Đến với bài học A closer look 2 - Unit 11, các em sẽ được học thêm các điểm ngữ pháp mới: mạo từ và câu điều kiện loại 1. Để hiểu rõ cách dùng của những điểm ngữ pháp này, mời các em theo dõi bài học.
Grammar (Ngữ pháp)
Articles (Mạo từ)
Write a or an (Viết a hoặc an)
1. ............ egg
2. ............... friend
3. ............... sink
4. ................ arm
5. ................ mouth
6. ................. onion
7. .................. umbrella
8. ................... classmate
Guide to answer
1. an
2. a
3. a
4. an
5. a
6. an
7. an
8. a
Tạm dịch
1. một quả trứng
2. một người bạn
3. một cái bồn rửa
4. một cánh tay
5. một cái miệng
6. một củ hành
7. một chiếc dù
8. một người bạn cùng lớp
Write a/ an or the (Viết a/ an hoặc the)
1. My father is ......... doctor.
2 ..............Sun keeps........ Earth warm.
3. ............ dolphin is intelligent animal.
4. I have ............. orange shirt too.
5. My brother likes blue pen, not......... red one.
Guide to answer
1. a
2. The/ the
3. The
4. an
5. the
Tạm dịch
1. Bố mình là bác sĩ.
2. Mặt trời giữ cho Trái đất luôn ấm.
3. Cá heo là một loài động vật thông minh.
4. Mình cũng có một chiếc áo sơ mi màu cam.
5. Anh trai mình thích cây bút màu xanh, không phải cây màu đỏ.
First conditional (Câu điều kiện loại 1)
Write the correct form of each verb in brackets. (Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc)
1. If it (be) .......... sunny next week, we (go) ............. on a picnic.
2. If we (recycle) ............ more, we (help) ............ the Earth.
3. We (save)........... a lot of trees if we (not waste) .............. so much paper.
4. More people (have)......... fresh water if we (use) ....... less water.
5. If the river (not be) .......... dirty, there (be) ............ more fish.
Guide to answer
1. is / will go
2. recycle / will help
3. will save/ don't waste
4. will have/ use
5. isn't/ will be
Tạm dịch
1. Nếu tuần tới trời nắng, chúng ta sẽ đi dã ngoại.
2. Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ giúp Trái đất.
3. Chúng ta sẽ bảo vệ rất nhiều cây nếu chúng ta không lãng phí quá nhiều giấy.
4. Sẽ có nhiều người có nước sạch hơn nếu chúng ta dùng ít nước hơn.
5. Nếu con sông không bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.
Combine each pair of sentences below to make a first conditional sentence. (Liên kết mỗi cặp câu dưới đây để tạo thành câu điều kiện loại 1)
1. The air isn’t fresh. People cough.
2. The water is dirty. A lot of fish die.
3. We cut down trees in the forest. There are more floods.
4. There is too much noise. People don’t sleep.
5. There is no water. Plants die.
Guide to answer
1. If the air isn’t fresh, people will cough.
2. If the water is dirty, a lot of fish will die.
3. If we cut down trees in the forest, there will be more floods.
4. If there is too much noise, people won’t sleep.
5. If there is not water, plants will die.
Tạm dịch
1. Nếu không khí không trong lành, mọi người sẽ bị ho.
2. Nếu nước bẩn, rất nhiều cá sẽ chết.
3. Nếu chúng ta chặt cây trong rừng, sẽ có nhiều lũ lụt hơn.
4. Nếu có quá nhiều tiếng ồn, mọi người sẽ không ngủ.
5. Nếu không có nước, cây cối sẽ chết.
GAME: Fun matching (Trò chơi: Ghép nối vui vẻ)
Work in groups, A and B. (Làm việc theo nhóm, A và B)
Group A secretly writes five if-clauses on a sheet of paper. (Nhóm A bí mật viết năm mệnh đề if vào một tờ giấy.)
Group B secretly writes five main clauses. (Nhóm B bí mật viết năm mệnh đề chính.)
Do they match? Are there any funny sentences? (Chúng có hợp nhau không? Có câu nào vui không?)
Chia động từ trong ngoặc
1. If I _____ (study), I _____ (pass) the exams.
2. If the sun _____ (shine), we _____ (walk) to the town.
3. If he _____ (have) a temperature, he _____ (see) the doctor.
4. If my friends _____ (come), I _____ (be) very happy.
5. If she _____ (earn) a lot of money, she _____ (fly) to New York.
6. If we _____ ( travel) to London, we _____ (visit) the museums.
7. If you _____ (wear) sandals in the mountains, you _____ (slip) on the rocks.
8. If Rita _____ (forget) her homework, the teacher _____ (give) her a low mark.
Đáp án
1. If I study, I will pass the exams.
2. If the sun shines, we will walk to the town.
3. If he has a temperature, he will see the doctor.
4. If my friends come, I will be very happy.
5. If she earns a lot of money, she will fly to New York.
6. If we travel to London, we will visit the museums.
7. If you wear sandals in the mountains, you will slip on the rocks.
8. If Rita forgets her homework, the teacher will give her a low mark.
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các điểm ngữ pháp sau:
- Mạo từ:
+ Chúng ta dùng a/ an với danh từ đếm được số ít khi chúng ta nói về các danh từ đó một cách chung chung.
+ Chúng ta dùng the với danh từ số ít hoặc số nhiều khi chúng ta đã biết các danh từ đó hoặc các danh từ đó được đề cập lần thứ hai.
Ví dụ: The air is dirty. (Không khí bẩn)
- Câu điều kiện loại 1:
+ Cách dùng: diễn tả những thứ có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
+ Cấu trúc: If+ S + V, S + will/ won't + V
Ví dụ: If you use less paper, you will save a lot of trees. (Nếu bạn dùng ít giấy hơn, bạn sẽ cứu sống nhiều cây)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần A closer look 2 - Unit 11 chương trình Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 11 lớp 6 Kết nối tri thức A closer look 2 - Cái nhìn chi tiết 2.
We should put .................. in the bin.
Water is in the ......................
I have a .................. of orange juice.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
We should put .................. in the bin.
Water is in the ......................
I have a .................. of orange juice.
If we __________ an invitation, our friends will come to our party.
Fred __________ the phone if his wife has a bath.
I __________ you if you give me a photo.
My brother has ...................... apple.
My mom is ................ doctor.
If I _____ , I will pass the exams.
If my friends _____, I will be very happy.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
How much rice do you want? - Two kilos
Dịch: Bạn cần bao nhiêu gạo? - Hai kg
Câu trả lời của bạn
Jim has as (few) ____fewer____ opportunities to play tennis as I do.
Dịch: Jim có ít cơ hội chơi quần vợt hơn tôi.
Câu trả lời của bạn
Which language does he speak?
Dịch: Anh ấy nói ngôn ngữ nào?
Câu trả lời của bạn
right now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is sitting
The kitchen __________.
Câu trả lời của bạn
The kitchen is bigger than the living room.
Dịch: Phòng bếp lớn hơn phòng khách.
Câu trả lời của bạn
My English teacher dances very gracefully.
Dịch: Cô giáo dạy tiếng Anh của tôi nhảy rất duyên dáng.
Câu trả lời của bạn
for 3 years: dấu hiệu của thì HTHT
Đáp án: have known
Câu trả lời của bạn
At present: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is asking
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *