Nhằm giúp các em rèn luyện kĩ năng nghe và viết, DapAnHay đã biên soạn và gửi đến các em bài học Skills 2 - Unit 3. Trong bài học này, các em sẽ nghe cuộc nói chuyện giữa Mi và Minh và làm các bài tập; sau đó viết nhật kí về người bạn thân của em.
Listening (Nghe hiểu)
What are the students doing in each picture? (Các bạn học sinh trong bức tranh đang làm gì?)
Guide to answer
a. They are talking. (Họ đang nói chuyện)
b. They are playing football. (Họ đang chơi bóng đá)
c. They are walking. (Họ đang đi bộ)
Listen to Mi and Minh talking about their best friends. Look at the picture below and say which one is Lan and which one is Chi. (Nghe Mi và Minh nói về bạn thân của họ. Quan sát bức tranh và xem ai là Lan ai là Chi).
Guide to answer
Lan is on the left of the picture, Chi is on the right of the picture. (Lan ở bên trái của bức tranh, Chi ở bên phải của bức tranh)
Audio script
Mi: My best friend is Lan. She studies with me in class 6A. She’s tall and slim. She has short black hair and a small mouth. She’s very active and friendly. She likes playing sports and has many friends. Look, she’s playing football over there!
Minh: Chi is my best friend. We’re in class 6B. She’s short with long hair and a big nose. I like her because she’s kind to me. She helps me with my English. She’s also hard-working. She always does her homework before class. Look, she’s going to the library.
Tạm dịch
Mi: Bạn thân nhất của mình là Lan. Bạn ấy học với mình ở lớp 6A. Bạn ấy cao và gầy. Bạn có mái tóc đen ngắn và cái miệng nhỏ. Lan năng động và thân thiện. Bạn ấy thích chơi thể thao và có nhiều bạn. Nhìn kìa, bạn ấy đang chơi bóng đá ở bên kia.
Minh: Chi là bạn thân của mình. Chúng mình học lớp 6B. Bạn ấy thấp, có mái tóc đen dài và một chiếc mũi to. Mình thích bạn ấy vì bạn ấy rất tốt với mình. Chi giúp mình môn tiếng Anh. Bạn ấy còn chăm chỉ nữa. Bạn ấy luôn hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp. Nhìn kìa, bạn ấy đang đi đến thư viện.
Listen to the talk again. Fill each blank with a word / number you hear. (Nghe cuộc nói chuyện một lần nữa. Láp đầy mỗi khoảng trống với một từ hoặc một số mà em nghe)
1. Mi and Lan are studying in class........
2. Lan has short.......... hair and a small..........
3. Lan is active and........
4. Chi's hair is long and black, and her nose is ......
5. Chi is ............. to Minh
Guide to answer
1. 6A
2. balck/ mouth
3. friendly
4. big
5. kind
Tạm dịch
1. Mi and Lan đang học ở lớp 6A.
2. Lan có mái tóc đen ngắn và cái miệng nhỏ.
3. Lan năng động và thân thiện.
4. Tóc Chi dài và đen, mũi cô ấy thì to.
5. Chi tốt với Minh.
Writing (Viết)
Work in pairs. Ask and answer about your best friend. Use these notes to help you. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về bạn thân của em. Sử dụng các gợi ý này)
1. What's his / her name? (Tên cậu ấy/ cô ấy là gì?)
2. What does he / she look like? (Cậu ấy/ Cô ấy trông như thế nào?)
3. What's he / she like? (Cậu ấy/ Cô ấy thích gì?)
4. Why do you like him / her? (Tại sao bạn thích cậu ấy/ cô ấy?)
Guide to answer
1. His name is Trung. (Cậu ấy tên là Trung)
2. He is tall and thin. (Cậu ấy cao và gầy)
3. He likes playing football and tennis. (Cậu ấy thích chơi bóng đá và quần vợt)
4. I like him because he is kind and always helps friends. (Mình thích cậu ấy vì cậu ấy tốt bụng và luôn giúp đỡ bạn bè)
Write a diary entry of about 50 words about your best friend. Use the answers to the questions in 4. (Viết nhật kí khoảng 50 từ về bạn của em. Dùng câu trả lời của bài 4)
Guide to answer
Nhật kí thân yêu,
My best friend is Trung. We are both in class 6C. Trung is tall and thin. He has short hair and a round face. He is smart and active. He likes playing football and tennis. I like him because he is kind and always helps friends.
Tạm dịch
Chào Diary,
Bạn thân nhất của mình là Trung. Cả hai chúng mình đều học lớp 6C. Trung cao và gầy. Cậu ấy có mái tóc ngắn và khuôn mặt tròn. Cậu ấy thông minh và năng động. Cậu ấy thích chơi bóng đá và quần vợt. Mình thích cậu ấy vì cậu ấy tốt bụng và luôn giúp đỡ bạn bè.
Điền ‘There is/There are’ vào chỗ trống sao cho thích hợp
1._____________ a big bottle on the table.
2.____________ many chairs in the living – room.
3. ____________ four cats and a dog in my house.
4. ____________ furniture in that room.
5. ____________ an ice – cream in the fridge.
6. ____________ some children in the yard.
Đáp án
1.______There is_______ a big bottle on the table.
2. _____There are _____ many chairs in the living – room.
3. _____ There are _______ four cats and a dog in my house.
4. _____ There is _______ furniture in that room.
5. ______ There is ______ an ice – cream in the fridge.
6. ______ There are ______ some children in the yard.
Qua bài học này các em cần luyện tập:
- Nghe cuộc nói chuyện giữa Mi và Minh và làm các bài tập.
- Viết nhật kí về người bạn thân của em.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Skills 2 - Unit 3 chương trình Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 6 Kết nối tri thức Skills 2 - Các kĩ năng 2.
My friend/ so talkative/ that/ she / make/ me/ tired.
Diana/ quite lovey/ with /short black hair/ big brown eyes.
This/ my neighbor/ Ella. She/ confident/ helpful.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
My friend/ so talkative/ that/ she / make/ me/ tired.
Diana/ quite lovey/ with /short black hair/ big brown eyes.
This/ my neighbor/ Ella. She/ confident/ helpful.
I/ jealous/ a lot/ because/ her/ eyes/ bigger/ me.
We/ having/ big party/ tomorrow.
library/ I/ love/ to/ going/ with/ the/ close friend/ my.
most/ He/ boy/ is/ intelligent/ I’ve/ the/ met/ ever.
hands/ My mom/ wash/ asks/ my/ me/ usually/ to/ before meals.
you/ what/ going/ do /tomorrow /are /to?
five/ are/ hand/ There/ a/ fingers/ in.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
My father went to Italy five days ___ago___.
Dịch: Cha tôi đã đến Ý năm ngày trước.
Câu trả lời của bạn
last year: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: built
Câu trả lời của bạn
last tet vacation: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: went
Câu trả lời của bạn
yesterday: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: didn't play
Câu trả lời của bạn
yesterday: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: finished
Câu trả lời của bạn
Now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is designing
Dịch: Bây giờ, Long đang thiết kế ngôi nhà mơ ước của mình.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *