Bài học Review 4 được DapAnHay biên soạn chi tiết nhằm giúp các em ôn tập lại các từ vựng, cách phát âm và các điểm ngữ pháp đã học trong các Unit 10, 11 và 12. Các em cùng làm các bài tập bên dưới để ôn lại kiến thức nhé!
Pronunciation (Phát âm)
a. Circle the word with the different stress pattern. Listen, check and repeat the words. (Khoanh tròn vào từ có nhấn âm khác. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ)
1. A. picture B. village C. reuse
2. A. robot B. exam C. rubbish
3 A. control B. water C. paper
4. A. mountain B. housework C.reduce
5. A. repair B. bottle C. doctor
Guide to answer
1. C 2. B 3. A 4. C 5. A
b. Listen and repeat the sentences, paying attention to the bold syllables and the tone in each sentence. (Nghe và lặp lại các câu, chú ý vào các vần in đậm và giọng trong mỗi câu)
1. My robot helped me repair the broken cooker.
2. It's better to reuse these shopping bags.
3. My future house will have solar energy.
Tạm dịch
1. Rô bốt của mình giúp mình sửa nồi cơm điện hỏng.
2. Tốt hơn là tái sử dụng các túi mua sắm này.
3. Nhà tương lai của mình sẽ có năng lượng mặt trời.
Vocabulary (Từ vựng)
Complete each sentence with the correct form of the verbs from the box. (Hoàn thành mỗi câu với dạng đúng của động từ trong khung)
Guide to answer
1. recycle
2. receive
3. surfing
4. reduce
5. reuse
Tạm dịch
1. Chúng ta tái chế bao nhiêu rác thải sinh hoạt mỗi ngày?
2. Rô bốt của mình gửi và nhận email cho mình.
3. Tôi đang lướt mạng để tìm kiếm thông tin về âm nhạc Việt Nam.
4. Chúng ta cần giảm lượng muối trong khẩu phần ăn.
5. Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng lại những chiếc phong bì này.
Choose the correct words. (Chọn từ đúng)
1. He didn’t understand her feels / feelings.
2. A robot works as a watch / guard to keep their house safe.
3. Home robots can do / make meals for us.
4. It's your turn to make / do the dishes, Nick!
Guide to answer
1. feelings
2. guard
3. make
4. do
Tạm dịch
1. Anh ấy không hiểu cảm xúc của cô ấy.
2. Rô bốt hoạt động như một người bảo vệ để giữ cho ngôi nhà của họ được an toàn.
3. Rô bốt nhà có thể làm bữa ăn cho chúng ta.
4. Đến lượt bạn làm các món ăn, Nick!
Grammar (Ngữ pháp)
Complete sentences using the comparative or supertative form of the adjectives in brackets. (Hoàn thành các câu sử dụng dạng so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ trong ngoặc)
1. The Moon is the ................. natural object to Earth in the solar systern. (close)
2. I'm a bit ......... than my older brother. (tall)
3. Egyptis one of the ............. countries in the world. (old)
4. V10 is a very fast robot. However, Q5 is even ............. than V10. (fast)
5. Nguyen Du is one of the ............ Vietnamese poets. (great)
Guide to answer
1. closest
2. taller
3. oldest
4. faster
5. greatest
Tạm dịch
1. Mặt trăng là vật thể tự nhiên gần Trái đất nhất trong hệ mặt trời.
2. Mình cao hơn một chút so với anh trai của mình.
3. Ai Cập một trong những quốc gia lâu đời trên thế giới.
4. V10 là một rô bốt rất nhanh. Tuy nhiên, Q5 thậm chí còn nhanh hơn cả V10.
5. Nguyễn Du là một trong những nhà thơ lớn nhất của Việt Nam.
Write a/an or the. (Viết a/an hoặc the)
1. He is ............. robot designer.
2. In the future, we will live on .......... Moon.
3. I have .......... old toy robot.
4. ........... car over there is mine.
5. ............ Earth goes around ......... Sun.
Guide to answer
1. a
2. the
3. an
4. The
5. The/the
Tạm dịch
1. Anh ấy là một nhà thiết kế robot.
2. Trong tương lai, chúng ta sẽ sống trên Mặt trăng.
3. Tôi có robot đồ chơi cũ.
4. Chiếc xe đằng kia là của tôi.
5. Trái đất quay quanh Mặt trời.
Choose the correct option in brackets to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu)
1. If we (protect/ protected) our forests, we will help our planet.
2. I'm not sure what to do next weekend. l (might/ have to) go to the cinema.
3. I (will/ might) fly to Ho Chi Minh City next Saturday, but I'm not sure yet.
4. If we continue to pollute the air, we will (have/ having) breathing problems.
5. It's very likely that they (will/ might) be here by 10.30 p.m. tomorrow.
Guide to answer
1. protect
2. might
3. might
4. have
5. will
Tạm dịch
1. Nếu chúng ta bảo vệ rừng, chúng ta sẽ giúp ích cho hành tinh của chúng ta.
2. Mình không biết phải làm gì vào cuối tuần tới. Mình có thể đi xem phim.
3. Tôi có thể sẽ bay đến Thành phố Hồ Chí Minh vào thứ Bảy tới, nhưng tôi chưa chắc lắm.
4. Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp vấn đề về hô hấp.
5. Rất có thể họ sẽ ở đây lúc 10h30 tối ngày mai.
Hoàn thành các câu. Sử dụng so sánh nhất hoặc so sánh hơn
1. We stayed at the .... hotel in the town (cheap)
2. Our hotel was .... than all the others in the town (cheap)
3. The United States is very large, but Canada is .... . (large)
4. What's .... country in the world? (small)
5. I wasn't feeling well yesterday, but I feel a bit .... today (good)
6. It was an awful day. It was .... day of my life (bad)
Đáp án
1. cheapest
2. cheaper
3. larger
4. the smallest
5. better
6. the worst
Qua bài học này các em cần ghi nhớ:
- Các từ vựng trong Unit 10, 11 và 12:
- Cách phát âm: Nhấn âm trong các từ có hai âm tiết
- Cách đọc nhịp điệu trong câu
- Hạ giọng ở các câu tường thuật
- Cấu trúc và cách dùng của thì tương lai đơn:
+ Chúng ta dùng thì tương lai đơn để nói về một sự việc xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc: S + will/ won't + V
Ví dụ: I will travel to the Moon in the future. (Mình sẽ đi đến mặt trăng trong tương lai)
+ Chúng ta dùng cấu trúc "might + V" để nói về một sự việc có thể xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: We might live in a UFO. (Chúng ta có thể sẽ sống trong một vật thể bay không xác định)
- Mạo từ:
+ Chúng ta dùng a/ an với danh từ đếm được số ít khi chúng ta nói về các danh từ đó một cách chung chung.
+ Chúng ta dùng the với danh từ số ít hoặc số nhiều khi chúng ta đã biết các danh từ đó hoặc các danh từ đó được đề cập lần thứ hai.
Ví dụ: The air is dirty. (Không khí bẩn)
- Câu điều kiện loại 1:
+ Cách dùng: diễn tả những thứ có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
+ Cấu trúc: If+ S + V, S + will/ won't + V
Ví dụ: If you use less paper, you will save a lot of trees. (Nếu bạn dùng ít giấy hơn, bạn sẽ cứu sống nhiều cây)
- Cấu trúc và cách dùng của dạng so sánh nhất với tính từ ngắn vần:
+ Cách dùng: Dạng so sánh nhất dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm
+ Cấu trúc: S + tobe + the + adj + est
Ví dụ: Thu is the smallest in her class. (Thu là người nhỏ nhất trong lớp)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Language - Review 4 chương trình Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Review 4 lớp 6 Kết nối tri thức Language - Ngôn ngữ.
I'd like................. bananas, please!
Lemonade, orange juice and................. are cold drinks.
Lan................. aerobic every day to keep fit.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
I'd like................. bananas, please!
Lemonade, orange juice and................. are cold drinks.
Lan................. aerobic every day to keep fit.
My friends are going to stay................. their uncle and aunt this summer vacation.
There are only two................. in Lan's country.
What about.................. tennis this afternoon?
Mai................. orange juice at the moment.
My father is going................. Ha Long Bay.
.............. do you go to school? Every afternoon.
What do you often do................. it is cold?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Don't stay up late.
Dịch: Đừng thức khuya.
The more.......................................................................
Câu trả lời của bạn
The more the economy grows, the better people's living condition is.
Dịch: Nền kinh tế càng phát triển thì điều kiện sống của con người ngày càng được nâng cao.
My mother can cook____________
Câu trả lời của bạn
My mother can cook better than me.
Dịch: Mẹ tôi có thể nấu ăn ngon hơn tôi.
Câu trả lời của bạn
I can play the guitar.
Dịch: Tôi có thể chơi guitar.
Câu trả lời của bạn
When do you have Science?
Dịch: Khi nào bạn có Khoa học?
Câu trả lời của bạn
like + V-ing: thích làm gì
Đáp án: listening
Câu trả lời của bạn
before: dấu hiệu của thì HTHT
Đáp án: have visited
Câu trả lời của bạn
since March: dấu hiệu của thì HTHT
Đáp án: has studied
Câu trả lời của bạn
two years ago: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: was
Câu trả lời của bạn
often: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: watches
Câu trả lời của bạn
often: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: gets
Câu trả lời của bạn
last night: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: met
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *