Bài học Language - Review 2 hệ thống lại cách phát âm, từ vựng và các điểm ngữ pháp đã học trong các Unit 4, 5 và 6. Các em cùng làm các bài tập bên dưới để ôn tập kiến thức nhé!
Pronunciation (Phát âm)
Listen and circle the word with the different undefined sound. (Nghe và khoanh chọn từ có phần được gạch chân có phát âm khác.)
Guide to answer
1. A
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /s/, các phương án còn lại được phát âm /z/.
2. C
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /e/, các phương án còn lại được phát âm /iː/.
3. B
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /s/, các phương án còn lại được phát âm /ʃ/.
4. C
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /iː/, các phương án còn lại được phát âm /ɪ/.
5. C
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /t/, các phương án còn lại được phát âm /d/.
Vocabulary (Từ vựng)
Write the words in the box (a - h) next to their opposites (1 - 8). (Viết các từ trong khung (a-h) bên cạnh từ trái nghĩa của nó (1-8).)
1. big _____________
2. happy ___________
3. cold _____________
4. quiet ___________
5. long ___________
6. expensive ___________
7. high ______________
8. interesting___________
Guide to answer
1 – d: big >< small (to - nhỏ)
2 – g: happy >< sad (vui – buồn)
3 – f: cold >< hot (lạnh – nóng)
4 – b: quiet >< noisy (yên tĩnh - ồn ào)
5 – a: long >< short (dài – ngắn)
6 – h: expensive >< cheap (đắt >< rẻ)
7 – c: high >< low (cao – thấp)
8 – e: interesting >< boring (thú vị - nhàm chán)
Choose the correct word/phrase for each definition. (Chọn các từ / cụm từ đúng cho mỗi định nghĩa.)
1. A place where a large amount of water falls from a high place. waterfall / lake
2. A thing which helps you to find directions. backpack / compass
3. A building where people go and see valuable art of old things. theatre / museum
4. To tell someone you want them to be happy or successful. wish / hope
5. Children receive it in red envelopes at Tet. lucky money / new clothes
Guide to answer
1. waterfall
2. compass
3. museum
4. wish
5. lucky money
Tạm dịch
1. Nơi có lượng nước lớn từ trên cao rơi xuống. thác nước
2. Một thứ giúp bạn tìm phương hướng. la bàn
3. Một tòa nhà nơi mọi người đi và xem những tác phẩm nghệ thuật có giá trị của những món đồ cổ. bảo tàng
4. Để nói với ai đó bạn muốn họ hạnh phúc hoặc thành công. lời chúc
5. Trẻ em nhận được nó trong phong bì đỏ vào dịp Tết. lì xì
Grammar (Ngữ pháp)
Complete the sentences with the correct answer A, B, or C. (Hoàn thành câu với đáp án đúng A, B hoặc C.)
1. _________ long rivers of the world begin from the Himalayas.
A. Any B. Some C. A
2. Sue's drawings are more colourful_________ her teacher's.
A. most B. as C. than
3. You_________ buy a ticket to enter the zoo.It's not free.
A. mustn't B. don't C. must
4. Do you know _________ English songs for children?
A. any B. a few C. some
5. The USA has_________ natural wonders.
A. many B. much C. a little
Guide to answer
1. B 2. C 3. C 4. A 5. A
Tạm dịch
1. Một số con sông dài trên thế giới bắt đầu từ dãy Himalaya.
2. Tranh vẽ của Sue nhiều màu sắc hơn tranh vẽ của cô giáo.
3. Bạn phải mua vé để vào sở thú. Sở thú không miễn phí vé.
4. Bạn có biết bài hát tiếng Anh nào cho trẻ em không?
5. Hoa Kỳ có nhiều kỳ quan thiên nhiên.
Complete the sentences with should /shouldn't. (Hoàn thành câu với should / shouldn’t.)
1. When you get help from somebody, you _________ say “Thank you”.
2. You_________ask people for lucky money. It's not good behaviour.
3. You_________make noise when you are eating.
4. Before you visit a natural wonder, you_________leam about it.
5. What_________I do if I get lost?
Guide to answer
1. should
2. shouldn’t
3. shouldn’t
4. should
5. should
Tạm dịch
1. Khi bạn nhận được sự giúp đỡ từ ai đó, bạn nên nói "Cảm ơn".
2. Bạn không nên xin tiền lì xì của mọi người. Đó không phải là hành vi tốt.
3. Bạn không nên gây ra tiếng ồn khi đang ăn.
4. Trước khi bạn đến thăm một kỳ quan thiên nhiên, bạn nên tìm hiểu về kì quan đó.
5. Tôi nên làm gì nếu tôi bị lạc?
Viết câu hoàn chỉnh với should hoặc shouldn't, sử dụng các cụm từ bên dưới
go to bed so late
look for another job
put some pictures on the walls
take a photograph
use her car so much
1. Your salary is very low.
--> You ..........................
2. Jack always has difficulty getting up.
--> He ...................
3. What a beautiful view!
--> You .............
4. Sue drives everywhere. She never walks.
--> She...................
5. Bill's room isn't very interesting.
--> .................
Đáp án
1. You should look for another job.
2. He shouldn't go to bed so late.
3. You should take a photograph.
4. She shouldn't use her car so much
5. He should put some pictures on the walls.
Qua bài học này các em cần ghi nhớ:
- Các từ vựng trong Unit 4, 5 và 6:
- Cách phát âm các cặp âm: /i/ và /i:/, /t/ và /d/, /s/ và /ʃ/
- Các điểm ngữ pháp trong ác Unit 4, 5 và 6:
+ Cách dùng và cấu trúc so sánh hơn với tính từ:
So sánh hơn với tính từ ngắn vần: S1 + tobe + adj + er + than + S2
Ví dụ: Today is hotter than yesterday. (Hôm nay thì nóng hơn hôm qua)
So sánh hơn với tính từ dài vần: S1 + tobe + more + adj + than + S2
Ví dụ: My house is more expensive than her house. (Nhà của tôi thì đắt hơn nhà cô ấy)
+ Danh từ đếm được và danh từ không đếm được:
+ Động từ khiếm khuyết: must/ mustn't:
+ Should/ shouldn't chỉ lời khuyên:
should + V: nên
shouldn’t + V: không nên
+ Cách dùng từ chỉ số lượng some/ any:
Ví dụ: I have some apples. (Tôi có vài quả táo)
Ví dụ: There isn't any milk in the bottle. (Không có chút sữa nào trong chai)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Language - Review 2 chương trình Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Review 2 lớp 6 Kết nối tri thức Language - Ngôn ngữ.
Choose the word that has the underlined part different from others: homework, go, sports, told
Choose the word that has the underlined part different from others: history, television, sit, girl
Choose the word that has the underlined part different from others: timetable, play, volleyball, Monday
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
Choose the word that has the underlined part different from others: homework, go, sports, told
Choose the word that has the underlined part different from others: history, television, sit, girl
Choose the word that has the underlined part different from others: timetable, play, volleyball, Monday
Choose the word that has the underlined part different from others: week, meet, committee, seek
Choose the word that has the underlined part different from others: read, eat, breakfast, meat
My school has forty classrooms and one administrative office.
My school is not far from my house.
At school, I really like English and Biology.
Where is your school?
Your school is bigger than mine.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is playing
Câu trả lời của bạn
yesterday: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: saw
Câu trả lời của bạn
can + V: có thể làm gì
Đáp án: swim
Dịch: Ann có thể bơi.
Câu trả lời của bạn
Look!: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is coming
Dịch: Nhìn kìa! Tom đang đến.
Câu trả lời của bạn
always: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: cooks
Dịch: Cô ấy luôn nấu bữa trưa cho gia đình.
Câu trả lời của bạn
now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is driving
Dịch: Anh Quang đang lái xe.
Câu trả lời của bạn
often: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: jog
Dịch: Họ thường chạy bộ vào mùa hè.
Câu trả lời của bạn
at the moment: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: are waiting
Dịch: Họ đang đợi một chuyến tàu vào lúc này.
Câu trả lời của bạn
usually: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: sing
Dịch: Họ thường hát vào sáng sớm.
Câu trả lời của bạn
at the moment: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: aren't playing
Dịch: Hiện tại Mai và Hằng không chơi game.
Câu trả lời của bạn
at the moment: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: are reading
Dịch: Thanh và Hùng đang đọc một câu chuyện tuyệt vời vào lúc này.
Câu trả lời của bạn
Thì HTĐ diễn tả một chân lý.
Đáp án: rises - sets
Dịch: Mặt trời mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây.
Câu trả lời của bạn
now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: isn't listening
Dịch: Cô ấy không nghe đài bây giờ.
Câu trả lời của bạn
usually: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: takes
Dịch: Anh ấy thường đi taxi đến sân bay.
Câu trả lời của bạn
now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: am going
Dịch: Tôi đang đi đến nhà hát bây giờ.
Câu trả lời của bạn
always: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: meets
Dịch: Tôi luôn gặp anh ấy ở góc phố này.
Câu trả lời của bạn
every day: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: washes
Câu trả lời của bạn
since last year: dấu hiệu của thì HTHT
Đáp án: hasn't played
Câu trả lời của bạn
on Tuesday: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: have
Câu trả lời của bạn
"His hobbies" là chủ ngữ số nhiều
Đáp án: are
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *