Nội dung bài học sẽ giới thiệu đến các em cách nhận diện số hữu tỉ có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn. Bên cạnh đó là những ví dụ minh họa có hướng dẫn giải sẽ giúp các em dễ dàng nắm được nội dung bài học.
Ví dụ: \(\frac{3}{{20}} = 0,15;\,\,\frac{{37}}{{25}} = 1,48\)
Ví dụ: \(\frac{{17}}{{11}} = 1,5454...;\,\,\frac{5}{{12}} = 0,41666...\)
Ví dụ: \(\frac{{17}}{{11}} = 1,(54);\,\,\frac{5}{{12}} = 0,41(6)\)
Ghi chú: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ.
Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn: \(\frac{4}{{11}};\frac{5}{{12}};\frac{8}{{25}};\frac{{17}}{{40}}\).
\(\begin{array}{l}\frac{4}{{11}} = 0,(36)\\\frac{5}{{12}} = 0,41(6)\\\frac{8}{{25}} = 0,32\\\frac{{17}}{{40}} = 0,425\end{array}\).
Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng phân số: \(0,00(24);\,\,0,75;\,\,1,28;\,\,\,0,(12);\,\,1,3(4)\).
\(\begin{array}{l}0,00(24) = \frac{1}{{100}}\,.0,(24) = \frac{1}{{100}}.\frac{{24}}{{99}} = \frac{2}{{825}}\\0,75 = \frac{{75}}{{100}} = \frac{3}{4}\\\,1,28\, = \frac{{128}}{{100}} = \frac{{32}}{{25}}\\\,\,0,(12) = \frac{{12}}{{99}} = \frac{4}{{33}}\\1,3(4) = 1,3 + 0,0(4) = 1,3 + \frac{1}{{10}}.0,(4) = \frac{{13}}{{10}} + \frac{4}{9} = \frac{{121}}{{90}}\end{array}\).
Tìm số hữu tỉ a sao cho x < a < y, biết rằng:
a. \(x = 25,9543...;y = 26,1765....\).
b. \(x = - 126,247...;y = - 125,8675...\).
a. a = 25,96 hoặc a = 25, 97,v.v.
b. a = -126, 23 hoặc a = -125, 87,v.v.
Tính \({\rm{[}}12,(1) - 2,3(6){\rm{]}}:4,(21)\).
Trước hết cần đổi các số thập phân tuần hoàn ra phân số.
Ta có: \(12,(1) = 12\frac{1}{9};\,\,2,3(6) = 2\frac{{36 - 3}}{{90}} = 2\frac{{11}}{{30}}\)
\(4,(21) = 4\frac{{21}}{{99}} = 4\frac{7}{{33}}\)
Vậy \({\rm{[}}12,(1) - 2,3(6){\rm{]}}:4,(21) = \left( {12\frac{1}{9} - 2\frac{{33}}{{90}}} \right) + 4\frac{7}{{33}}\)
\( = \left( {12\frac{{10}}{{90}} - 2\frac{{33}}{{90}}} \right):4\frac{7}{{33}} = 9\frac{{67}}{{90}}:4\frac{7}{{33}} = \frac{{877}}{{90}}.\frac{{33}}{{139}} = 2\frac{{1307}}{{4170}}\)
Tìm x : 0,(12) : 1,(6) = x : 0,(3).
Ta có: \(\frac{{12}}{{99}}:1\frac{6}{9} = x:\frac{3}{9}\,\,\,hay\,\,\,\frac{4}{{33}}:\frac{5}{3} = x:\frac{1}{3}\).
Vậy \(x = \frac{4}{{33}}.\frac{1}{3}.\frac{3}{5} = \frac{4}{{165}}\).
Tìm các phân số tối giản, biết rằng tích của tử và mẫu bằng 550, phân số tối giản đó có thể biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn.
Ta có \(550 = {2.5^2}.11\)
Vậy ta có các phân số tối giản sau đây thoả mãn các điều kiện của bài toán:
\(\frac{{275}}{2} = 137,5;\,\frac{{22}}{{25}} = 0,88;\,\,\frac{{11}}{{50}} = 0,22\).
Qua bài giảng Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Định nghĩa số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn
Cách phân biệt số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Số nào sau đây viết được dưới dạng thập phân hữu hạn?
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Bài 9để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 65 trang 34 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 66 trang 34 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 67 trang 34 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 68 trang 34 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 69 trang 34 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 70 trang 35 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 71 trang 35 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 72 trang 35 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 85 trang 23 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 86 trang 23 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 87 trang 23 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 88 trang 23 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 89 trang 24 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 90 trang 24 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 91 trang 24 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 92 trang 24 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 9.1 trang 24 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 9.2 trang 24 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 9.3 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 9.4 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Số nào sau đây viết được dưới dạng thập phân hữu hạn?
Số hữu tỉ \(\frac{5}{{12}}\) được biểu diễn bởi số thập phân vô hạn tuần hoàn là?
Tìm giá trị của x để \(\frac{{17{\rm{x}}}}{{2.5.7}}\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
Cho 0,(21) : 2,4 = x + 0,(12)
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó: .
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó .
Cho \(A = \frac{3}{2.?}\)
Hãy điền vào dấu hỏi chấm một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền mấy số như vậy?
a) Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giải thích?
\(\frac{5}{8};\,\, - \frac{3}{{20}};\,\,\frac{4}{{11}};\,\,\frac{{15}}{{22}};\,\,\frac{7}{{12}};\,\,\frac{{14}}{{35}}.\)
b) Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn (viết gọn với chu kỳ trong dấu ngoặc).
Dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì trong thương (viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn) của các phép chia sau:
a) 8,5:3
b) 18,7:6
c) 58: 11
d) 14,2: 3,33
Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản
a) 0,32 b) -0,124
c) 1,28 d) -3,12
Viết các phân số \(\frac{1}{99};\frac{1}{999}\) dưới dạng số thập phân?
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:
\(\displaystyle {{ - 7} \over {16}};{2 \over {125}};{{11} \over {40}};{{ - 14} \over {25}}\)
Viết dưới dạng gọn (có chu kì trong dấu ngoặc) các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau:
\(0,3333... ; -1,3212121… ;\)\(\, 2,513513513… ;13,26535353…\)
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó:
\(\displaystyle {5 \over 6};{{ - 5} \over 3};{7 \over {15}};{{ - 3} \over {11}}.\)
Để viết số \(0,(25)\) dưới dạng phân số, ta làm như sau:
\(\displaystyle 0,\left( {25} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0,\left( {01} \right).25 = {1 \over {99}}.25 = {{25} \over {99}}\) (Vì \(\displaystyle {1 \over {99}} = 0,(01)\))
Theo cách trên, hãy viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số:
\(0,(34) ; 0,(5) ; 0,(123)\).
Để viết số \(0,0(3)\) dưới dạng phân số,ta làm như sau:
\(\displaystyle 0,0(3) = {1 \over {10}}.0,(3) = {1 \over {10}}.0,(1).3 \)\(\,\displaystyle= {1 \over {10}}.{1 \over 9}.3 = {3 \over {90}} = {1 \over {30}}\) (vì \(\displaystyle{1 \over 9} = 0,(1)\))
Theo cách trên, hãy viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số: \(0,0(8) ;0,1(2) ; 0,1(23)\).
Tìm số hữu tỉ a sao cho x < a < y, biết rằng:
a) x = 313,9543…; y = 314,1762…
b) x = -35,2475…; y = -34,9628…
Tìm các số hữu tỉ \(a\) và \(b\) biết rằng hiệu \(a - b\) bằng thương \(a: b\) và bằng hai lần tổng \(a + b\).
Tìm các phân số tối giản có mẫu khác \(1\), biết rằng tích của tử và mẫu bằng \(3150\) và phân số này có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Chữ số thập phân thứ \(100\) sau dấu phẩy của phân số \(\displaystyle {1 \over 7}\) (viết dưới dạng số thập phân) là chữ số nào?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
19, \(\sqrt{19-x}=19\)
21,\(\sqrt{x-1}=\dfrac{1}{3}\)
24,\(\sqrt{2x+\dfrac{5}{4}}=\dfrac{3}{2}\)
25,\(\sqrt{\dfrac{x}{3}-\dfrac{7}{6}}=\dfrac{1}{6}\)
Câu trả lời của bạn
19) \(\sqrt{19-x}=19\)
\(\Rightarrow\sqrt{19-x}=\sqrt{19^2}\)
\(\Rightarrow19-x=19^2\)
\(\Rightarrow19-19^2=x\)
\(\Rightarrow x=19\left(1-19\right)=-19.18=-342\)
21) \(\sqrt{x-1}=\dfrac{1}{3}\)
\(\Rightarrow\sqrt{x-1}=\sqrt{\left(\dfrac{1}{3}\right)^2}\)
\(\Rightarrow x-1=\dfrac{1}{3^2}\)
\(x=\dfrac{1+9}{9}=\dfrac{10}{9}\)
24)\(\sqrt{2x+\dfrac{5}{4}}=\dfrac{3}{2}\)
\(\Rightarrow\sqrt{2x+\dfrac{5}{4}}=\sqrt{\left(\dfrac{3}{2}\right)^2}\)
\(\Rightarrow2x+\dfrac{5}{4}=\left(\dfrac{3}{2}\right)^2=\dfrac{9}{4}\)
\(\Rightarrow2x=\dfrac{9-5}{4}=1\)
\(\Rightarrow x=0,5\)
25) \(\sqrt{\dfrac{x}{3}-\dfrac{7}{6}}=\dfrac{1}{6}\)
\(\Rightarrow\sqrt{\dfrac{2x-7}{6}}=\sqrt{\left(\dfrac{1}{6}\right)^2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{2x-7}{6}=\left(\dfrac{1}{6}\right)^2=\dfrac{1}{36}\)
\(\Rightarrow\dfrac{12x-42}{36}=\dfrac{1}{36}\)
\(\Rightarrow12x-42=1\)
\(\Rightarrow12x=43\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{43}{12}\)
đổi số thập phân vô hạn tuần hoàn thành ps
0,01(6)
0.21(3)
Các bn giúp mk vs thank you
Câu trả lời của bạn
a) \(0,01\left(6\right)=\dfrac{16-1}{900}=\dfrac{15}{900}=\dfrac{1}{60}\)
b) \(0,21\left(3\right)=\dfrac{213-21}{900}=\dfrac{192}{900}=\dfrac{16}{75}\)
Tìm x ,biết:
a,\(\left|x+1\right|+\left|x+5\right|=4\)
Câu trả lời của bạn
\(\left|x+1\right|+\left|x+5\right|=4\\ Áp\text{ }dụng\text{ }bất\text{ }đẳng\text{ }thức\text{ }\left|a\right|+\left|b\right|\ge\left|a+b\right|,\text{ }ta\text{ }được:\\ \left|x+1\right|+\left|x+5\right|\ge\left|x+1+x+5\right|\\ \Leftrightarrow\left|2x+6\right|\le4\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2x+6\le-4\\2x+6\le4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2x\le-10\\2x\le-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x\le-5\\x\le-1\end{matrix}\right.\\\text{ }Vậy\text{ }x\le-5\text{ }hoặc\text{ }x\le-1\)
1. viết số thập phân vô hạn tuần hoàn thành phân số
1,1( 234 )
2,( 13 )
Bạn hãy nêu cách làm
Câu trả lời của bạn
a) ta có: \(0,1\left(234\right)=\dfrac{1234-1}{9990}=\dfrac{1233}{9990}=\dfrac{137}{1110}\)
Do đó: \(1,1\left(234\right)=1+0,1\left(234\right)=1+\dfrac{137}{1110}=\dfrac{1247}{1110}\)
b) Ta có: \(0,\left(13\right)=\dfrac{13}{99}\)
Do đó: \(2,\left(13\right)=2+0,\left(13\right)=2+\dfrac{13}{99}=\dfrac{211}{99}\)
c) cách làm: Lấy số tạo bởi phần bất thường và chu kì trừ đi phần bất thường làm tử. Mẫu số là số gồm các chữ số 9 và kèm theo là các chữ số 0; số chữ số 9 bằng số chữ số trong chu kỳ, số chữ số 0 bằng số chữ số của phần bất thường.
Nếu một số có cả phần nguyên lần phần thập phân thì ta nên chuyển phần thập phân trước rồi cộng với phân nguyên.
đưa số thập phân vô hạn tuần hoàn sau về dạng phân số tối giản:
1,5(12)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(0,5\left(12\right)=\dfrac{512-5}{990}=\dfrac{507}{990}=\dfrac{169}{330}\)
Do đó: \(1,5\left(12\right)=1+0,5\left(12\right)=1+\dfrac{169}{330}=\dfrac{330}{330}+\dfrac{169}{330}=\dfrac{330+169}{330}=\dfrac{499}{330}\)
Tìm x, y biết : x/5 = y/4 và x^2-y^2 =36. Các bn giúp mk
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{4}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x^2}{5^2}=\dfrac{y^2}{4^2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x^2}{25}=\dfrac{y^2}{16}\)
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{x^2}{25}=\dfrac{y^2}{16}=\dfrac{x^2-y^2}{25-16}=\dfrac{36}{9}=4\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2=4.25=100\\y^2=4.16=64\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=10\\y=8\end{matrix}\right.\)
Kết luận: ...
1. Tìm một số thập phân nhỏ nhất thỏa mãn:
a) Viết bằng 8 chữ số khác nhau.
b) Viết bằng 6 chữ số khác nhau mà phần nguyên mà phần nguyên của nó có 2 chữ số.
c) Viết bằng 5 chữ số khác nhau và lớn hơn 10.
Câu trả lời của bạn
\(a)0,1234567\)
\(b)10,2345\)
\(c)10,234\)
Chúc bạn học tốt!
Tìm x biết:
(1/5-3/2*x)^2=9/4
Bằng 2 Trường hợp
Câu trả lời của bạn
Tìm x biết:
(1/5-3/2*x)^2=9/4
( \(\dfrac{1}{5}-\dfrac{3}{2}\cdot x\)) \(^2\)= \(\sqrt{\dfrac{9}{4}}\)
( \(\dfrac{1}{5}-\dfrac{3}{2}\cdot x\)) = \(\dfrac{3}{2}\)
(\(\dfrac{1}{5}-\dfrac{3}{2}\cdot x\)) = \(\pm\dfrac{3}{2}\)
TH 1 :
(\(\dfrac{1}{5}-\dfrac{3}{2}\cdot x\)) = \(\dfrac{3}{2}\)
\(\dfrac{3}{2}\cdot x=\dfrac{1}{5}-\dfrac{3}{2}\)
\(\dfrac{3}{2}\cdot x=\dfrac{-13}{10}\)
x = \(\dfrac{-13}{10}:\dfrac{3}{2}\)
x = \(\dfrac{-12}{15}\)
giải thích vì sao phân số \(\dfrac{7}{12}\) viết đc dưới dạng phân số vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó
Câu trả lời của bạn
Ta thấy: \(12=2^2.3\)
Phân số \(\dfrac{7}{12}\) được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì mẫu số của các phân số đó có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5.
\(\dfrac{7}{12}=0,5833333333......=0,58\left(3\right)\)
1.Tính
a)0.(3)+3\(\dfrac{1}{3}\)+0,4(2) b)\(\dfrac{4}{9}\)+1,2(31)-0,(13)
2.Tìm x, biết
a)0,(37)x=1 b)0,(26)x=1,2(31)
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
a) \(0,\left(3\right)+3\dfrac{1}{3}+0,4\left(2\right)\)
\(=\dfrac{1}{3}+\dfrac{10}{3}+\dfrac{19}{45}\)
\(=\dfrac{184}{45}\)
b) \(\dfrac{4}{9}+1,2\left(31\right)-0,\left(13\right)\)
\(=\dfrac{4}{9}+\dfrac{1219}{990}-\dfrac{13}{99}\)
\(=\dfrac{1789}{990}\)
Bài 2:
a) \(0,\left(37\right)x=1\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{37}{99}.x=1\)
\(\Leftrightarrow x=1:\dfrac{37}{99}\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{99}{37}\)
b) \(0,\left(26\right)x=1,2\left(31\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{26}{99}x=\dfrac{1219}{990}\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{1219}{990}:\dfrac{26}{99}\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{1219}{260}\)
Chúc bạn học tốt!
2.Tìm 1 số thập phân bé nhất thỏa mãn:
a)Viết bằng 8 chữ số khác nhau
b)Viết bằng 6 chữ số khác nhau mà phần nguyên của nó có 2 chữ số
c)Viết bằng 5 chữ số khác nhau và lớn hơn 10
Câu trả lời của bạn
a) 0,1234567
b) 10,2345
c) 12,034
tính:
\(\left(0,25\right)^4.1024\)
Câu trả lời của bạn
\(0,25^4.1024\\ =\left(\dfrac{1}{4}\right)^4.1024\\ =\dfrac{1}{256}.1024\\ =4\)
Tìm số đo các cạnh của hình chữ nhật. Biết chiều dài và chiều rộng tỉ lệ với 4,2 và chu vi của hình chữ nhật là 48cm.
Câu trả lời của bạn
Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 48:2 = 24 (cm) Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là: x ;y \(\Rightarrow\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{2}\) Áp dụng t/c dãy tỉ số = nhau: \(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{2}=\dfrac{x+y}{4+2}=\dfrac{24}{6}=4\) \(\Rightarrow\)x = 4.4=16 \(\Rightarrow\)y=2.4=8 Vậy chiều rộng là: 8 cm chiều dài là: 16 cm
-32-(1/2)-2/22+(2/3)0+(3/4)-1
-1 ở cuối là mũ âm 1 nhé
Giúp Mình Với mai mình nộp rồi
Câu trả lời của bạn
-32-(1/2)-2/22+(2/3)0+(3/4)-1
=-9-4/4+0,6
=9-1+0,6
=8,6
Cho\(\dfrac{3x-2y}{4}=\dfrac{2z-4x}{3}=\dfrac{4y-3z}{2}\)
Chứng minh x,y,z tỉ lệ với 2,3,4
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{3x-2y}{4}=\dfrac{2z-4x}{3}=\dfrac{4y-3z}{2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{4\left(3x-2y\right)}{16}=\dfrac{3\left(2z-4x\right)}{9}=\dfrac{2\left(4y-3z\right)}{4}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{12x-8y}{16}=\dfrac{6z-12x}{9}=\dfrac{8y-6z}{4}\)
Áp dụng t,c dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\dfrac{12x-8y}{16}=\dfrac{6z-12x}{9}=\dfrac{8y-6z}{4}=\dfrac{12x-8y+6z-12x+8y-6z}{16+9+4}=\dfrac{0}{29}=0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{12x-8y}{16}=0\\\dfrac{2z-4x}{3}=0\\\dfrac{4y-3z}{2}=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}12x-8y=0\\2x-4z=0\\4y-3z=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}\\\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{4}\\\dfrac{z}{4}=\dfrac{x}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{4}\left(đpcm\right)\)
Viết số 1,21484848... dưới dạng phân số tối giản
Câu trả lời của bạn
bạn nào giải ra hộ mình vs !
Viết các số sau dưới dạng phân số
a) 5,272727.....
b) 1,21484848.....
Giúp mình mình sẽ tick + theo dõi nha các bn!Giúp mình vs plz
Tìm x,y biết 5x=8y và y-x=-12
Câu trả lời của bạn
Theo bài ra ta có:
\(5x=8y\Rightarrow\dfrac{x}{8}=\dfrac{y}{5}\) và \(y-x=-12\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{8}=\dfrac{y}{5}=\dfrac{y-x}{5-8}=\dfrac{-12}{-3}=4\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{8}=4\Rightarrow x=32\\\dfrac{y}{5}=4\Rightarrow y=20\end{matrix}\right.\)
Vậy .......................
Phân số \(\dfrac{-15}{8}\)có thể viết dưới dạng số thập phân hữa hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn? Vì sao?
Câu trả lời của bạn
Phân số -15/8 = -1,875 (phân số đã tối giản) là số hữu hạn vì mẫu không có ước nguyên tố nào khác 2 và 5 (8=2^3) nên có thể viết thành stp hữu hạn
Chúc bạn học tốt
Dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì trong thương ( viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn) của các phép chia sau:
a) 8,5:3
b) 18,7:6
c) 58: 11
d) 14,2: 3,33
Câu trả lời của bạn
a, \(8,5:3=2,8\left(3\right)\)
b, \(18,7:6=3,11\left(6\right)\)
\(c,58:11==5,\left(27\right)\)
d, \(14,2:3,3=4,\left(30\right)\)
Viết số thập phân sau thành phân số:
4,5 (67)
Giúp mình với. Cảm ơn
Câu trả lời của bạn
2261/495
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *