+x^2+1\)
a) Tính M + N
b) Tính M - N
Tính giá trị của mỗi đa thức sau:
\(a){x^2} + 2{\rm{x}}y - 3{{\rm{x}}^3} + 2{y^3} + 3{{\rm{x}}^3} - {y^3}\) tại x=5 và y=4
\(b)xy - {{\rm{x}}^2}{y^2} + {x^4}{y^4} - {x^6}{y^6} + {x^8}{y^8}\) tại x=-1 và y=-1
Viết một đa thức bậc 3 với x, y và có ba hạng tử
Cho các đa thức:
\(A=x^2-3y+xy+1 \)
\(B=x^2+y-x^2y^2-1\)
Tìm đa thức C sao cho:
a) C=A+B
b) C+A=B
Tìm đa thức A biết :
a) \({\rm{}}A + ({x^2} + {y^2}) = 5{{\rm{x}}^2} + 3{y^2} - xy\)
b) \(A - (xy + {x^2} - {y^2}) = {x^2} + {y^2}\)
Cho hai đa thức:
\(M = {x^2} - 2yz + {z^2}\)
\(N = 3yz - {z^2} + 5{{\rm{x}}^2}\)
a) Tính \(M + N\)
b) Tính \(M – N; N – M\)
Tính tổng của hai đa thức sau:
a) \({\rm{}}5{{\rm{x}}^2}y - 5{\rm{x}}{y^2} + xy\) và \({\rm{x}}y - {x^2}{y^2} + 5{\rm{x}}{y^2}\)
b) \({x^2} + {y^2} + {z^2}\) và \({{\rm{x}}^2} - {y^2} + {z^2}\)
Tính giá trị của các đa thức sau:
a) \({\rm{}}xy + {x^2}{y^2} + {x^3}{y^3} + ...+ {x^{10}}{y^{10}}\) tại \(x = -1; y = 1\)
b) \(xyz + {x^2}{y^2}{z^2} + {x^3}{y^3}{z^3} + ...+ {x^{10}}{y^{10}}{z^{10}}\) tại \(x = 1; y = -1; z = -1\)
Tìm các cặp giá trị \(x, y\) để các đa thức sau nhận giá trị bằng 0:
a) \(2x + y – 1\)
b) \(x – y – 3\)
Cho các đa thức
\(P = 3{{\rm{x}}^2}y - 2{\rm{x + 5x}}{y^2} - 7{y^2}\) và \(Q = 3{\rm{x}}{y^2} - 7{y^2} - 9{{\rm{x}}^2}y - x - 5\)
Tìm đa thức M sao cho
a) \(M = P + Q\)
b) \(M = Q – P\)
Giá trị của đa thức \(xy - {x^2}{y^2} + {x^3}{y^3} - {x^4}{y^4} \)\(+ {x^5}{y^5} - {x^6}{y^6}\) tại \(x = -1; y = 1\) là:
(A) \(0;\) (B) \(-1;\)
(C) \(1; \) (D) \(-6\)
Hãy chọn phương án đúng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
2^5.9^3/ 3^4.2^7
Câu trả lời của bạn
\(\frac{2^5.9^3}{3^4.2^7}=\frac{\left(3^2\right)^3}{3^4.2^2}=\frac{3^6}{3^4.2^2}=\frac{3^2}{2^2}=\frac{9}{4}\)
quá dễ!!!!!!
tính tổng của đa thức:
P = x2y +x3-xy2+3
Q =x3+xy2-xy-6
Câu trả lời của bạn
P+Q=(x2 y+x3 -xy2+3)+(x3 +x+xy2 -xy-6
=x2 y+x3 -xy2 +3 + x3 + x- xy2-xy-6
=(x2y)+(x3+x3 )+(x)+[-xy2+ (-xy2 ) ]+(-xy)+(3-6)
=x2y+2x3+x-2xy2-xy-3
tìm đa thức P và đa thức Q, biết:
a) P+(x2-2y2)= x2-y2+3y2-1
b) Q-(5x2-xyz)=xy+2x2-3xyz+5
giúp mình với
Câu trả lời của bạn
a) P+(x2-2y2)= x2-y2+3y2-1
P =(x2-y+3y2-1)-(x2-2y2)
= x2-y+3y2-1-x2+2y2
=(x2-x2)-(y-3y2-2y2)-1
= -4y2-1
b) Q-(5x2-xyz) = xy+2x2-3xyz+5
Q =(xy+2x2-3xyz+5)+(5x2-xyz)
=xy+2x2-3xyz+5+5x2-xyz
=(2x2+5x2)-(3xyz+xyz)+xy+5
=7x2-4xyz+xy+5
Có làm sai mong bạn thông cảm cho!
Nếu 4,(56) = k.1,1(21) thì số k thỏa mãn là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
4,(56) =k.1,1(21)
\(\dfrac{452}{99}=k.\dfrac{37}{33}\)
vay \(k=\dfrac{452}{111}\).
Cho hai đa thức \(A=x^2y+2xy^2-7x^2y^2+x^4\) và \(B=5x^2y^2-2y^2x-yx^2-3x^4-1\) a)Tính A-B;B-A. b)Tìm GTLN của đa thức A+B.
Câu trả lời của bạn
A-B=
(x^2y+2xy^2-7x^2y^2+x^4)-(5x^2y^2-2y^2x-yx^2-3x^4-1)
=x^2y+2xy^2-7x^2y^2+x^4-5x^2y^2+2y^2x+ỹ^2+3x^4+1
Cho A = 2x2y3- 3x3y2 +x2y2 B= 2x2y3+3x3y2-x2y2+2 Tính \(2A-\left\{B-[A-(4B)]\right\}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(2A-\left\{B-\left[A-\left(4B\right)\right]\right\}=3A-5B\)
\(=3\left(2x^2y^3-3x^3y^2+x^2y^2\right)-5\left(2x^2y^3+3x^3y^2-x^2y^2+2\right)\)
\(=-4x^2y^3-24x^3y^2+8x^2y^2-10\)
Đa thức 5x^2x^2+2x^3y^2 có bậc là ?
Trả lời hộ mik với mấy bạn!! ><
Câu trả lời của bạn
Đa thức 5x^2x^2+2x^3y^2 có bậc là 5.
Cho A = x2yz
B = xy2z
C = xyz2
và x + y + z = 1 . CT A + B + C = xyz
Câu trả lời của bạn
Ta cs: \(A+B+C=x^2yz+xy^2z+xyz^2\)
\(=xyz\left(x+y+z\right)\)
Mà x+y+z=1
=>A+B+C=xyz.1=xyz(đpcm)
M=7x-4ay+4ax-7x-5. Tìm M biết x-y=0
Câu trả lời của bạn
Ta có :
\(A=7x-4ay-4ax-7y-5\)
\(\Leftrightarrow A=\left(7x-7y\right)+\left(-4ay-4ax\right)-5\)
\(\Leftrightarrow A=7\left(x-y\right)+4a\left(x-y\right)-5\)
Mà \(x-y=0\)
\(\Leftrightarrow A=7.0+4a.0-5\)
\(\Leftrightarrow A=-5\)
Q(x)= 2xy2+3x2y-4xy-x2y2
P(x)= 4x2y2-2xy2+x2y-15+2xy
a) Tính P(x)+Q(x) và P(x)-Q(x)
b) Chứng minh x=0 là nghiệm của đa thức Q(x) và không phải là nghiệm của P(x)
Câu trả lời của bạn
\(a)P\left(x\right)+Q\left(x\right)=4x^2y-2xy^2+x^2y-15+2xy+\left(2xy^2+3x^2y-4xy-x^2y^2\right)\)
\(=4x^2y^2-2xy^2+x^2y-15+2xy+2xy^2+3x^2y-4xy-x^2y^2\)
\(=\left(4x^2y^2-x^2y^2\right)+\left(-2xy^2+2xy^2\right)+\left(x^2y+3x^2y\right)-15+\left(2xy-4xy\right)\)
\(=3x^2y^2+4x^2y-2xy-15\)
\(P\left(x\right)-Q\left(x\right)=4x^2y^2-2xy^2+x^2y-15+2xy-\left(2xy^2+3x^2y-4xy-x^2y^2\right)\)
\(=4x^2y^2-2xy^2+x^2y-15+2xy-2xy^2-3x^2y+4xy+x^2y^2\)
\(=\left(4x^2y+x^2y^2\right)+\left(-2xy^2-2xy^2\right)+\left(x^2y-3x^2y\right)-15+\left(2xy+4xy\right)\)
\(=5x^2y-4xy^2-2x^2y+6xy-15\)
Chứng minh rằng tổng của 4 số lẻ liên tiếp thì chia hết cho 8
Câu trả lời của bạn
Gọi 4 số lẻ liên tiếp ấy là \(2n-1;2n+1;2n+3;2n+5\)
Tổng của chúng là: \(2n-1+2n+1+2n+3+2n+5=8n⋮8\)
\(\Rightarrow\) đpcm
a) Cho đa thức A(x)= 2x^2+bx+c
Tìm b và c, biết A(0)= 3 và A(-1)= 0
b) Tính giá trị của đa thức B(x)= 1+x+x^2+x^3+...+x^10 tại x=-1
Câu trả lời của bạn
A(x)=\(2x^2+bx+c\)
A(0)=2.0+b.0+c=c mà A(0)=3
A(-1)=2(-1)^2+(-1)b+c=2-b+c mà A(-1)=0
c-2+b-c=3-0=3<=>b-2=3<=>b=5
=>2-5+c=0=>c=3
b, \(1+x+x^2+x^3+...+x^{10}\)
thay x=-1 taddc \(1+\left(-1\right)^2+\left(-1\right)^3+...+\left(-1\right)^{10}=2\)
vậy tại x=-1 ,B=2
Tính gt của bt
A= \(x^5-5x^4+5x^3-5x^2+5x-1\) với x = 4
B = \(x^7-80x^6+80x^5-80x^4+....+80x+15\)với x = 79
C= \(x^{14}-10x^{13}+10x^{12}-10x^{11}+...+10x^2-10x+10\)với x = 9
Câu trả lời của bạn
A= x5−5x4+5x3−5x2+5x−1x5−5x4+5x3−5x2+5x−1 với x = 4
= x5−(x+1)x4+(x+1)x3−(x+1)x2+(x+1)x−1
= x5−x5−x4+x4+x3−x3+x2−x2+x−1
=x−1=4−1=3
Tương tự với các câu B,C,D
phát biểu quy tắc cộng trừ của đa thức vs đơn thức + điều kiện
phát biểu quy tắc nhân chia đa thức với đơn thức + điều kiện
Câu trả lời của bạn
* Phát biểu quy tắc cộng trừ của đa thức vs đơn thức + điều kiện
- Quy tắc
Bước 1: Đặt phép toán bằng cách viết liên tiếp các hạng tử của hai đa thức đó cùng với dấu của chúng.
Bước 2: Áp dụng phép bỏ dấu ngoặc, tính chất giao hoán, kết hợp để biến đổi và thu gọn các hạng tử đồng dạng.
* Phát biểu quy tắc nhân chia đa thức với đơn thức + điều kiện:
- Quy tắc:
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng số hạng của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Tính giá trị đa thức A
A=\(4x^4+7x^2y^2+3y^4+5y^5\) với \(x^2+y^2=5\)
Câu trả lời của bạn
A=4x4+7x2y2+3y4+5y5
=4x4+4x2y2+3x2y2+3y4+5y5
=4x2(x2+y2)+3y2(x2+y2)+5y2
=4x25+3y25+5y2
=20x2+15y2+5y2
=20x2+20y2
=20(x2+y2)
=20.5
=100
Quy tắc cộng, trừ của đa thức với đa thức
Câu trả lời của bạn
1. Cộng đa thức
Muốn cộng hai đa thức ta có thể lần lượt thực hiện các bước:
- Viết liên tiếp các hạng tử của hai đa thức đó cùng với dấu của chúng.
- Thu gọn các hạng tử đồng dạng (nếu có).
2. Trừ đa thức
Muốn trừ hai đa thức ta có thể lần lượt thực iện các bước:
- Viết các hạng tử của đa thức thứ nhất cùng với dấu của chúng.
- Viết tiếp các hạng tử của đa thức thứ hai với dấu ngược lại.
- Thu gọn các hạng tử đồng dạng (nếu có).
Tính tổng của 2 đa thức A và B:
\(A=a-\left[b-\left(c-a-b\right)\right];B=b+\left[a-\left(c-b-a\right)\right]\)
Câu trả lời của bạn
Rút gọn:
\(A=a-\left[b-\left(c-a-b\right)\right]=a-\left(b-c+a+b\right)=a-b+c-a-b=-2b+c\)
\(B=b+\left[a-\left(c-b-a\right)\right]=b+\left(a-c+b+a\right)=b+2a-c+b=2b+2a-c\)
\(\Rightarrow A+B=-2b+c+2b+2a-c=2a\)
Vậy \(A+B=2a\)
Cho đa thức A = \(11x^4y^3z^2+20x^2z-\left(4xy^2z-10x^2yz+3x^4y^3z^2\right)-\left(2008xyz^2+8x^4y^3z^2\right)\)
a) Xác định bậc của A
b) Tính giá trị của A nếu 15x - 2y = 1004z
Câu trả lời của bạn
\(a,A=11x^4y^3z^2+20x^2yz-\left(4xy^2z-10x^2yz+3x^4y^3z^2\right)-\left(2008xyz^2+8x^4y^3z^2\right)\)
\(A=11x^4y^3z^2+20x^2yz-4xy^2z-10x^2yz+3x^4y^3z^2-2008xyz^2+8x^4y^3z^2\)
\(A=\left(11x^4y^3z^2-3x^4y^3z^2+8x^4y^3z^2\right)+\left(20x^2yz+10x^2yz\right)-4xy^2z-2008xyz^2\)
\(A=30xy^2z-4xy^2z-2008xyz^2\)
Bậc của A là 3
b, \(A=30xy^2z-4xy^2z-2008xyz^2\)
\(A=2xyz\left(15x-2y-1004z\right)\)
mà 15x - 2y = 1004z
=> 15x - 2y - 1004z = 0
Thay vào ta có:
A = 2xyz . 0 = 0
Vậy giá trị của A là 0 nếu 15x - 2y = 1004z
Cho biểu thức A= 2x (3x2y -xy2) - 6x3y
a ) Rút gọn biểu thức A
b ) Tính giá trị của A khi x= 1, y= -2
Câu trả lời của bạn
a,A=2x(\(3x^2y\) - xy\(^2\)) - \(6x^3y\)
=6x\(^3\)y - 2x\(^2y^2\) - 6x\(^3\)y
=(6x\(^3\)y -6x\(^3\)y ) -2x\(^2y^2\)
= -2x\(^2y^2\)
b, Thay x=1 và y=-2 vào biểu thức A
Ta có : A=-2\(x^2y^2\) = -2.\(1^2.\left(-2\right)\)\(^2\)=-8
Thực hiện phép tính :
a) \(\dfrac{5}{12}x^{^{ }4}+\dfrac{7}{12}x^4\)
b) \(2x^5y^3+4x^5y^3-\dfrac{1}{2}x^5y^3\)
Câu trả lời của bạn
a)
\(\dfrac{5}{12}x^4+\dfrac{7}{12}x^4=\left(\dfrac{5}{12}+\dfrac{7}{12}\right)x^4=x^4\)
b)
\(2x^5y^3+4x^5y^3-\dfrac{1}{2}x^5y^3=\left(2+4-\dfrac{1}{2}\right)x^5y^3=\dfrac{11}{2}x^5y^3\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *