Bài học Communication - Unit 1 sẽ gợi ý các em sử dụng các câu hỏi thích hợp khi nói chuyện với bạn mới ở trường mới. Cùng thực hành làm các bài tập để ghi nhớ cách giao tiếp mới các em nhé!
Everyday English (Tiếng Anh mỗi ngày)
Introducing someone (Giới thiệu một ai đó)
Listen and read the dialogue. Pay attention to the highlighted sentences. (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến câu được làm nổi bật.)
Click to listen
Tạm dịch
Vy: Phong, đây là Duy, bạn mới của mình.
Phong: Chào Duy. Rất vui được gặp bạn.
Duy: Chào Phong. Cũng hân hạnh được gặp bạn.
Work in groups. Practise introducing a friend to someone else. (Làm việc theo nhóm. Thực hành giới thiệu một người bạn với người bạn khác.)
Guide to answer
Nam: Good afternoon Van, how are you today?
Van: Never better. Nam, this is Ha, my new friend.
Nam: Hi Ha. Nice to meet you.
Ha: Hi, Nam. Nice to meet you, too.
Tạm dịch
Nam: Chào buổi chiều Vân, hôm nay bạn thế nào?
Vân: Không bao giờ tốt hơn bây giờ. Nam, đây là Hà, bạn mới của mình.
Nam: Chào Hà. Hân hạnh được gặp bạn.
Hà: Chào Nam. Cũng hân hạnh được gặp bạn.
New friends at school (Bạn mới ở trường)
Read and tick the questions you think are suitable to ask a new friend at school. (Đọc và chọn câu hỏi mà em cho rằng là phù hợp để hỏi một bạn mới tại trường.)
1. Are you from around here?
2. Do you like music?
3. How much money do you get?
4. What is your favourite subject at school?
5. Are you hungry now?
6. Do you play football?
7. How do you go to school every day?
8. Where do you often go shopping?
Guide to answer
1, 2, 4, 6, 7
Tạm dịch
1. Bạn sống ở xung quanh đây à?
2. Bạn có thích âm nhạc không?
3. Bạn nhận được bao nhiêu tiền?
4. Môn học yêu thích của bạn ở trường là gì?
5. Bây giờ bạn có đói không?
6. Bạn có chơi bóng đá không?
7. Bạn đến trường hàng ngày như thế nào?
8. Bạn thường đi mua sắm ở đâu?
Write one or two more questions on a piece of paper. Then share them with the class. (Viết thêm một hoặc hai câu hỏi lên giấy. Sau đó chia sẻ với lớp của em)
Guide to answer
- Do you play any sports? (Bạn có chơi môn thể thao nào không?)
- Do you love English? (Bạn có yêu tiếng Anh không?)
There is a quiz for students in the new school newsletter. Answer the questions. (Có một câu đố vui cho học sinh ở bảng tin trường học mới. Trả lời các câu hỏi.)
Tạm dịch
Bạn có phải là một người bạn tốt ở trường không?
1. Bạn có nhớ tên của tất cả các thành viên trong lớp mới của bạn không?
2. Bạn có giúp đỡ giáo viên khi ở lớp không?
3. Bạn có chia sẻ với các bạn cùng lớp không?
4. Bạn có giữ im lặng khi giáo viên đang nói không?
5. Bạn có chơi cùng các bạn cùng lớp trong giờ nghỉ không?
6. Bạn có giúp đỡ bạn cùng lớp làm bài tập về nhà không?
7. Bạn có đến trường cùng bạn cùng lớp của mình không?
8. Bạn có lắng nghe khi bạn cùng lớp đang nói không?
Work in groups. Take turns to interview the others. Use the questions above. (Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn lần lượt từng người. Sử dụng các câu hỏi trên.)
Guide to answer
Học sinh dùng các câu hỏi để hỏi các bạn trong nhóm.
Choose the correct form of the verb in simple present tense.
1) I (bake) …………………………….cakes.
2) You (work) …………………………….in an office.
3) We (take) …………………………….pictures of birds.
4) They (talk) …………………………….about cars.
5) He (think) …………………………….about school.
6) She (play) ……………………………. soccer.
7) It (rain) …………………………….here a lot.
8) I (like) …………………………….chocolate.
9) He (like) …………………………….chocolate.
10) You (watch) …………………………….movies.
Key
1. bake
2. work
3. take
4. talk
5. thinks
6. plays
7. rains
8. like
9. likes
10. watch
Qua bài học này các em cần biết cách sử dụng các câu hỏi thích hợp khi nói chuyện với bạn mới ở trường mới.
Ví dụ
Nice to meet you. (Rất vui được gặp bạn)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Communication - Unit 1 chương trình Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 6 Kết nối tri thức Communication - Giao tiếp.
I'm always nervous when I'm________ an English exam.
It is necessary for students to listen to their teacher________.
That is the laboratory________ we do all our experiments.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
I'm always nervous when I'm________ an English exam.
It is necessary for students to listen to their teacher________.
That is the laboratory________ we do all our experiments.
When my friend misses the lessons, I always________ him my notes.
In many schools in Vietnam students have to wear a________.
_______ your parents give you pocket money?
You look really_________ in your new uniform!
My sister goes to a_________ school, so she only comes home at weekends.
Students often use_________ in mathematics lessons.
________ does Jane have science? ~ On Monday and Friday.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
yesterday: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: wore
Câu trả lời của bạn
every Wednesday: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: goes
Câu trả lời của bạn
often: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: sleep
Câu trả lời của bạn
Now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is riding
Câu trả lời của bạn
They plan to make this beach a clean and beautiful place again.
Dịch: Họ dự định sẽ biến bãi biển này trở thành một nơi sạch đẹp trở lại.
Câu trả lời của bạn
Mr and Mrs Brown are Peter’s parents.
Dịch: Ông và bà Brown là cha mẹ của Peter.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc: TLĐ when HTĐ
Đáp án: will be
Câu trả lời của bạn
for 10 days: dấu hiệu của thì HTHT
Đáp án: has travelled
Câu trả lời của bạn
next month: dấu hiệu của thì TLĐ
Đáp án: will have
Câu trả lời của bạn
Helen does this English test better than I do.
Giải thích: Câu so sánh hơn với chủ ngữ số ít.
Dịch: Helen làm bài kiểm tra này tốt hơn tôi.
Câu trả lời của bạn
At the moment: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is watching
Dịch: Lúc này, anh trai tôi đang xem TV.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *