Bài học Communication - Unit 2 giới thiệu đến các em cách đưa ra lời đề nghị và giới thiệu về nới các em đang sống. Chúc các em học tập vui.
Everyday English (Tiếng Anh mỗi ngày)
Giving suggestions (Đưa ra lời đề nghị)
Elena and her mum are discussing how to decorate her bedroom. Listen and read the dialogue. Pay attention to the highlighted sentences. (Elena và mẹ cô ấy đang thảo luận làm thế nào để trang trí phòng ngủ của cô ấy. Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến những câu được làm nổi bật)
Elena: My bedroom isn’t nice.
Mum: How about putting a picture on the wall?
Elena: Great idea, Mum.
Mum: Let’s go to the department store to buy one.
Tạm dịch
Elena: Phòng ngủ của con không được đẹp.
Mẹ: Thế mình trang trí một bức tranh lên tường thì sao?
Elena: Ý hay đấy mẹ ạ.
Mẹ: Vậy mình cùng đi đến cửa hang tạp hóa để mua nhé
Work in pairs. Make a similar dialogue. Remember to use the structures. (Làm việc theo cặp. Tạo đoạn hội thoại tương tự. Sử dụng các cấu trúc dưới đây)
- How about + V-ing?
- Let’s + V
Guide to answer
Ann: My mobile phone is broken.
Mom: How about buying a new one?
Ann: Great idea, Mom.
Mom: Let's go to the FPT shop to buy it.
Dịch:
Ann: Điện thoại di động của con bị hỏng rồi.
Mẹ: Mua cái mới thì sao?
Ann: Ý kiến hay đó mẹ.
Mẹ: Hãy đến của hàng FPT để mua nhé.
Living places (Nơi sinh sống)
Mi tells Nick about her grandparents’ country house. Look at the pictures of her grandparents’ house and complete the sentences. (Mi kể cho Nick về ngôi nhà của bà cô ấy ở miền quê. Quan sát bức tranh nhà của bà cô ấy và hoàn thành câu).
1. My grandparents live in a __________ house in Nam Dinh.
2. There __________ four rooms in the house and a big garden.
3. I like the living room. There __________ a big window in this room
4. . There are four __________ and a table in the middle of the room.
5. There are two family photos __________ the wall.
Guide to answer
1. country
2. are
3. is
4. chairs
5. on
Tạm dịch
1. Ông bà tôi sống trong một căn nhà ở miền quê Nam Định.
2. Có bốn phòng trong căn nhà và một khu vườn lớn.
3. Mình thích phòng khách. Có một cửa sổ lớn trong phòng này.
4. Có bốn chiếc ghế và một cái bàn ở giữa phòng.
5. Có hai bức ảnh gia đình ở trên tường.
Student A looks at the pictures of Nick’s house on this page. Student B looks at the pictures of Mi’s house on page 25. Ask questions to find the differences between the two houses. (Học sinh A quan sát bức tranh nhà của Nick. Học sinh B quan sát bức tranh nhà của Mi. Hỏi nhau để tìm ra sự khác biệt giữa hai ngôi nhà.)
Tạm dịch
A: Mi sống ở đâu?
B: Cô ấy sống trong một ngôi nhà ở thị trấn.
Guide to answer
A: Where does Nick live?
B: He lives in a country house.
Tạm dịch
A: Nick sống ở đâu?
B: Cậu ấy sống ở một ngôi nhà ở miền quê.
Draw a simple picture of your house. Tell your partner about it. (Vẽ một bức tranh đơn giản về nhà của em. Kể cho các bạn nghe về ngôi nhà)
Guide to answer
Học sinh vẽ bức tranh và nói cho các bạn nghe về ngôi nhà.
Reorder the words to make a complete sentence
1. How/ going/ to/ about/ zoo/ the/ ?
2. Let's/ to/ the/ go/ market
3. watching/ How/ TV/ about/ ?
4. visit/ Let's/ our/ grandma
5. going/ swimming/ ?/ about/ How
Key
1. How about going to the zoo?
2. Let's go to the market.
3. How about watching TV?
4. Let's visit our grandma.
5. How about going swimming?
Qua bài học này các em cần biết cách đưa ra lời đề nghị theo cấu trúc sau:
Ví dụ: How about going to the zoo? (Về việc đi sở thú thì sao?)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Communication - Unit 2 chương trình Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 6 Kết nối tri thức Communication - Giao tiếp.
Hello. My name is Lan. I’m fourteen years old and I’m in grade 8. I live with my parents and my brother in the city centre. My house is on Le Loi street. Near my house, there is a lake. Next to the lake, there is a small park. There is a hotel opposite my house. To the left of the hotel, there is a post office and there is drug store to the right of it. On our street, there is also a bakery, a restaurant, a cinema and a toy store. The restaurant is between the bakery and the toy store.
There are .......... people in her family.
The lake is near the ........
The hotel is ............. the post office and and the drugstore
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
There are .......... people in her family.
The lake is near the ........
The hotel is ............. the post office and and the drugstore
The restaurant is ............. the bakery and the toy store.
My brother likes ______ weather because he can go swimming.
Mai ______ dinner at the moment.
My father …………. in Ho Chi Minh City now.
There ………………… many flowers in the garden.
Their son ……………. early every morning.
Your parents ……………. to work every day.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Key: hurting
Vì: avoid + Ving: tránh làm gì
Dịch: Bạn phải tránh làm tổn thương cảm xúc của người khác.
Câu trả lời của bạn
Key: Feeling
Vì: dùng phân từ hiện tại để rút gọn câu khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ và ở dạng chủ động. Vì hai hành động “cảm thấy mệt” và “đi ngủ” xảy ra liên tiếp nhau, nên chỉ dùng “Ving” thay vì “Having Vp2”. Nếu dùng “having Vp2” nghĩa là mệt xong rồi, khỏe rồi khi đó mới đi ngủ, vô lý
Dịch: Cảm thấy mệt, tôi đã đi ngủ sớm.
Câu trả lời của bạn
Key: Having found
Vì: Tìm khách sạn xong rồi mới tìm chỗ ăn tối nên hành động tìm khách sạn xảy ra xong trước => rút gọn dùng phân từ hoàn thành
Dịch: Khi đã tìm được một khách sạn, chúng tôi tìm một nơi nào đó để ăn tối.
Câu trả lời của bạn
Key: looking /being
Vì: keep + doing sth: cứ làm gì, to be afraid of doing sth: lo sợ việc gì
Dịch: Vì sao bạn cứ nhìn đằng sau vậy ? Bạ đang lo sợ bị theo dõi à?
Câu trả lời của bạn
Key: spending
Vì: suggest doing sth: gợi ý, đề xuất, đề nghị làm gì
Dịch: Tôi đã gợi ý dành cả ngày trong vườn.
Câu trả lời của bạn
Key: doing
Vì: to be busy doing sth: bận rộn làm gì
Dịch: Tôi phải làm việc chăm chỉ những ngày này. Tôi luôn luôn bận rộn với bài tập về nhà.
Câu trả lời của bạn
- Đáp án: Taking
- Vì: Dùng phân từ hiện tại để rút gọn câu khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ và ở dạng chủ động. Ở đây diễn tả hai hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ nên ta dùng Ving thay vì Having Vp2- để nhấn mạnh một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ trong một khoảng thời gian nhất định
- Dịch nghĩa: Mang theo ô, anh ấy đã ra ngoài trong cơn mưa to.
Câu trả lời của bạn
Key: Having parked
Vì vế đầu diễn tả một hành động diễn ra trước hành động còn lại trong quá khứ và động từ đứng đầu câu nên ta dùng “having Vp2”.
Dịch: Đỗ ô tô cách sân vận động 1 km, tôi đã đi bộ quãng đường còn lại.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: being/having been
Vì: deny + V ing: phủ nhận làm gì hoặc deny + having + Vp2: phủ nhận đã làm gì
Dịch: Người đàn ông đã phủ nhận việc có mặt ở hiện trường vụ tai nạn tối qua.
Câu trả lời của bạn
- Đáp án: Having completed.
- Vì: Diễn tả 1 sự việc diễn ra trước 1 sự việc trong quá khứ nên dùng quá khứ hoàn thành, hai mệnh đề lại có cùng chủ ngữ và ở dạng chủ động nên khi rút gọn dùng phân từ hoàn thành là Having Vp2
Note: Khi hai vế có hành động cùng diễn ra ở hiện tại hoặc liên tiếp trong quá khứ mà không muốn nhấn mạnh đến việc hành động nào xảy ra trước hành động còn lại trong quá khứ ta sẽ dùng Ving thay vì Having Vp2
- Dịch: Hoàn thành xong cuốn sách, anh ấy đi nghỉ.
Câu trả lời của bạn
- Đáp án: missing
- Vì: in spite of + Ving / Cụm Danh từ : mặc dù làm gì / việc gì
- Dịch nghĩa: Mặc dù lỡ chuyến tàu, chúng tôi vẫn đến đúng giờ.
Câu trả lời của bạn
- Đáp án: playing
- Vì: enjoy + Ving: thích làm gì.
- Dịch: Tôi thích chơi quần vợt với những người bạn của tôi.
Câu trả lời của bạn
- Đáp án: Swimming.
- Vì: “Swimming” là " Danh động từ" đứng đầu câu đóng vài trò làm chủ ngữ.
- Dịch nghĩa: Bơi là môn thể thao yêu thích của tôi.
Câu trả lời của bạn
Key: travelling
Vì: spend + time + V ing: dành thời gian làm việc gì
Dịch: Ông chủ của tôi dành hai giờ một ngày để đi tới chỗ làm.
Câu trả lời của bạn
Sửa: am going thành go;
Dấu hiệu: every morning => thì hiện tại đơn: S + V-s/es
Câu trả lời của bạn
Câu nói về sở thích chia ở thì HTĐ
Đáp án: likes
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *