Chương Hệ thức lượng trong tam giác vuông cung cấp cho các em kiến thức cần thiết về tam giác vuông, cách tính độ dài hình học, các góc lượng giác, mối liên hệ công thức của đường cao với các cạnh góc vuông, công thức tính diện tích, cực trị hình học...
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Đặt \(AB=c, BC=a, AC=b, AH=h, HC=b', HB=c'\). Ta có:
\(b^2=a.b'\)
\(c^2=a.c'\)
\(h^2=b'.c'\)
\(b.c=a.h\)
\(\frac{1}{h^2}=\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}\) hay \(h=\frac{b.c}{\sqrt{b^2+c^2}}\)
Các lưu ý:
\(tan\alpha =\frac{sin\alpha }{cos\alpha }; cotg\alpha =\frac{cos\alpha }{sin\alpha }\)
\(tan\alpha .cotg\alpha =1 , sin^2\alpha +cos^2\alpha =1\)
\(1+tan^2\alpha =\frac{1}{cos^2\alpha }; 1+cot^2\alpha =\frac{1}{sin^2\alpha }\)
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB:AC = 2,4 và \(AH=\frac{60}{13}\). Tính chu vi tam giác ABC
Hướng dẫn: Ta có:
\(\frac{AB}{AC}=\frac{12}{5}\Leftrightarrow 5AB=12AC\)
\(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{AB^2+\frac{25AB^2}{144}}=\frac{13AB}{12}\)
Ta có: \(AB.AC=BC.AH\Leftrightarrow AB.\frac{5AB}{12}=\frac{13AB}{12}.\frac{60}{13}\)
\(\Leftrightarrow AB^2=12AB^2\)
Mà \(AB>0\Rightarrow AB=12\Rightarrow AC=5\Rightarrow BC=13\)
Vậy chu vi của hình tam giác là \(AB+AC+BC=5+12+13=30(dvdd)\)
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có tỉ số cạnh \(\frac{AC}{AB}=\sqrt{3}\). Tính cạnh BC theo AB và các góc của tam giác ABC
Hướng dẫn:
Đặt \(AB=x\)
\(\Rightarrow AC=x\sqrt{3}\)
Theo định lí Pytago, ta suy ra được \(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{x^2+3x^2}=2x\)
Ta có: \(cosABC=\frac{AB}{BC}=\frac{x}{2x}=\frac{1}{2}\)
Vậy \(\widehat{ABC}=60^{\circ}\)
\(\Rightarrow \widehat{ACB}=30^{\circ}\), \(\widehat{BAC}=90^{\circ}\)
Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AC=9, BC=11. Giá trị của sinB và cosB lần lượt là
Hướng dẫn: Ta có: \(AB=\sqrt{BC^2-AC^2}=\sqrt{11^2-9^2}=2\sqrt{10}\)
\(sinB=\frac{AC}{BC}=\frac{9}{11}\)
\(cosB=\frac{AB}{BC}=\frac{2\sqrt{10}}{11}\)
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A có \(BC=10 ,\widehat{C}=30^{\circ}\). \(S_{\Delta ABC}\) có giá trị là:
Hướng dẫn:
Ta có: \(cosC=\frac{AC}{BC}\Leftrightarrow cos30^{\circ}=\frac{AC}{10}\)
\(\Rightarrow AC=5\sqrt{3}\)
\(sinC=\frac{AB}{BC}\Leftrightarrow sin30^{\circ}=\frac{AB}{10}\)
\(\Rightarrow AB=5\)
\(\Rightarrow S_{\Delta ABC}=\frac{1}{2}AB.AC=\frac{1}{2}.5.5\sqrt{3}=\frac{25\sqrt{3}}{2}(dvdt)\)
Qua bài giảng giúp các em nắm được các nội dung:
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 9 Chương 1 Bài 6để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Một cột đèn cao 15m. tại một thời điểm tia sáng mặt trời tạo với mặt đất 1 góc 60 độ. Hỏi bóng của cột đèn đó trên mặt đất dài bao nhiêu
Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết rằng \(AB=4;AC=5\). Giá trị của sinABC là:
Câu 3-7: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 9 Chương 1 Bài 6 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9
Bài tập I.1 trang 123 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập I.2 trang 123 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập I.3 trang 123 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập I.4 trang 123 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập I.5 trang 123 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 80 trang 119 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 81 trang 119 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 82 trang 120 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 83 trang 120 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 84 trang 120 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 85 trang 120 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 86 trang 120 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 87 trang 120 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 88 trang 121 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 89 trang 121 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 90 trang 121 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 91 trang 121 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 92 trang 121 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 93 trang 121 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 94 trang 122 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 95 trang 122 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 96 trang 122 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 97 trang 122 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 98 trang 122 SBT Toán 9 Tập 1
Câu hỏi 1 trang 91 SGK Toán 9 Tập 1
Câu hỏi 2 trang 91 SGK Toán 9 Tập 1
Câu hỏi 3 trang 91 SGK Toán 9 Tập 1
Câu hỏi 4 trang 91 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 33 trang 93 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 34 trang 93 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 35 trang 94 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 36 trang 94 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 37 trang 94 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 38 trang 95 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 39 trang 95 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 40 trang 95 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 41 trang 96 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 42 trang 96 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 43 trang 96 SGK Toán 9 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 9 DapAnHay
Một cột đèn cao 15m. tại một thời điểm tia sáng mặt trời tạo với mặt đất 1 góc 60 độ. Hỏi bóng của cột đèn đó trên mặt đất dài bao nhiêu
Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết rằng \(AB=4;AC=5\). Giá trị của sinABC là:
Cho góc nhọn \(\alpha\) biết rằng: \(cos\alpha -sin\alpha =\frac{1}{3}\) Giá trị của \(sin \alpha .cos \alpha\) là:
Tam giác ABC vuông tại A có \(BC=AB\sqrt{2}\). Biết đường cao \(AH=10\). Diện tích tam giác vuông đó là:
Cho tam giác ABC vuông tại A có BC=10. \(\widehat{B}=60^{\circ}\). đường cao AH. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu vuông góc của H lên AB, AC
Giá trị của biểu thức \(S=AE.AB+AF.FC\) là bao nhiêu?
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Khẳng định nào đúng?
Cho tam giác MNP vuông tại M, đường cao MH. Tìm khẳng định sai?
Tam giác ABC có \(\widehat A = {105^0};\widehat B = {45^0}\), BC = 4cm. Tính độ dài các cạnh AB, AC.
Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 2a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC, CD. Tính cos(MAN).
Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao BH. Hãy tính góc A và các cạnh AB, BC, nếu biết BH = h, \(\widehat C = \alpha \)
Hình bình hành ABCD có \(\widehat A = {120^0}\), AB = a, BC = b. Các đường phân giác của bốn góc A, B, C, D cắt nhau tạo thành tứ giác MNPQ. Tính diện tích tứ giác MNPQ.
Cho tam giác ABC vuông tại C có ∠B = 370. Gọi I là giao điểm của cạnh BC với đường trung trực của AB. Hãy tính AB, AC nếu biết BI = 20.
Hãy tính sin α và tg α nếu:
a. cos α = 5/13
b. cos α = 15/17
c. cos α = 0,6
Hãy đơn giản các biểu thức:
a. 1 – sin2α
b. (1 - cos α)(1 + cos α)
c. 1 + sin2α + cos2α
d. sin α - sin α cos2α
e. sin4α + cos4α + 2sin2α cos2α
g. tg2α – sin2α tg2α
h. cos2α + tg2α cos2α
i. tg2α.(2cos2α + sin2α – 1)
Trong một tam giác với các cạnh có độ dài 6, 7, 9, kẻ đường cao đến cạnh lớn nhất. Hãy tìm độ dài đường cao này và các đoạn thẳng mà nó định ra trên cạnh lớn nhất đó.
Hãy tìm độ dài cạnh đáy của một tam giác cân, nếu đường cao kẻ xuống đáy có độ dài là 5 và đường cao kẻ xuống cạnh bên có độ dài là 6.
Tam giác ABC vuông tại A, AB = a, AC = 3a. Trên cạnh AC lấy các điểm D, E sao cho AD = DE = EC
a. Chứng minh DE/DB = DB/DC
b. Chứng minh tam giác BDE đồng dạng tam giác CDB
c. Tính tổng \(\widehat {AEB} + \widehat {BCD}\) bằng 2 cách:
Cách 1: Sử dụng kết quả ở câu b
Cách 2: Dùng máy tính bỏ túi hoặc bảng lượng giác
Tính góc α tạo bởi hai mái nhà, biết rằng mỗi mái nhà dài 2,34m và cao 0,8m
Cho hình bên.
Biết AD ⊥ DC, \(\widehat {DAC} = {74^0};\widehat {AXB} = {123^0}\) , AD = 2,8cm, AX = 5,5cm, BX = 4,1cm.
a. Tính AC
b. Gọi Y là điểm trên AX sao cho DY // BX. Hãy tính XY
c. Tính diện tích tam giác BCX
Tam giác ABC có \(\widehat A = {20^0};\widehat B = {30^0}\) , AB = 60cm. Đường vuông góc kẻ từ C đến AB cắt AB tại P. Hãy tìm:
a. CP
b. AP, BP
Điểm hạ cánh của một máy bay trực thăng ở giữa hai người quan sát A và B. Biết khoảng cách giữa hai người này là 300m, góc “nâng” để nhìn thấy máy bay tại vị trí A là 400 và tại vị trí B là 300 (hình bên). Hãy tìm độ cao của máy bay
Cho hình thang với đáy nhỏ là 15cm, hai cạnh bên bằng nhau và bằng 25cm, góc tù bằng 1200. Tính chu vi và diện tích hình thang đó.
Cho tam giác ABC vuông ở A, AB = 6cm, AC = 8cm.
a. Tính BC, góc B , góc C
b. Phân giác của góc A cắt BC ở D. Tính BD, CD
c. Từ D kẻ DE và DF lần lượt vuông góc với AB và AC. Tứ giác AEDF là hình gì? Tính chu vi và diện tích tứ giác AEDF
Cho hình thang ABCD có hai cạnh bên là AD và BC bằng nhau, đường chéo AC vuông góc với cạnh bên BC
Biết AD = 5a, AC = 12a
a. Tính \(\frac{{\sin \widehat B + \cos \widehat B}}{{\sin \widehat B - \cos \widehat B}}\)
b. Tính chiều cao của hình thang ABCD
Cho tam giác ABC, AB = AC = 10cm, BC = 16cm. Trên đường cao AH lấy điểm I sao cho AI =\(\frac{1}{3}\).AH. Vẽ tia Cx song song với AH, Cx cắt tia BI tại D
a. Tính các góc của tam giác ABC
b. Tính diện tích tứ giác ABCD
Cho tam giác ABC, biết AB = 21cm, AC = 28cm, BC = 35cm.
a. Chứng minh tam giác ABC vuông
b. Tính sin\({\widehat B}\), sin\({\widehat C}\)
Cho hình thang ABCD. Biết hai đáy AB = a và CD = 2a, cạnh bên AD = a, góc A = 900
a. Chứng minh tg\({\widehat C}\) = 1
b. Tính tỉ số diện tích tam giác BCD và diện tích hình thang ABCD
c. Tính tỉ số diện tích tam giác ABC và diện tích tam giác BCD
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Chứng minh rằng với ba số tự nhiên a,b,c trong đó có đúng một số lẻ và hai số chẵn ta luôn có:
\(\left(a+b+c\right)^3-\left(a+b-c\right)^3-\left(b+c-a\right)^3-\left(a+c-b\right)^3⋮96\)
Câu trả lời của bạn
tớ nghĩ là theo nguyên lí ''thỏ'' và''chuồng''
CMR tồn tại một số chia hết cho 2009 và tổng các chữ số của nó nằng 2010
Câu trả lời của bạn
https://vn.answers.yahoo.com/question/index;_ylt=AiIFp5u1JLxLGDZE5AgFSRNBVAx.;_ylv=3?qid=20100327200631AANKqBT&show=7#profile-info-aHYjo7xhaa
Cho tam giác ABC đêu nội tiếp đường tròn tâm O bán kính R
A, Tính các canh của tam giac ABCva đường cao AH theo R
B, Gọi M là điểm di động trên cung nhỏ BC ( M không trùng với B và C )
Trên tia đối của tia MB lấy điểm D sao cho MD=MC . Chứng minh tam giác CDM đều
C, Tìm vị trí của điểm M sao cho MA+MB+MC lớn nhất và chứng minh điều đó
Câu trả lời của bạn
Hình bạn tự vẽ nha thông cảm mình không biết vẽ hình
a) O là giao điểm 3 đg trung tuyến nên
AH=\(\dfrac{3}{2}\)AO=\(\dfrac{3R}{2}\); AB=AC=BC=\(\dfrac{AH}{sin60^0}\)\(=\dfrac{3R}{2}\cdot\dfrac{2}{\sqrt{3}}=R\sqrt{3}\)
b)Tam giác CMD có MC=MD và \(\widehat{CMD}=\widehat{BAC}=60^0\)(cùng bù với góc \(\widehat{BMC}\)) suy ra tam giác CMD đều
c)Trên AM lấy E sao cho MB=ME (1)
tam giác MBE có \(\widehat{BMA}=\widehat{BCA}=60^0\)(cung chắn cung AB) nên tam giác BME đều
suy ra \(\widehat{ABE}+\widehat{EBC}=\widehat{EBC}+\widehat{CBM}=60^0\)suy ra \(\widehat{ABE}=\widehat{CBM}\)
Ta cũng có AB =BC và BE=BM
suy ra tg ABE=tg CBM (c-g-c) suy ra AE=CM(2)
Từ (1) và (2) suy ra MA=AE+ME=MB+MC
suy ra MA+MB+MC=MA+MA=2MA
suy ra MA+MB+MC lớn nhất khi AM lớn nhất mà AM lớn nhất khi AM là đường kính (O).Khi đó M ở chính giữa cung nhỏ BC
cho(o) từ 1 điểm A nằm ngoài đg tròn vẽ 2 tiếp tuyến AB và AC với đg tròn .kẻ dây AD cắt đg tròn tại E a,cm tứ giác ABOC nội tiếp
b.cm AB bình =AE nhanAD
Câu trả lời của bạn
b. Ta có: góc ABE chắn cung BE
ADB cũng chắn cung BE=> góc ABE= góc ADB
Xét tam giác ABE và tam giác ADB có:
góc ABE=góc ADB
góc BAE chung
=> tam giác ABE đồng dạng vs tam giác ADB
=> AB/AE=AD/AB=>AB^2=AE.AD
TICK CHO MIH NHA
Cho số dương a , b , c thỏa mãn \(a+b+c=3\)
Chứng minh rằng \(\frac{a}{1+b^2}+\frac{b}{1+c^2}+\frac{c}{1+a^2}\ge\frac{3}{2}\)
Câu trả lời của bạn
Xét: \(\frac{a}{1+b^2}+\frac{b}{1+c^2}+\frac{c}{1+a^2}\)
\(\Leftrightarrow a-\frac{ab^2}{1+b^2}+b-\frac{bc^2}{1+c^2}+c-\frac{ca^2}{1+a^2}\)
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 2 bộ số thực không âm
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}1+b^2\ge2\sqrt{b^2}=2b\\1+c^2\ge2\sqrt{c^2}=2c\\1+a^2\ge2\sqrt{a^2}=2a\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}\frac{ab^2}{1+b^2}\le\frac{ab^2}{2b}=\frac{ab}{2}\\\frac{bc^2}{1+c^2}\le\frac{bc^2}{2c}=\frac{bc}{2}\\\frac{ca^2}{1+a^2}\le\frac{ca^2}{2a}=\frac{ac}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}a-\frac{ab^2}{1+b^2}\ge a-\frac{ab}{2}=\frac{2a-ab}{2}\\b-\frac{bc^2}{1+c^2}\ge b-\frac{bc}{2}=\frac{2b-bc}{2}\\c-\frac{ca^2}{1+a^2}\ge c-\frac{ac}{2}=\frac{2c-ac}{2}\end{matrix}\right.\)
Cộng theo từng vế:
\(\Rightarrow a-\frac{ab^2}{1+b^2}+b-\frac{bc^2}{1+c^2}+c-\frac{ca^2}{1+a^2}\ge\frac{2\left(a+b+c\right)-\left(ab+bc+ca\right)}{2}\)
\(\Rightarrow a-\frac{ab^2}{1+b^2}+b-\frac{bc^2}{1+c^2}+c-\frac{ca^2}{1+a^2}\ge\frac{6-\left(ab+bc+ca\right)}{2}=3-\frac{ab+bc+ca}{2}\)
Xét: \(3-\frac{ab+bc+ca}{2}\)
Theo hệ quả của bất đẳng thức Cauchy
\(\Rightarrow\left(a+b+c\right)^2\ge3\left(ab+bc+ca\right)\)
\(\Rightarrow9\ge3\left(ab+bc+ca\right)\)
\(\Rightarrow3\ge ab+bc+ca\)
\(\Rightarrow\frac{3}{2}\ge\frac{ab+bc+ca}{2}\)
\(\Rightarrow3-\frac{3}{2}\le3-\frac{ab+bc+ca}{2}\)
\(\Rightarrow\frac{3}{2}\le3-\frac{ab+bc+ca}{2}\)
Vì \(a-\frac{ab^2}{1+b^2}+b-\frac{bc^2}{1+c^2}+c-\frac{ca^2}{1+a^2}\ge3-\frac{ab+bc+ca}{2}\)
\(\Rightarrow a-\frac{ab^2}{1+b^2}+b-\frac{bc^2}{1+c^2}+c-\frac{ca^2}{1+a^2}\ge\frac{3}{2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{a}{1+b^2}+\frac{b}{1+c^2}+\frac{c}{1+a^2}\ge\frac{3}{2}\) ( đpcm )
1) Chứng minh \(xy\left(x-2\right)\left(y+6\right)+12x^2-24x+3y^2+18y+36\)luôn dương
2) cho 3 số 1,b , đều lớn hơn \(\frac{25}{4}\). Tím Min của Q = \(\frac{a}{2\sqrt{b}-5}+\frac{b}{2\sqrt{c}-5}+\frac{c}{2\sqrt{a}-5}\)
Câu trả lời của bạn
Câu 1/ phân tích nhân tử là xong nên không giải.
Câu 2/ Ta có:
\(Q=\dfrac{a}{2\sqrt{b}-5}+\dfrac{b}{2\sqrt{c}-5}+\dfrac{c}{2\sqrt{a}-5}\ge\dfrac{3\sqrt[3]{abc}}{\sqrt[3]{\left(2\sqrt{b}-5\right)\left(2\sqrt{c}-5\right)\left(2\sqrt{a}-5\right)}}\)
\(=\dfrac{3\sqrt[3]{125.abc}}{\sqrt[3]{\left(2\sqrt{b}-5\right).5.\left(2\sqrt{c}-5\right).5.\left(2\sqrt{a}-5\right).5}}\)
\(\ge\dfrac{3\sqrt[3]{125abc}}{\sqrt[3]{\dfrac{\left(2\sqrt{a}-5+5\right)^2}{4}.\dfrac{\left(2\sqrt{b}-5+5\right)^2}{4}.\dfrac{\left(2\sqrt{c}-5+5\right)^2}{4}}}\) (Vì \(a,b,c>\dfrac{25}{4}\))
\(=\dfrac{3\sqrt[3]{125abc}}{\sqrt[3]{abc}}=15\)
Dấu = xảy ra khi \(a=b=c=25\)
Cho đường tròn tâm (O) và điểm A nằm bên ngoài (O). Kẻ hai tiếp tuyến AM, AN với đường tròn (O) (M; N là các tiếp điểm). Một đường thẳng d đi qua A cắt đường tròn (O) tại hai điểm B và C (AB < AC; d không đi qua tâm O).
1. Chứng minh: Tứ giác AMON nội tiếp.
2. Tia OI cắt (O) tại K, NK cắt BC tại P. Gọi Q là giao điểm MP và OK. Cm tứ giác CQBN nội tiếp
Câu trả lời của bạn
Ai biết giải giùm mình câu 2 với.
Chứng minh : số sau là số vô tỉ?
\(m+\dfrac{\sqrt{3}}{n}\) (m, n\(\in\)Q ; n\(\ne\)0 )
Câu trả lời của bạn
Gỉa sử : \(m+\dfrac{\sqrt{3}}{n}=a\) ( a là số hữu tỉ )
⇒ \(\dfrac{\sqrt{3}}{n}=a-m\)
⇔ \(\sqrt{3}=\left(a-m\right)n\)
⇒ \(\sqrt{3}\) là số hữu tỉ ( Vô lý )
Vậy , \(m+\dfrac{\sqrt{3}}{n}\) là số vô tỉ .
Cho x,y là các số thực dương thỏa mãn x+3y\(\le\) 10
CMR: \(\dfrac{1}{\sqrt{x}}+\dfrac{27}{\sqrt{3y}}\ge10.\) Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
Áp dụng BĐT SVac-xơ:
\(\frac{1}{\sqrt{x}}+\frac{27}{\sqrt{3y}}=\frac{1}{\sqrt{x}}+\frac{9}{\sqrt{3y}}+\frac{9}{\sqrt{3y}}+\frac{9}{\sqrt{3y}}\geq \frac{(1+3+3+3)^2}{\sqrt{x}+3\sqrt{3y}}\)
\(\Leftrightarrow \frac{1}{\sqrt{x}}+\frac{27}{\sqrt{3y}}\geq \frac{100}{x+3\sqrt{3y}}(1)\)
Áp dụng BĐT Bunhiacopxky:
\((x+3y)(1+9)\geq (\sqrt{x}+3\sqrt{3y})^2\)
\(\Rightarrow \sqrt{x}+3\sqrt{3y}\leq \sqrt{10(x+3y)}\leq 10(2)\) do \(x+3y\leq 10\)
Từ \((1);(2)\Rightarrow \frac{1}{\sqrt{x}}+\frac{27}{\sqrt{3y}}\geq \frac{100}{x+3\sqrt{3y}}\geq \frac{100}{10}=10\) (đpcm)
Dấu bằng xảy ra khi \(\frac{\sqrt{x}}{1}=\frac{\sqrt{3y}}{3}; x+3y=10\Rightarrow x=1;y=3\)
cho x,y,z là các số thực dương thỏa x+y+z=4 CMR
\(\frac{1}{x^2+4yz}+\frac{1}{y^2+4zx}+\frac{1}{z^2+4xy}< \frac{1}{xyz}\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng BĐT AM-GM ta có: \(\frac{x^2+4yz}{2}\ge2x\sqrt{yz}\)
\(\Rightarrow\frac{2}{x^2+4yz}\le\frac{1}{2x\sqrt{yz}}\Rightarrow\frac{1}{x^2+4yz}\le\frac{1}{4x\sqrt{yz}}\)
Cộng theo vế ta có:
\(\frac{1}{x^2+4yz}+\frac{1}{y^2+4xz}+\frac{1}{z^2+4xy}\le\frac{1}{4x\sqrt{yz}}+\frac{1}{4y\sqrt{xz}}+\frac{1}{4z\sqrt{xy}}\)
Cần chứng minh \(\frac{1}{4x\sqrt{yz}}+\frac{1}{4y\sqrt{xz}}+\frac{1}{4z\sqrt{xy}}\le\frac{1}{xyz}\)
Nhân 2 vế với \(xyz\) ta lại được BĐT cần c/m tương đương với:
\(\frac{1}{4}\left(\sqrt{yz}+\sqrt{xz}+\sqrt{xy}\right)\le1\)
Áp dụng BĐT AM-GM lần nữa ta có:
\(\frac{1}{4}\left(\sqrt{yz}+\sqrt{xz}+\sqrt{xy}\right)\le\frac{1}{4}\left(x+y+z\right)=1\) (Đúng)
Vậy BĐT đầu đã được c/m
cho x,y,m \(\in R\) thỏa \(\left\{\begin{matrix}2x-my=m\\mx+y=\frac{3m^2+4}{m^2+4}\end{matrix}\right.\)
a)CMR \(x^2+y^2=1\)
b) tìm MIN và Max của \(x^3+y^3\)
Câu trả lời của bạn
\(\widehat{ }\)
Từ một điểm A nằm ngoài đường tròn (O;R) kẻ tiếp tuyến AB với (O) (B là tiếp điểm). Đường thẳng đi qua B vuông góc với OA tại H và cắt đường trong (O) tại C. Vẽ đường kính BD. Đường thẳng AO cắt đường tròn (O) tại 2 điểm M và N (M nằm giữa A và N). Chứng minh:
a) CD//OA
b) AC là tiếp tuyến của đường tròn (O)
c) Cho biết R = 15cm, BC = 24CM. Tính AB, OA
d) Gọi I là trung điểm của HN. Từ H kẻ đường vuông góc với BI cắt BM tại E. Chứng minh: M là trung điểm của BE.
Câu trả lời của bạn
a) Ta có \(OD=OB\) và \(D,B,C\in\left(O;R\right)\)
\(\Rightarrow\) tam giác BCD vuông và vuông tại C
\(\Rightarrow\widehat{DCB}=90^0\) hay \(CD\perp BC\)
Mặt khác \(OH\perp BH\left(gt\right)\)
\(\Rightarrow DC//OH\) mà \(H\in OA\) nên \(DC//OA\)
b) Ta có \(\Delta OCH=\Delta OBH\)
(cạnh huyền cạnh góc vuông)
\(\Rightarrow\widehat{COH}=\widehat{BOH}\) (2 góc tương ứng)
Lại có \(\Delta OCA=\Delta OBA\left(c.g.c\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{OCA}=\widehat{OBA}\) (2 góc tương ứng)
mà \(\widehat{ABO}=90^0\) (AB là tiếp tuyến của (O))
nên \(\widehat{OCA}=\widehat{OBA}=90^0\)
và \(C\in AC;C\in\left(O;R\right)\)
\(\Rightarrow\) AC là tiếp tuyến của (O)
c) Ta có: HB = HC = BC : 2 = 24:2=12(cm)
và R = 15 (cm) nên Áp dụng hệ thức cạnh và đường cao trong tam giác vuông vào \(\Delta OAB\left(\widehat{OBA}=90^0\right)\)
thì AB = .... (cm)
Áp dụng định lí Py-ta-go vào 2 tam giác vuông OCB và BAH, ta được:
OH = 9 (cm); HA = ....(cm)
mà OA = OH + HA = 9+.....= ... (cm)
Vậy AB=....(cm); OA =....(cm)
Cho tam giác ABC cân tại A, nội tiếp đường tròn tâm O. Phân giác của góc C và B cắt đường tròn lần lượt tại D và F. Gọi E là giao điểm của CD và BF. Chứng minh tứ giác ADEF là hình thoi.
Câu trả lời của bạn
Do tam giác ABC cân tại C nên \(sđ\stackrel\frown{AC}=sđ\stackrel\frown{AB}\). Vì vậy \(\widehat{ADB}=\widehat{AEC}\).
Do BD và CF lần lượt là các tia phân giác góc B và góc C nên D và F lần lượt là các điểm chính giữa của của cung AB và cung AC. Suy ra AF = AD.
Xét tam giác EFD và AFD có:
FD chung
\(\widehat{AFD}=\widehat{DFE}=\widehat{ADF}=\widehat{FDE}\)
nên \(\Delta EFD=\Delta AFD\left(c.g.c\right)\).
Suy ra \(AF=AD=EF=ED\) hay tứ giác ADEF là hình thoi.
với n là số nguyên dương, CMR:
\(2^{2^{6n+3}}+3⋮19\)
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
Ta có:
\(2^3\equiv -1\pmod 9\Rightarrow (2^3)^{2n+1}\equiv (-1)^{2n+1}\equiv -1\equiv 8\pmod 9\)
hay \(2^{6n+3}\equiv 8\pmod 9\)
Đặt \(2^{6n+3}=9k+8\)
Vì $2^{6n+3}$ chẵn nên $9k+8$ chẵn, do đó $k$ chẵn. Đặt $k=2t$
Khi đó: \(2^{2^{6n+3}}+3=2^{9k+8}+3=2^{18t+8}+3\)
Theo định lý Fermat nhỏ:
\(2^{18}\equiv 1\pmod{19}\Rightarrow 2^{18t+8}+3\equiv 2^8+3=259\equiv 12\pmod {19}\)
Vậy \(2^{2^{6n+3}}+3\) chia $19$ dư $12$ chứ không chia hết cho $19$
Cho a,b,c là các số thực dương. Chứng minh rằng:
\(\dfrac{3a^3+7b^3}{2a+3b}+\dfrac{3b^3+7c^3}{2b+3c}+\dfrac{3c^3+7a^3}{2c+3a}\ge3\left(a^2+b^2+c^2\right)-\left(ab+bc+ca\right)\)
Câu trả lời của bạn
\(BDT\Leftrightarrow2a^4b+2b^4c+2c^4a+3ab^4+3bc^4+3ca^4\ge5a^2b^2c+5a^2bc^2+5ab^2c^2\)
Ta chứng minh được \(ab^4+bc^4+ca^4\ge a^2b^2c+a^2bc^2+ab^2c^2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a^3}{b}+\dfrac{b^3}{c}+\dfrac{c^3}{a}\ge ab+bc+ca\)
\(VT=\dfrac{a^3}{b}+\dfrac{b^3}{c}+\dfrac{c^3}{a}=\dfrac{a^4}{ab}+\dfrac{b^4}{bc}+\dfrac{c^4}{ac}\)
\(\ge\dfrac{\left(a^2+b^2+c^2\right)^2}{ab+bc+ca}\ge\dfrac{\left(ab+bc+ca\right)^2}{ab+bc+ca}=VP\)
Vậy ta cần chứng minh \(2a^4b+2b^4c+2c^4a+2ab^4+2bc^4+2ca^4\ge4a^2b^2c+4a^2bc^2+4ab^2c^2\)
\(\Leftrightarrow\sum_{cyc}\left(2c^3+bc^2-b^2c+ac^2-a^2c+3ab^2+3a^2b\right)\left(a-b\right)^2\ge0\)
Dấu "=" xảy ra khi \(a=b=c\)
Cho x;y;\(\sqrt{x}+\sqrt{y}\) là các số hữu tỉ:
Chứng minh rằng: \(\sqrt{x};\sqrt{y}\) hữu tỉ
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
Đặt \(\sqrt{x}+\sqrt{y}=a\in\mathbb{Q}\)
\(\Rightarrow \sqrt{x}=a-\sqrt{y}\)
Bình phương 2 vế:
\(x=a^2+y-2a\sqrt{y}\)
\(\Rightarrow 2a\sqrt{y}=a^2+y-x\in\mathbb{Q}\) do \(a,x,y\in\mathbb{Q}\)
Ta thấy \(\left\{\begin{matrix} 2a\sqrt{y}\in\mathbb{Q}\\ 2a\in\mathbb{Q}\end{matrix}\right.\Rightarrow \sqrt{y}\in\mathbb{Q}\)
\(\left\{\begin{matrix} \sqrt{x}+\sqrt{y}\in\mathbb{Q}\\ \sqrt{y}\in\mathbb{Q}\end{matrix}\right.\Rightarrow \sqrt{x}\in\mathbb{Q}\)
Ta có đpcm.
Cho a,b là các số nguyên dương thỏa mãn \(\dfrac{a+1}{b}+\dfrac{b+1}{a}\) là số nguyên. d là ước số của a,b Chứng minh d \(\le\sqrt{a+b}\)
Các bạn giúp mình nha :* Thanks nhiều ạ !!!!:)))))
Câu trả lời của bạn
Gọi $d$ là ước số (chung) của $a,b$
Đặt \(\left\{\begin{matrix} a=md\\ b=nd\end{matrix}\right.(m,n\in\mathbb{Z}^+)\)
Ta có:
\(\frac{a+1}{b}+\frac{b+1}{a}\in\mathbb{Z}\)
\(\Leftrightarrow \frac{a^2+b^2+a+b}{ab}\in\mathbb{Z}\)
\(\Leftrightarrow \frac{(a+b)^2+(a+b)-2ab}{ab}\in\mathbb{Z}\Leftrightarrow \frac{(a+b)^2+(a+b)}{ab}\in\mathbb{Z}\)
\(\Leftrightarrow (a+b)^2+a+b\vdots ab\)
\(\Leftrightarrow (md+nd)^2+md+nd\vdots mnd^2\)
\(\Leftrightarrow d(m+n)^2+m+n\vdots mnd\)
\(\Rightarrow d(m+n)^2+m+n\vdots d\Rightarrow m+n\vdots d\)
Mà \(m+n\neq 0\). Do đó suy ra \(m+n\geq d\)
\(\Rightarrow d(m+n)\geq d^2\) hay \(a+b\geq d^2\Rightarrow d\leq \sqrt{a+b}\)
Ta có đpcm.
Cho tam giác ABC vuông tại A ( AC > AB ) , đường cao AH ( H thuộc BC ) có BC = 25cm , AH = 12cm . Tính HB và HC .
Hình vẽ :
Câu trả lời của bạn
Đặt BH = x ; HC = y ( x , y >0 )
Ta có : BH + HC = BC = 25 ( cm )
Áp dụng hệ thức lượng vào \(\Delta ABC\) , đường cao AH ta có :
AH2 = BH . HC = 122 = 144 ( cm )
Mặt khác : AC > AB nên y > x
Do đó : x + y = 25 (1) \(\Rightarrow\) x = 25 - y .
và x . y = 144 (2)
Thay x = 25 - y vào (2) ta có :
y . ( 25 - y ) = 144
\(\Leftrightarrow25y-y^2-144=0\)
\(\Leftrightarrow y^2-25y+144=0\)
\(\Leftrightarrow y^2-16y-9y+144=0\)
\(\Leftrightarrow y\left(y-16\right)-9\left(y-16\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(y-16\right)\left(y-9\right)=0\)
\(\Leftrightarrow y-16=0\) ( vì \(y>\dfrac{25}{2}\) )
\(\Leftrightarrow y=16\) ( thỏa mãn điều kiện )
Mà x + y = 25 \(\Rightarrow\) x + 16 = 25 \(\Rightarrow\) x = 9
Vậy HB = 9cm ; HC = 16cm .
cho a,b,c>0 Sao cho a+b+c=3
CMR \(\dfrac{a^3}{a+2b^3}+\dfrac{b^3}{b+2c^3}+\dfrac{c^3}{c+2a^3}\ge1\)
Câu trả lời của bạn
Đặt A=\(\sum\dfrac{a^3}{a+2b^3}\)
Ta có \(a^3+1+1\ge3a\Rightarrow a\le\dfrac{a^3+2}{3}\)\(\Rightarrow\sum\dfrac{a^3}{a+2b^3}\ge\sum\dfrac{a^3}{\dfrac{a^3+2}{3}+2b^3}=\sum\dfrac{3a^3}{a^3+6b^3+2}\)
Đặt \(a^3=x;b^3=y;c^3=z,taco:x+y+z\ge3\)
Mà A=\(3\left(\sum\dfrac{x}{x+6y+2}\right)=3\left(\sum\dfrac{x^2}{x^2+6xy+2x}\right)\ge3\dfrac{\left(x+y+z\right)^2}{\sum x^2+\sum6xy+2\left(x+y+z\right)}=\dfrac{\left(x+y+z\right)^2}{\left(x+y+z\right)^2+4\left(xy+yz+zx\right)+2\left(x+y+z\right)}\)
Mà \(xy+yz+zx\le\dfrac{\left(x+y+z\right)^2}{3}\), đặt x+y+z=m
Ta có \(A\ge\dfrac{3m^2}{m^2+\dfrac{4}{3}m^2+m}\), cần \(\dfrac{3m^2}{\dfrac{7}{3}m^2+2m}\ge1\Leftrightarrow3m^2\ge\dfrac{7}{3}m^2+2m\Leftrightarrow\dfrac{2}{3}m\ge2\Leftrightarrow m\ge1\left(LĐ\right)\)
=> BDT cần chứng minh luôn đúng
dấu = xảy ra <=> a=b=c=1
Cho hình chữ nhật ABCD có AD=2cm, AB=4cm. Kẻ đường thẳng qua C vuông góc với AC cắt các đường thẳng AB và DB lần lượt tại E và F.
a. Tính độ dài đoạn thẳng BE và DF
b. Gọi M là điểm di chuyển trên cạnh AB(M khác A và B). Gọi S1 là diện tích tam giác MCE, S2 là diện tích tam giác MAK. Tìm vị trí điểm M trên AB để S1=3/2S2
Câu trả lời của bạn
ABCD là hcn
=> AB = CD = 4 (cm) và AD = BC = 2 (cm)
\(\Delta CBD\) vuông tại C
\(\Rightarrow BD^2=BC^2+CD^2\left(ptg\right)\)
\(\Rightarrow BD=2\sqrt{5}\left(cm\right)\)
\(\Delta ACE\) vuông tại C có BC là đường cao
\(\Rightarrow BC^2=AB\times BE\left(htl\right)\)
\(\Rightarrow BE=1\left(cm\right)\)
BE // CD
\(\Rightarrow\dfrac{BE}{CD}=\dfrac{BF}{FD}=\dfrac{BF}{BF+BD}\) (hệ quả Talet)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{4}=\dfrac{BF}{BF+2\sqrt{5}}\)
\(\Rightarrow BF=\dfrac{2\sqrt{5}}{3}\left(cm\right)\)
\(DF=DB+BF=\dfrac{8\sqrt{5}}{3}\left(cm\right)\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *