Bài học A closer look - Unit 8 giới thiệu đến các em hai điểm ngữ pháp mới: thì quá khứ đơn và câu mệnh lệnh. Thông qua các bài học dưới đây, các em sẽ biết được cấu trúc và cách dúng của các điểm ngữ pháp này.
Grammar (Ngữ pháp)
The past simple (Thì quá khứ đơn)
Choose the correct answer A, B, or C. (Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
1. There ........... an interesting match on TV last night.
A. is
B. were
C. was
2. My dad ........... a lot of tennis some years ago.
A. plays
B. played
C. is playing
3. I was at the gym last Sunday, but I ............ you there.
A. not saw
B. don't see
C. didnt see
4. The teacher ............. us about our homework this moming.
A. didn’t ask
B. not asting
C. doesn't ask
5. .............. sleep well last night?
A. Do you
B. Did you
C .Were you
Guide to answer
1. C 2. B 3. C 4. A 5. B
Tạm dịch
1. Có một trận đấu thú vị trên TV tối qua.
2. Bố mình đã chơi rất nhiều quần vợt cách đây vài năm.
3. Mình đã ở phòng tập thể dục vào Chủ nhật tuần trước, nhưng mình không thấy bạn ở đó.
4. Giáo viên đã không hỏi chúng mình về bài tập về nhà.
5. Bạn có ngủ ngon đêm qua không?
Write the correct form of the verbs to complete the conversation. (Viết dạng đúng của các động từ để hoàn thành cuộc hội thoại.)
Guide to answer
1. Did
2. had
3. did you do
4. visited
5. ate
6. scored
Tạm dịch
Nick: Xin chào.
Sonny: Xin chào, Nick. Bạn đã có một ngày cuối tuần tốt đẹp chứ?
Nick: Ừ, cũng ổn. Vào Chủ nhật, mình đã đi câu cá với bố, còn bạn thì sao?
Sonny: Ồ, mình cũng đã có một ngày cuối tuần vui vẻ.
Nick: Thật không? Bạn đã làm gì ?
Sonny: Mình đã đến thăm viện bảo tàng với gia đình, sau đó chúng mình ăn ở nhà hàng yêu thích của mình.
Nick: Bạn có xem bóng đá vào Chủ nhật không?
Sonny: Ồ, có! Đội bóng yêu thích của mình đã ghi bàn thắng tuyệt vời.
Work in groups. Ask and answer questions about your last weekend (Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi về ngày cuối tuần trước của em)
Example
A: Did you do any sport last weekend?
B: Oh yes, and I was exhausted.
C: Really? What did you do?
...
Tạm dịch
A: Bạn có chơi môn thể thao nào vào cuối tuần trước không?
B: Ồ có, và mình đã kiệt sức.
C: Thật không? Bạn đã làm gì?
...
Guide to answer
A: Did you do any sport last weekend?
B: Oh yes. I played badminton.
C: Really? Who did you play with?
A: I played with my sister.
Tạm dịch
A: Bạn có chơi môn thể thao nào vào cuối tuần trước không?
B: Ồ có. Mình đã chơi cầu lông.
C: Thật không? Bạn đã chơi cùng với ai?
A: Mình đã chơi với chị gái.
Imperatives (Câu mệnh lệnh)
Look at each picture and choose the correct answer. (Nhìn vào từng bức tranh và chọn câu trả lời đúng)
Guide to answer
1. Don't park
2. Close
3. Tidy up
4. Don't use
5. Try
Tạm dịch
1. Đừng đỗ xe ở đây.
2. Hãy đóng cửa lại. Ngoài trời gió to.
3. Hãy dọn phòng bạn đi.
4. Đừng sử dụng thang máy khi có hỏa hoạn.
5. Hãy cố gắng dậy sớm để tập thể dục.
Tell your friends what to do and what not to do at the gym. (Nói với bạn bè của em những gì nên làm và những gì không nên làm ở phòng tập thể dục)
Tạm dịch
- Hãy thay quần áo.
- Đừng nói quá to.
Guide to answer
- Bring a lock to put your bag and personal items in the locker.
- Do a beginner’s strength workout.
- Try everything out.
- Don't litter.
- Don't eat or drink at the gym.
Tạm dịch
- Hãy mang theo ổ khóa để cất túi và các vật dụng cá nhân vào tủ.
- Hãy tập luyện sức bền cho người mới bắt đầu.
- Hãy thử mọi thứ.
- Đừng xả rác.
- Đừng ăn uống tại phòng tập.
Chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D) để điền vào chỗ trống
1. They __________ the bus yesterday.
A. don’t catch
B. weren’t catch
C. didn’t catch
D. not catch
2. My sister __________ home late last night.
A. comes
B. come
C. came
D. was come
3. My father __________ tired when I __________ home.
A. was – got
B. is – get
C. was – getted
D. were – got
4. What __________ you __________ two days ago?
A. do – do
B. did – did
C. do – did
D. did – do
5. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?
A. do – go
B. does – go
C. did – go
D. did – went
Đáp án
1. C
2. C
3. A
4. D
5. C
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các điểm ngữ pháp sau đây:
- Thì quá khứ đơn:
+ Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
+ Cấu trúc:
Ví dụ: I went to the market yesterday. (Mình đã đi chợ hôm qua.)
- Câu mệnh lệnh:
+ Cách dùng: Chúng ta sử dụng mệnh lệnh để yêu cầu ai đó làm điều gì đó hoặc ra lệnh trực tiếp.
+ Cấu trúc:
Ví dụ: Don't park here. (Đừng đỗ xe ở đây)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần A closer look 2 - Unit 8 chương trình Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 8 lớp 6 Kết nối tri thức A closer look 2 - Cái nhìn chi tiết 2.
My sister ................ married last month.
Daisy ............. to her grandparents’ house 3 days ago.
They __________ the bus yesterday.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
My sister ................ married last month.
Daisy ............. to her grandparents’ house 3 days ago.
They __________ the bus yesterday.
I often practise ________ in the gym four times a week.
It's snowy outside. We can go ________.
He sometimes goes ________ with his father at weekends.
The ________ has attracted many famous athletes this year.
I like playing ________. It makes me more intelligent.
In a ________ match, players will try to kick the ball to the other team's goal to score.
Why don't you do ________? It can help you protect yourself.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
1. The last time she went to the museum was 2 months ago.
- She hasn’t .....................
2. They began playing computer games 2 hours ago.
- They have ……………………………………………………………………………
3. There will be two friendly robots in my future house.
- My future house will ….……………………
4. Why don’t you go on holiday for a few days?
- You should ……………………………
5. Even though he trained hard, he wasn’t able to break the record.
- He trained hard, ………………
Câu trả lời của bạn
1. She hasn't gone to the museum for 2 months.
2. They have played computer games for 2 hours.
3. My future house will have two friendly robots.
4. You should go on holiday for a few days.
5. He trained hard, but he wasn't able to break the record.
No mountain......................................................
Câu trả lời của bạn
No mountain in the world is higher than Mount Everest.
Dịch: Không có ngọn núi nào trên thế giới cao hơn đỉnh Everest.
Câu trả lời của bạn
My brother wants to be a footballer.
Dịch: Anh trai tôi muốn trở thành một cầu thủ bóng đá.
Câu trả lời của bạn
How many big hotels in your city?
Dịch: Có bao nhiêu khách sạn lớn trong thành phố của bạn?
Câu trả lời của bạn
Mura plays soccer every day.
Dịch: Mura chơi bóng đá mỗi ngày.
Câu trả lời của bạn
yesterday: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: played
Câu trả lời của bạn
Now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is having
Câu trả lời của bạn
now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is working
Câu trả lời của bạn
He plays football well.
Chuyển đổi các cặp tính từ - danh từ và động từ - trạng từ
Dịch: Anh ấy chơi bóng tốt.
Câu trả lời của bạn
The first sport competition was held in Greece in 776 B.C.
Câu chia ở thời quá khứ đơn vì có mốc thời gian “776 B.C.”
Dịch: Cuộc thi đấu thể thao đầu tiên được tổ chức tại Hi Lạp vào năm 776 trước Công nguyên.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *