Bài học A closer look 2 - Unit 2 giới thiệu đến các em hình thức sở hữu và các giới từ chỉ nơi chốn quen thuộc. Các bài tập bên dưới sẽ giúp các em nắm chắc hai điểm ngữ pháp mới này. mời các em cùng theo dõi và luyện tập.
Grammar (Ngữ pháp)
Possessive case (Hình thức sở hữu)
Choose the correct answer (Chọn đáp án đúng)
1. My (grandmothers / grandmother's) house is in Ha Noi.
2. This is my (sister's / sister’) desk.
3. My (cousin's / cousin) dad is my uncle.
4. (Nam's / Nam’) house is small.
5. There are two bedrooms in (Ans / An's) flat.
Guide to answer
1. grandmother's
2. sister's
3. cousin's
4.Nam's
5. An's
Tạm dịch
1. Nhà của bà tôi ở Hà Nội.
2. Đây là bàn của chị gái tôi.
3. Em của bố tôi là chú tôi
4. Nhà của Nam thì nhỏ.
5. Có hai phòng ngủ trong căn hộ của An.
Complete the sentences with the correct possessive forms. (Hoàn thành các câu với dạng sở hữu đúng)
1 Thuc Anh is............ cousin. (Mi)
2. This is the......... chair. (teacher)
3. Where is............. computer? (Nick)
4. My............ motorbike is in the garden. (father)
5. My .............. bedroom 1s next to the living room. (brother)
Guide to answer
1. Mi's
2. teacher's
3. Nick's
4. father's
5. brother's
Tạm dịch
1. Thục Anh là họ hàng của Mi.
2. Đây là ghế của giáo viên của họ.
3. Máy tính của Nick ở đâu?
4. Xe máy của bố thì ở trong vườn.
5. Phòng ngủ của anh tôi bên cạnh phòng khách.
Presitions of place (Giới từ chỉ nơi chốn)
Write the correct preposition in the box under each picture. Say a sentence to describe the picture. (Viết giới từ đúng trong khung dưới mỗi bức tranh. Nói một câu để miêu tả bức tranh)
Guide to answer
2. next to
The dog is next to the armchair.
3. behind
The cat is behind the TV.
4. in
The cat is in the wardrobe.
5. in front of
The dog is in front of the doghouse.
6. between
The cat is between the lamp and the armchair.
7. under
The cat is under the table.
Tạm dịch
2. Con chó thì bên cạnh ghế bành.
3. Con mèo ờ đằng sau cái ti vi.
4. Con mèo thì ở trong tủ quần áo.
5. Con chó ở đằng trước nhà cho chó.
6. Con mèo ở giữa cái đèn và cái ghế bành.
7. Con mèo thì ở dưới cái bàn.
Look at the picture and write T or F for each sentence. Correct the false ones. (Nhìn vào bức tranh và viết đúng hay sai. Sửa câu sai)
Example
The books are under the table. F
=> The books are on the table.
1 The dog 's behind the bed.
2. The school bag is on the table.
3. The picture is between the clocks.
4. The cat is in front of the computer.
5.The cap is under the pillow.
Guide to answer
1. T
2. F (The school bag is under the table)
3. F (The clock is between the pictures)
4. T
5. F (The cap is on the pillow)
Tạm dịch
1 Con chó ở sau giường.
2. Cặp học sinh ở trên bàn.
3. Bức tranh nằm giữa đồng hồ.
4. Con mèo đang ở trước máy tính.
5. Chiếc mũ ở dưới gối.
GAME: Memory challenge. (Trò chơi: Thử thánh ghi nhớ)
Work in pairs. Look at the picture in 4 carefully, and then cover it. Ask and answer questions about the position of things in the picture. (Làm việc theo nhóm. Quan sát bức tranh ở bài 4 một cách cẩn thận và sau đó che lại. Hỏi và trả lời câu hỏi về vị trí của các vật trong bức tranh.)
Example
A: Where are the books?
B: They’re on the table.
Tạm dịch
A: Những quyển sách ở đâu?
B: Ở trên bàn.
Guide to answer
A: Where is the computer?
B: It's on the table.
Tạm dịch
A: Máy tính ở đâu?
B: Ở trên bàn.
Fill in the gap with a correct preposition in the box
Key
1. on
2. in
3. next to
4. in front of
5. under
6. behind
7. between
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các điểm ngữ pháp sau:
- Hình thức sở hữu: Chúng ta dùng 's sau danh từ riêng hoặc danh từ số ít
Ví dụ:
This is Nam's brother. (Đây là anh trai của Nam.)
- Giới từ chỉ nơi chốn:
Ví dụ:
The cat is on the table. (Con mèo ở trên bàn.)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần A closer look 2 - Unit 2 chương trình Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 6 Kết nối tri thức A closer look 2 - Cái nhìn chi tiết 2.
There __________ no dishwasher in her house.
Will your mom be amazed at your __________ room?
There ……………. many people in the street.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
There __________ no dishwasher in her house.
Will your mom be amazed at your __________ room?
There ……………. many people in the street.
There is…………….cinema on the right.
There is…………….dishwasher in my house.
We are moving to ............. apartment next month.
My bed is .......... to my desk.
My family lives in an apartment ........... Nguyen Chi Thanh street.
There ........... sixteen rooms in the hotel.
My's school is a ______ school. She studies and lives there.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Key: stealing/having stolen
Vì: admit + Ving/having Vp2: thừa nhận làm/đã làm việc gì
Dịch: Jack đã thừa nhận lấy trộm tiền.
Câu trả lời của bạn
- Đáp án: Having failed
- Xét câu gốc: He had failed twice, he didn’t want to try again.
=> Đây là câu ở dạng chủ động, và hai về cùng chủ ngữ “he” => Dùng phân từ hoàn thành
- Dịch nghĩa: Thất bại lần hai, anh ấy đã không muốn thử lần nữa.
Câu trả lời của bạn
Key: Learning
Vì: Learn đóng vai tròn làm chủ ngữ của câu và ở dạng chủ động nên ở dạng Ving
Dịch: Việc học một ngoại ngữ tốn một thời gian dài.
Câu trả lời của bạn
Key: seeing
Vì: look forward to + Ving: mong chờ việc gì
Dịch: Cô ấy đang mong chờ gặp các bạn của cô ấy.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: camping
Giải thích: permit/allow + Ving: cho phép làm gì
permit/allow sb + to V = let sb + V(bare): cho phép ai làm gì
Dịch: Cảnh sát không cho phép cắm trại trong khu rừng này vì lí do an ninh.
Câu trả lời của bạn
Key: taking
Vì: consider + Ving : cân nhắc làm gì
Dịch: Gia đình tôi đang cân nhắc tổ chức một chuyến đi tới Mỹ năm sau.
Câu trả lời của bạn
Key: watching
Vì: miss+ Ving : bỏ lỡ việc gì
Dịch: Chúng tôi đã bỏ lỡ xem trận bóng đá tối qua.
Câu trả lời của bạn
Key: buying
Vì: cấu trúc to be worth doing sth: xứng đáng để làm gì
Dịch: Có gì đáng để mua ở đây không?
Câu trả lời của bạn
Key: advising
Vì: cấu trúc It’s no use / no good / useless + Ving: vô ích khi làm gì
Dịch: Thật vô ích khi khuyên anh ta. Anh ta không bao giờ cho phép bất kì ai đưa ra lời khuyên.
Câu trả lời của bạn
Key: buiding
Vì: postpone doing sth: trì hoãn làm gì
Dịch: Họ đã hoãn việc xây dựng trường sơ cấp do khồn đủ kinh phí.
Câu trả lời của bạn
Key: turning
Vì: cấu trúc Would you mind + Ving..? Bạn có phiền làm gì đó không?
Dịch: Bạn có phiền tắt radio đi được không?
Câu trả lời của bạn
- Căn cứ vào:
+ “stop + Ving”: dừng hẳn việc gì.
+ “stop to V”: dừng lại để làm gì.
- Dịch nghĩa: Học sinh đã ngừng mất trật tự khi giáo viên bước vào.
- Đáp án: making
Câu trả lời của bạn
Key: spending / playing
Vì: regret doing sth: hối tiếc đã làm gì, spend time (on) doing sth: dành thời gian vào việc gì
Dịch: Tom hối tiếc đã dành quá nhiều thời gian chơi điện tử.
Câu trả lời của bạn
- Đáp án: playing
- Căn cứ vào cấu trúc: ’warn sb against doing sth = warn sb not to do sth": cảnh báo ai không làm gì.
- Dịch nghĩa: Cô ấy cảnh báo cậu bé không chơi với diêm.
Câu trả lời của bạn
Key: Opening
Vì: Dùng Ving khi rút gọn hai mệnh đề có cùng chủ ngữ và động từ rút gọn ở dạng chủ động. Ở đây câu muốn nhấn mạnh đến hai hành động xảy ra liên tiếp nhau nên chỉ dùng Ving. Chỉ khi câu muốn nhấn mạnh việc một hành động xảy ra trước hành động còn lại trong quá khứ thì ta mới dùng Having Vp2.
Dịch: Mở ngăn kéo, cô ấy lấy ra một quyển sách.
Câu trả lời của bạn
like + V-ing: thích làm gì
Đáp án: studying
Câu trả lời của bạn
now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is making
Câu trả lời của bạn
on Fridays: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: goes
Câu trả lời của bạn
yet: dấu hiệu của thì HTHT
Đáp án: Has she fed
Câu trả lời của bạn
last week: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: told
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *