Bài học Skills 1 - Unit 3 dưới đây sẽ giúp các em rèn luyện hai kĩ năng cơ bản trong việc học Tiếng Anh: đọc và nói. Nội dung bài học xoay quanh trại hè Superb Summer Camp. Mời các em cùng tham khảo.
Reading (Đọc hiểu)
Look at the advertisement above and answer the questions. (Nhìn vào quảng cáo trên và trả lời câu hỏi).
1. Who is the Superb Summer Camp for?
2. What can people do at this summer camp?
Guide to answer
1. It’s for kids between 10 and 15 years old.
2. They play sports and games, draw pictures, play music, learn life skills, go on field trips, etc.
Tạm dịch
1. Trại hè Superb Summer Camp dành cho ai?
=> Trại hè cho trẻ em từ 10 đến 15 tuổi.
2. Mọi người có thể làm gì ở trại hè này?
=> Họ chơi thể thao và trò chơi, vẽ tranh, chơi nhạc, học kỹ năng sống, đi dã ngoại, v.v.
Read the text and write T or F. Correct the false statements. (Đọc bài viết và chọn đâu đúng hay sai. Sửa câu sai).
Example:
Nam is writing to his teacher. F
1. The children can speak Vietnamese at the camp......
2. Nam has four new friends ......
3. Phong likes taking photos ......
4. Nam thinks Nhung is kind .....
5. Phong is tall and sporty. .....
Guide to answer
1. F (They speak English only)
2. F (He has three)
3. F (Jimmy likes taking photos)
4. T
5. T
Tạm dịch
Con chào bố mẹ,
Con đang ở trại hè Superb Summer Camp. Thầy Black bảo chúng con viết thư bằng tiếng Anh. Woa, mọi thứ ở đây đều bằng tiếng Anh hết.
Con có một vài người bạn mới: Jimmy, Phong và Nhung. Họ ở trong ảnh đấy ạ. Jimmy có mái tóc hoe và mắt xanh. Bạn ấy thông minh và sáng tạo. Bạn ấy thích chụp ảnh. Phong là một cậu bạn rất cao. Bạn ấy giỏi thể thao và chơi bóng rổ rất hay. Bạn Nhung thì có mái tóc xoăn đen. Bạn ấy tốt bụng. Hôm nay bạn ấy chia sẻ bữa trưa với con. Chúng con đã rất vui. Jimmy thì đang chụp ảnh con. Phong thì đang đọc truyện tranh và Nhung thì đang chơi vi-ô-lông. Con phải đi bây giờ đây ạ.
Hãy viết cho con sớm nhé ạ.
Yêu bố mẹ,
Nam
Speaking (Nói)
Work in groups. Read about the three students below. Is the Superb Summer Camp suitable for all of them? Why or Why not? (Làm việc theo nhóm. Đọc về ba bạn học sinh dưới đây. Liệu trại hè Superb Summer Camp có phù hợp với các bạn ấy không?)
1. Mi is 12 years old. She likes drawing and writing stories. She’s good at English. She’s creative and friendly.
2. An is 16 years old. He doesn’t know English. He’s funny and kind.
3. Vy is 14 years old. She likes playing sports. Her English isn’t very good. She’s clever, but she isn’t active.
Tạm dịch
1. Mi 12 tuổi. Bạn ấy thích vẽ và viết truyện. Bạn ấy giỏi tiếng Anh. Bạn sáng tạo và thân thiện.
2. An 16 tuổi. Bạn ấy không biết tiếng Anh. Bạn ấy hài hước và tốt bụng
3. Vi 14 tuổi. Bạn ấy thích chơi thể thao. Tiếng Anh của bạn ấy không tốt lắm. Bạn ấy thông minh nhưng không năng động.
Guide to answer
1. Suitable because she knows English. (Phù hợp vì bạn ấy biết tiếng Anh)
2. Not suitable because he doesn't know English. (Không phù hợp vì bạn ấy không biết tiếng Anh)
3. Not suitable because she isn't active. (Không phù hợp vì bạn ấy không năng động)
Think about yourself. Do you want to go this kind of camp? Why or Why not? (Nghĩ về bản thân mình. Em có muốn tham gia trại hè như vậy không? Tại sao?)
Example
I want to go to this camp because I can speak English there. (Mình muốn đến trại hè này vì mình có thể nói tiếng Anh ở đó)
Guide to answer
I want to go to this camp because I can play volleyball there. (Mình muốn đến trại hè này vì mình có thể chơi bóng chuyền ở đó.)
Đọc đoạn văn và hoàn thành nốt những câu sau.
Her name is Lan. She lives in a house in the city. Near her house, there is a supermarket, a bank, a post office and a clinic. She is a student. She studies at Le Quy Don School. Her house is far from her school so she often goes to school by bike. She goes to school in the afternoon. There is a park in front of the school. There are a lot of trees and flowers in the park. Behind the school, there is a river.
1. Lan lives in a house ________________________.
2. Near her house, there is _____________________.
3. She studies at _____________________________.
4. She often goes to school by __________________.
5. Behind the school, there is ___________________.
Đáp án
1. in the city
2. a supermarket, a bank, a post office and a clinic
3. Le Quy Don School
4. bike
5. a river
Qua bài học này các em cần:
- Luyên tập đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Luyện tập nói về trại hè Superb Summer Camp.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Skills 1 - Unit 3 chương trình Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 6 Kết nối tri thức Skills 1 - Các kĩ năng 1.
I’m Max. My friend Helen is very beautiful. She is taller than me. She has blonde hair, chubby check and round blue eyes. She’s clever, patient and funny. She loves telling jokes. Her jokes are so funny that they make us laugh a lot. I love being with her because she helps me with a lot of things. On the weekend, she often goes to my house and does homework with me. But this weekend, we are going to the cinema to see a new film, Annabelle. It would be fun.
Is the writer taller than Helen?
What does Helen have?
Why does the writer love being with Helen?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
Is the writer taller than Helen?
What does Helen have?
Why does the writer love being with Helen?
What do they often do on the weekends?
What are they going to do this weekend?
(6).................
(7)................
(8)................
(9)...............
(10)...............
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
yesterday: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: went
Câu trả lời của bạn
Last night: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: didn't study
Câu trả lời của bạn
now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is crying
Câu trả lời của bạn
recently: dấu hiệu của thì HTHT
Đáp án: has done
Câu trả lời của bạn
now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is sleeping
Câu trả lời của bạn
since 2017: dấu hiệu của thì HTHT
Đáp án: has lived
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *