Phần Ôn tập cuối năm luyện tập về mối quan hệ qua lại giữa các loại hợp chất vô cơ và kim loại, phi kim; Tính chất hóa học cơ bản của một số hợp chất hữu cơ. Vận dụng để giải một số bài tập liên quan.
Hình 1: Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
Ví dụ 1: Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:
Hướng dẫn:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 + Ag2SO4 → FeSO4 + 2AgCl↓
FeSO4 + Ba(NO3)2 → Fe(NO3)2 + BaSO4↓
Fe(NO3)2 + 2KOH → Fe(OH)2 + 2KNO3
Fe(OH)2 + O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) Fe2O3 + H2O
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2FeCl3 + 3Ag2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6AgCl↓
Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4↓
Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KNO3
2Fe(OH)3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) Fe2O3 + H2O
2FeCl2 (lục nhạt)+ Cl2 → 2FeCl3(vàng nâu)
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Fe2(SO4)3 + Fe \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 3FeSO4
4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3 → 4Fe(NO3)3 + 2H2O
2Fe(NO3)3 + Cu → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
4Fe(OH)2(trắng xanh) + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3(nâu đỏ)
Ví dụ 2: Hoàn thành các phản ứng sau:
Fe2(SO4)3 + ? → Fe(NO3)3 + ?
AlCl3 + ? → Al2(SO4)3 + ?
Al2O3 + KHSO4 → ? + ? + ?
KHCO3 + Ca(OH)2 → ? + ? + ?
NaCl + ? → NaOH + ?
Ca(HCO3)2 + ? → CaCO3↓ + ?
Hướng dẫn:
Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4↓
2AlCl3 + 3Ag2SO4 → Al2(SO4)3 + 6 AgCl↓
Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O
KHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + KOH + H2O
Điện phân có vách ngăn:
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
Ca(HCO3)2 +K2CO3 → CaCO3↓ + 2KHCO3
Hình 2: Công thức cấu tạo của một vài chất hữu cơ
a) Rượu etylic, axit axetic, chất béo.
Rượu etylic | Axit axetic | Chất béo | |
Công thức | C2H5OH | CH3COOH | (RCOO)3C3H5 |
Phản ứng đốt cháy | C2H5OH +3O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2CO2 + 3H2O | CH3COOH + 3O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2CO2 + 2H2O | Chất béo (RCOO)3C3H5 + O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CO2 + H2O |
Phản ứng thủy phân | Không phản ứng | Không phản ứng | Chất béo + Nước \(\overset{axit,t^{0}}{\rightarrow}\) Glixerin + các axit béo |
Phản ứng với dung dịch kiềm | Không phản ứng | CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O | Chất béo + dd kiềm → Glixerin + Các muối của axit béo |
Phản ứng với Na | 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 | 2 CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 | Không phản ứng |
Phản ứng este hóa | CH3COOH + C2H5OH \(\rightleftharpoons\) CH3COOC2H5 + H2O | CH3COOH + C2H5OH \(\rightleftharpoons\) CH3COOC2H5 + H2O | Không phản ứng |
Tác dụng với muối của axit yếu hơn | Không phản ứng | 2 CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O | Không phản ứng |
Ứng dụng | Dùng làm rượu bia, nước giải khát, nhiên liệu, nguyên liệu điều chế các chất hữu cơ,… | Nguyên liệu để tổng hợp chất dẻo, phẩm nhuộm,dược phẩm,… | Là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật, cung cấp năng lượng,… |
b) Glucozơ, Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
Glucozơ | Saccarozơ | Tinh bột và xenlulozơ | |
Công thức | C6H12O6 | C12H22O11 | (-C6H10O5-)n |
Phản ứng Oxi hóa | C6H12O6 + Ag2O\(\overset{NH_{3}}{\rightarrow}\) C6H12O7 + 2Ag. | Không phản ứng | Không phản ứng |
Phản ứng lên men | C6H12O6 \(\overset{men\,\,giam}{\rightarrow}\)2C2H5OH + 2CO2 | Không phản ứng | Không phản ứng |
Phản ứng thủy phân | Không phản ứng | C12H22O11 + H2O \(\xrightarrow[t^{0}]{Axit}\) C6H12O6 + C6H12O6 | (–C6H10O5 –)n + nH2O \(\xrightarrow[t^{0}]{Axit}\) nC6H12O6 |
Phản ứng với iot | Không phản ứng | Không phản ứng | tạo màu xanh tím |
Nêu phương pháp tách hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO ở thể rắn thành các chất nguyên chất.
Trước tiên ta sẽ khử các oxit kim loại trên bằng hiđro ở nhiệt độ cao (chỉ có oxit kim loại đứng sau nhôm mới bị khử)
Ta có phản ứng khử như sau: CuO + H2 → Cu + H2O; Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Còn lại MgO không bị khử. Sau đó ta cho các chất thu được tác dụng với axit HCl thì Cu không phản ứng và bị oxi hóa ở ngoài không khí tạo thành CuO:
2Cu + O2 → 2CuO. Ta tách được CuO ra khỏi hỗn hợp.
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2 ; Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Hai muối thu được là MgCl2 và FeCl2 ta cho điện phân dung dịch thì FeCl2 bị điện phân tạo thành Fe, sau đó Fe bị oxi hóa thành Fe2O3 ta tách được Fe2O3
Muối MgCl2 không bị điện phân dung dịch thì ta điện phân nóng chảy tạo thành Mg, sau đó đốt nóng thì Mg bốc cháy trong không khí tạo ra MgO
MgCl2 → Mg + Cl2; 2Mg + O2 → 2MgO
Cuối cùng ta tách được cả ba chất trên ra khỏi hỗn hợp thành các chất nguyên chất.
Hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Cu nặng 17,4 gam. Nếu hòa tan hỗn hợp bằng axit H2SO4 loãng dư thì thoát ra 8,96 dm3 H2 (ở đktc). Còn nếu hòa tan hỗn hợp bằng axit đặc nóng, dư thì thoát ra 12,32 dm3 SO2 (ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
Cu không tan trong H2SO4 loãng, chỉ có Fe và Al tan được trong axit loãng
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
H2SO4 đặc nóng hòa tan cả 3 kim loại:
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
Số mol H2 = 0,4; số mol SO2 = 0,55
Gọi số mol của Fe, Al, Cu lần lượt là x, y, z ta có :
\(\left\{ \begin{array}{l} 56x{\rm{ }} + {\rm{ }}27y{\rm{ }} + {\rm{ }}64z{\rm{ }} = {\rm{ }}17,4\\ x{\rm{ }} + {\rm{ }}1,5y = 0,4\\ 1,5x{\rm{ }} + {\rm{ }}1,5y{\rm{ }} + {\rm{ }}z{\rm{ }} = {\rm{ }}0,55 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,1(mol)\\ y = 0,2(mol)\\ z = 0,1(mol) \end{array} \right.\)
Khối lượng của sắt ban đầu là: mFe = 0,1. 56 = 5,6 (gam)
Khối lượng của nhôm ban đầu là: mAl = 0,2. 27 = 5,4 (gam)
Khối lượng của đồng ban đầu là: mCu = 0,1. 64 = 6,4 (gam)
Đốt cháy hoàn toàn 0,295 gam chất hữu cơ X chứa C, H, O thu được 0,44 gam CO2, 0,225 gam H2O. Trong một thí nghiệm khác, khi phân tích một lượng chất X như trên cho 55,8 cm3 N2 (đo ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với H2 là 29,5. Lập CTHH và CTPT của X.
MX = 59. Đặt CTPT của X là CxHyOzNt
Áp dụng công thức: \(\frac{{{M_X}}}{{{m_X}}} = \frac{{44x}}{{{m_{C{O_2}}}}} = \frac{y}{{{m_{{H_2}O}}}} = \frac{{11,2t}}{{{V_{{N_2}}}}}\)
\(\frac{{59}}{{0,295}} = \frac{{44x}}{{0,44}} = \frac{y}{{0,225}} = \frac{{11,2t}}{{0,0558}}\)
=> x = 2; y = 5; t = 1
Với MA = 59 => z = 1. Vậy CTPT: C2H5ON
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 56có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Dãy chất đều tan trong nước ở nhiệt độ thường là
Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là
Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân là
Cho các đoạn chưa hoàn chỉnh sau:
- Khi để mía lâu ngày trong không khí, đường (1) có trong mía sẽ bị vi khuẩn có trong không khí lên men chuyển thành (2), sau đó thành rượu etylic.
- Quá trình hình thành (3) và (4), đây là quá trình quan trọng trong tự nhiên, nó vừa hấp thụ khí CO2, vừa giải phóng O2, vì vậy có tác dụng cân bằng khí quyển.
- Trong cơ thể động vật, (5) tập trung nhiều ở mô mỡ, còn trong thực vật (5) tập trung nhiều ở quả và hạt.
Dãy số (1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là:
Để điều chế rượu etylic, một nhà khoa học đã cho lên men 54g glucozơ và tiến hành thí nghiệm tại 300 – 320C. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Do đó, khối lượng rượu etylic thu được là:
Đun 20ml dung dịch glucozơ với 1 lượng dư Ag2O người ta thấy sinh ra 1,08g bạc. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ là:
Chia hỗn hợp C2H2 và C2H4 thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Oxi hóa hoàn toàn thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc).
Phần 2: Đem hiđro hóa (cộng hiđro) hoàn toàn. Sau đó đem đốt cháy. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 56.
Bài tập 1 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 1 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 168 SGK Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Dãy chất đều tan trong nước ở nhiệt độ thường là
Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là
Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân là
Cho các đoạn chưa hoàn chỉnh sau:
- Khi để mía lâu ngày trong không khí, đường (1) có trong mía sẽ bị vi khuẩn có trong không khí lên men chuyển thành (2), sau đó thành rượu etylic.
- Quá trình hình thành (3) và (4), đây là quá trình quan trọng trong tự nhiên, nó vừa hấp thụ khí CO2, vừa giải phóng O2, vì vậy có tác dụng cân bằng khí quyển.
- Trong cơ thể động vật, (5) tập trung nhiều ở mô mỡ, còn trong thực vật (5) tập trung nhiều ở quả và hạt.
Dãy số (1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là:
Để điều chế rượu etylic, một nhà khoa học đã cho lên men 54g glucozơ và tiến hành thí nghiệm tại 300 – 320C. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Do đó, khối lượng rượu etylic thu được là:
Đun 20ml dung dịch glucozơ với 1 lượng dư Ag2O người ta thấy sinh ra 1,08g bạc. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ là:
Chia hỗn hợp C2H2 và C2H4 thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Oxi hóa hoàn toàn thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc).
Phần 2: Đem hiđro hóa (cộng hiđro) hoàn toàn. Sau đó đem đốt cháy. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
Đốt cháy hết x gam C2H5OH thu được 0,25 mol CO2. Đốt cháy hết y gam CH3COOH thu được 0,25 mol CO2. Cho x gam C2H5OH tác dụng với y gam CH3COOH (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Khối lượng este thu được là
Kim loại nào được dùng để phân biệt H2SO4 và CuSO4?
Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
Trong phòng thí nghiệm clo được điều chế bằng các oxi hóa hợp chất nào sau đây?
Oxit axit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm trong thí nghiệm?
Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là?
Dãy nào sau đây đều là các hidrocacbon?
Dãy chất nào sau đây đều là nhiên liệu?
Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Đề phân biệt CH4, C2H4, CO2 người ta dùng hóa chất nào sau đây?
Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.
Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO2, H2O, N2. X là?
Hãy nhận biết từng cặp chất sau đậy bằng phương pháp hóa học.
a) Dung dịch H2SO4 và dung dịch CuSO4.
b) Dung dịch HCl và dung dịch FeCl2.
c) Bột đá vôi CaCO3 và Na2CO3. Viết các phương trình phản ứng hóa học (nếu có).
Có các chất sau: FeCl3, Fe2O3, Fe, Fe(OH)3, FeCl2. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa và viết các phương trình hóa học. Ghi rõ điều kiện phản ứng?
Có muối ăn và các chất cần thiết. Hãy nêu hai phương pháp điều chế khí clo. Viết các phương trình hóa học?
Có các bình đựng khí riêng biệt: CO2, Cl2, CO, H2.
Hãy nhận biết mỗi khí trên bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học nếu có?
Cho 4,8g hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3 tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch bằng nước. Sau đó cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl 1M thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ.
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A ban đầu.
Những chất sau đây có điểm gì chung (thành phần, cấu tạo, tính chất)
a) Metan, Etilen, axetilen, benzen
b) Rượu etylic, axit axetic, glucozơ, protein
c) Protein, tinh bột, xenlulozơ, poli etilen
d) etyl axetat, chất béo.
Dựa trên đặc điểm nào, người ta xếp các chất sau vào cùng một nhóm.
a) Dầu mỏ, khí thiên nhiên, than đá, gỗ
b) Glucozơ, Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
Viết các phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
Tinh bột → Glucozơ → Rượu Etylic → Axit axetic → Etyl axetat → Rượu Etylic
Chọn câu đúng trong các câu sau:
a) Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch Brom.
b) Etilen, Axetilen, benzen đều làm mất màu dung dịch Brom.
c) Metan, etilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch Brom.
d) Axetilen, etilen đều làm mất màu dung dịch Brom.
Nêu các phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:
a) CH4, C2H2, CO2
b) C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3COOH
c) Dung dịch Glucozơ, dung dịch Saccarozơ, dung dịch axit axetic.
Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.
Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO2, H2O, N2. Hỏi X có thể là những chất nào trong các chất sau: tinh bột, benzen, chất béo, caosu, protein.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\(\frac{{C{O_{du}}}}{{C{O_2}}} = \frac{4}{{12}} = \frac{1}{3} = \frac{{0,3 - a}}{a}\)
3(0,3-a) = a => a= 0,225 mol
%VCO dư = 25%
nO (oxit) = nCO (p/u) = nCO2 = 0,225 mol
moxit = mFe + mO => mFe= 12-0,225.16=8,4g
=> nFe = 0,15 mol
Fe:O = 2:3
=> Fe2O3
Câu trả lời của bạn
Gọi nA =x mol, nB = y mol
=> (14n+16)x + (14n + 18)y = 13,2
=> 14nx+16x + 14ny + 18y = 13,2 (1)
Bảo toàn nguyên tố C :
\({{\text{n}}_{{\text{C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}{\text{ = }}\,{\text{nx }} + {\text{ ny }} = \;\frac{{29,7}}{{44}} = 0,675\,mol\) (2)
(1),(2)16x + 18y = 13,2 - 14 . 0,675 = 3,75
Ta có
16(x+y) <16x+18y < 18(x+y)
\(\to \frac{{3,75}}{{18}} < x + y < \frac{{3,75}}{{16}}\)
\(\to \frac{{3,75}}{{18}}.n < (x + y)n < \frac{{3,75}}{{16}}.n\)
\( \to \frac{{3,75}}{{18}}.n < 0,675 < \frac{{3,75}}{{16}}.n\)
=> \(2,88 < n < 3,24\) =>n = 3
A là C3H6O, B là C3H8O
Câu trả lời của bạn
-Tỉ lệ về khối lượng của Clo trong 2 muối là 1: 1,173
=> \(\frac{{\frac{{35,5x}}{{M + 35,5x}}}}{{\frac{{35,5y}}{{M + 35,5y}}}} = \frac{1}{{1,173}}\)
=>1,173 x M + 6,1415 xy = yM (1)
-Tỉ lệ về khối lượng của Oxi trong 2 oxit là 1: 1,352
\(\frac{{\frac{{8x}}{{M + 8x}}}}{{\frac{{16y}}{{2M + 16y}}}} = \frac{1}{{1,352}}\)
=> 1,352x M + 2,816 xy = yM (2)
Từ (1) và (2) => M = 18,6 y
=> M : Fe
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol của CH3COOH : x mol, CnHmCOOH: y mol và HOOC-COOH : z mol
CH3COOH + NaHCO3CH3COONa + CO2 + H2O (1)
x x
CnHmCOOH + NaHCO3CnHmCOONa + CO2 + H2O (2)
y y
HOOC-COOH + 2NaHCO3NaOOC-COONa + 2CO2 + 2H2O (3)
z 2z
=>\({n_{C{O_2}}} = x + y + 2z = \frac{{16,8}}{{22,4}} = 0,75\,mol\)
\({{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}}}}{\text{ = }}\frac{{{\text{21,6}}}}{{{\text{18}}}}{\text{ = 1,2}}\,{\text{mol}}\, \Rightarrow {{\text{n}}_{\text{H}}}{\text{ = }}\,{\text{2}}{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}}}}{\text{ = }}\,{\text{2,4}}\,{\text{mol}}\)
- Bảo toàn nguyên tố oxi:
\(\begin{gathered}
{{\text{n}}_{\text{O}}}{\text{ = 2}}{{\text{n}}_{{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{COOH}}}}{\text{ + 2}}{{\text{n}}_{{{\text{C}}_{\text{n}}}{{\text{H}}_{\text{m}}}{\text{COOH}}}}{\text{ + 4}}{{\text{n}}_{{\text{HOOC - COOH}}}} \hfill \\
\,\,\,\,\,{\text{ = 2x + 2y + 4z}} \hfill \\
\,\,\,\,\,{\text{ = 2}}{\text{.0,75 = 1,5}}\,{\text{mol}} \hfill \\
\end{gathered} \)
- ĐLBTKL:
\(\begin{gathered}
{m_X} = {m_C} + {m_H} + {m_O} = 44,4\,gam \hfill \\
\Rightarrow \,{n_C} = \frac{{44,4 - 2,4 - 1,5.16}}{{12}} = 1,5\,mol \hfill \\
\Rightarrow \,{n_{C{O_2}}} = {n_C} = 1,5\,mol \hfill \\
\end{gathered} \)
=> a = 1,5.44= 66 gam
Câu trả lời của bạn
nHCl = 0,3 mol
nCa(OH)2 = 0,075 mol
AHCO3 + HCl → ACl + CO2 + H2O
x x
A2CO3 + 2HCl → 2ACl + CO2 + H2O
y 2y
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
0,075 0,15
Ta có: x + 2y = 0,15
Với 0 < y < 0,075
Mặt khác: Ax + 61x + 2Ay +60y = 13,45
=> A ( 0,15 – 2y) + 61 ( 0,15 – 2y ) + 2Ay +60y = 13,45
=> 0,15A - 2Ay + 9,15 - 122y + 2Ay + 60y = 13,45
=> 0,15A - 4,3 = 62y
=> y = \(\frac{{0,15A - 4,3}}{{62}}\)
Với y > 0 => \(\frac{{0,15A - 4,3}}{{62}}\) >0
=> A > 28,7 (1)
Với y < 0,075 => \(\frac{{0,15A - 4,3}}{{62}}\) < 0,075
=>A< 59,7 (2)
Từ (1) và (2) : 28,7 < A < 59,7
=> A là Kali
=> CTHH: KHCO3, K2CO3
Câu trả lời của bạn
nH2= 0,2 mol
nCuSO4= 0,2.2=0,4 mol
M + H2SO4 → MSO4 + H2
0,2 0,2
\(14,8g\left\{ \begin{gathered}
M:0,2mol \hfill \\
MO:x\,mol \hfill \\
M{\text{S}}{O_4}:y\,mol \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}}}M{\text{S}}{O_4}\xrightarrow{{NaOH}}M{(OH)_2}\xrightarrow{{{t^0}}}14g\left\{ {MO:0,2 + x + y\,mol} \right.\)
mhh - mchất rắn = 0,2.M+ (M+16).x+(M+96) y - (M+16)(0,2+x+y) =14,8-14= 0,8 gam
=> 80y-3,2 =0,8
=> y= 0,05 mol
M+ CuSO4 →MSO4 + Cu
bđ 0,2 0,4
p/u 0,2 0,2 0,2
sau 0 0,2 0,2
\(14,8g\left\{ \begin{gathered}
M:0,2mol \hfill \\
MO:x\,mol \hfill \\
M{\text{S}}{O_4}:0,05\,mol \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{CuS{O_4}}}62g\left\{ \begin{gathered}
M{\text{S}}{O_4}:0,25 \hfill \\
CuS{O_4}:0,2 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
=> (M+96).0,25 + 0,2.160= 62
=> M= 24 (Mg)
Câu trả lời của bạn
1. Đặt công thức của 2 este là: \(RCOO{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}\)
\(\begin{gathered}
RCOO{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}} + NaOH\xrightarrow{{}}RCOONa + {C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}OH \hfill \\
{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}OH + \frac{{3\overline n }}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}\overline n C{O_2} + (\overline n + 1){H_2}O \hfill \\
{n_{C{O_2}}} = 0,3 = \overline n .{n_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}OH}} \hfill \\
= > 0,3 = \overline n .\frac{{6,36}}{{14\overline n + 18}} \hfill \\
= > \overline n = 2,5 \hfill \\
\end{gathered} \)
Rượu có số nguyên tử C nhỏ hơn có thể là CH3OH hoặc C2H5OH ; rượu có số C lớn hơn đặt là CnH2n+1OH
nRượu = nRCOONa = neste = 0,3 : 2,5 = 0,12 (mol)
=> MRCOONa = 9,84 : 0,12 = 82
=> MR = 15 => công thức R là CH3-
Trường hợp 1:
2 este là: CH3COOCH3 (X1) và CH3COOCnH2n+1 (X2)
Do tỉ lệ mol 2 este là 1: 3
- Nếu: nX1 = a => nX2 = 3a => 4a = 0,12 => a = 0,03
mRượu = 32.0,03 + 0,09 (14n + 18) = 6,36
=> n = 3
=> Rượu còn lại có công thức là C3H7OH
Do 2 rượu mạch thẳng nên 2 este là:
CH3COOCH3 và CH3COOCH2CH2CH3
Hoặc CH3COOCH3 và CH3COOCH(CH3)=2
- Nếu: nX1 = 3a = 0,09 ; nX2 = a = 0,03
mRượu = 32.0,09 + 0,03. (14n + 18) = 6,36 => n = 7 > 5 (Loại)
Trường hợp 2:
2 este là: CH3COOC2H5 (X=1) và CH3COOCnH2n+1 (X2)
- Nếu: nX1 = a = 0,03 ; nX = 3a = 0,09
mrượu = 46.0,03 + 0,09 ( 14n + 18) = 6,36 => n= 2,67 (Loại)
- Nếu: nX1 = 3a = 0,09 ; nX2 = a = 0,03
mrượu = 46.0,09 + 0,03. (14n +18) = 6,36 => n = 4
=> Rượu còn lại có công thức là: C4H9OH
Do 2 rượu mạch thẳng nên 2 este có công thức cấu tạo là:
CH3COOHCH2CH3 và CH3COOCH2CH2CH2CH3
Hoặc CH3COOHCH2CH3 và CH3COOCH(CH3)CH2CH3
2. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
meste + mNaOH = mmuối + mrượu
a+ 0,12.40 = 9,84 + 6,36
a = 11,4 gam
Câu trả lời của bạn
nHCl = 0,3.0,25 = 0,075 mol ;nCO2 = 1,008/22,4 = 0,045 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na và R trong a gam hỗn hợp A.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (1)
x x 0,5x
R + 2NaOH → Na2RO2 + H2 (2)
y 2y y y
Dung dịch B thu được gồm: Na2RO2 có thể có NaOH dư
Cho B tác dụng với dd HCl vừa đủ thu được dd có 2 chất tan.
NaOH + HCl → NaCl + H2O (3)
(x-2y) (x-2y)
Na2RO2 + 4HCl → RCl2 + 2NaOH + 2H2O (4)
y 4y y
=> nHCl = x + 2y = 0,075 (*)
Cho B tác dụng với CO2:
Na2RO2 + 2CO2 + 2H2O → R(OH)2 + 2NaHCO3 (5))
y 2y y
NaOH + CO2 → NaHCO3 (6)
(x-2y) (x-2y)
∑ nCO2 = x -2y + 2y = 0,045 => x = 0,045 (mol)
Thay x vào (*) => y = 0,015 => nR(OH)2 = 0,015 mol
=> R + 34 = 1,485/0,015
=> R = 65 (Zn)
Vậy R là Zn
1. Tính m.
2. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M đã dùng.
3. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A.
Câu trả lời của bạn
1. Thay Na2CO3 và K2CO3 bằng một chất tương đương là M2CO3
Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thì phản ứng xảy ra theo thứ tự:
M2CO3 + HCl → MHCO3 + MCl
x x x
MHCO3 + MCl → MCl + H2O + CO2
0,1 0,1 0,1
MHCO3 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 + MOH + H2O
0,06 0,06
=> x = 0,1 + 0,06 = 0,16 mol
Mặt khác: khối lượng M2CO3 + khối lượng H2O = Khối lượng dd A
=> Khối lượng M2CO3 = Khối lượng dd A – Khối lượng H2O
= 221,76. 1,0822 – 221,76 = 18,228672 gam
=> m = 18,228672 gam
2. Số mol HCl = x + 0,1 = 0,16 + 0,1 = 0,26 mol
=> VHCl = 0,26/0,2 = 1,3 lít
3. Gọi a,b lần lượt là số mol của Na2CO3 và K2CO3 có trong m gam hỗn hợp, ta có hệ pt:
\(\left\{ \begin{gathered}
a + b = 0,16 \hfill \\
160a + 138b = 18,228672 \hfill \\
\end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}
a = 0,120345 \hfill \\
b = 0,039646 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
C% Na2CO3 trong A = ( 106. 0,120345. 100%)/ (221,76. 1,0822) = 5,316%
C% K2CO3 trong A = (138. 0,039646.100%)/ (221,76.1,0822) = 2,28%
Câu trả lời của bạn
A + HCl dư:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
x x
Fe + 2HCl → 2FeCl2 + H2
y y
=> số mol H2 = x + y = 0,5 (1)
* A + 400 ml dung dịch chứa AgNO3 1,5M và Cu(NO3)2 1 M, thu được dung dịch B chứa ba muối nên Mg, Fe, AgNO3 đều hết, Cu(NO3)2 còn hoặc chưa phản ứng.
Số mol của Mg(NO3)2 = số mol Mg = x (mol) ; Số mol Fe(NO3)2 = số mol Fe = y mol
Gọi z là số mol Cu(NO3)2 dư ( 0 < z ≤ 0,4) -> Số mol Cu(NO3)2 p.ư = (0,4 – z)
Theo ĐLBT gốc nitrat:
nAgNO3 + 2nCu(NO3)2 = 2nFe(NO3)2 + 2nMg(NO3)2 + 2nCu(NO3)2 dư
=> 0,6 + 2. 0,4 = 2x + 2y + 2z
=> x + y + z = 0,7 (2)
* dd B + dd NaOH dư:
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3
z z (mol)
Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3
x x
Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaNO3
y y
Nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi:
Cu(OH)2 → CuO + H2O
z z
Mg(OH)2 → MgO + H2O
x x
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
y 0,5y
Khối lượng chất rắn = 40x + 80y + 80z = 48
=> x + 2y + 2z = 1,2 (3)
Giải hệ (1), (2), (3) ta có: x = 0,2; y = 0,3 ; z = 0,2
=> m = 24.0,2 + 56.0,3 = 21,6 gam
Khối lượng mỗi muối trong B là:
Khối lượng Mg(NO3)2 = 148.0,2 = 29,6 gam ; Khối lượng Fe(NO3)2 = 180.0,3 = 54 gam
Khối lượng Cu(NO3)2 = 188.0,2 = 37,6 gam
Câu trả lời của bạn
- Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch BaCl2 dư thì SO3 bị hấp thụ hết, thu lấy hỗn hợp khí bay ra:
SO3 + BaCl2 + H2O → BaSO4 + 2HCl
- Dẫn hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch Br2 dư, SO2 bị hấp thụ hết, thu lấy hỗn hợp khi bay ra:
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4.
- Dẫn hỗn hợp 2 khí còn lại qua dung dịch NaOH dư thì CO2 hấp thụ hết:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Cho dung dịch tạo thành tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư , thu lấy khí CO2 bay ra
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol Fe2O3, Fe3O4, CuO có trong 15,84 gam hỗn hợp Q lần lượt là x, y, z. Ta có:
160x + 232y +80z =15,84 (1)
nHCl = 0,54.1 = 0,54 (mol)
* 15,84 gam Q + HCl:
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
x 6x
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
y 8y
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
z 2z
=> nHCl = 6x + 8y + 2z = 0,54 (2)
Giả sử các chất trong 0,275 mol Q gấp k lần các chất có trong 15,84 gam Q
* 0,275 mol Q + H2:
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
kx 2kx 3kx
Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
ky 3ky 4ky
CuO + H2 → Cu + H2O
kz kz kz
=> số mol H2O = 3kx + 4ky + kz = 0,675 (3)
Mặt khác: kx + ky + kz = 0,275 (4)
Từ (3) và (4): 6x + 17y – 16z = 0 (5)
Giải hệ (1), (2), (5) ta được:
x = 0,05 ; y = 0,02 ; z = 0,04
Thay x, y, z vào (3) ta được k = 2,5.
Vậy nFe = 2.5. 0,025 + 3.5.0,01 = 0,4 (mol) ; nCu = 5.0,02 = 0,1 mol
=> m = 56.0,4 + 64.0,1 = 28,8 gam
% khối lượng Fe2O3 = 50,5%,
% Fe3O4 = 29,29% ; % CuO = 20,21%
Câu trả lời của bạn
\(\begin{gathered}
C{H_4}\xrightarrow{{(1)}}{C_2}{H_2}\xrightarrow{{}}{C_2}{H_4}\underset{{(4)}}{\overset{{(3)}}{\longleftrightarrow}}{C_2}{H_6}\xrightarrow{{(5)}}{C_2}{H_5}Cl \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\,^{(6)}} \downarrow \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{C_6}{H_6}\xrightarrow{{(7)}}{C_6}{H_5}Cl \hfill \\
PTHH: \hfill \\
(1)\,2C{H_4}\xrightarrow[{lam\,lanh\,nhanh}]{{{{1500}^0}C}}{C_2}{H_2} + 3{H_2} \hfill \\
(2)\,{C_2}{H_2} + {H_2}\xrightarrow{{Pd/PbC{O_3},{t^0}}}{C_2}{H_4} \hfill \\
(3)\,{C_2}{H_4} + {H_2}\xrightarrow{{Ni,{t^0}}}{C_2}{H_6} \hfill \\
(4)\,{C_2}{H_6}\,\xrightarrow{{xt,{t^0}}}{C_2}{H_4} + {H_2} \hfill \\
(5)\,{C_2}{H_6} + C{l_2}\xrightarrow{{as}}{C_2}{H_5}Cl + HCl \hfill \\
(6)\,\,3{C_2}{H_2}\xrightarrow[C]{{{{600}^0}C}}\,{C_6}{H_6} \hfill \\
(7)\,{C_6}{H_6} + C{l_2}\xrightarrow{{Fe,{t^0}}}{C_6}{H_5}Cl + HCl \hfill \\
\end{gathered} \)
Câu trả lời của bạn
(1) là glucozo
(2) là axit axetic
(3) là tinh bột
(4) là rượu etylic
(5) là chất béo.
PTHH: C6H12O6 + Ag2O \(\xrightarrow{{dd\,N{H_3}}}\) C6H12O7 + 2Ag↓
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
C6H12O6 \(\xrightarrow{{men\,ruou}}\) 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2 \(\xrightarrow{{men\,giam}}\) CH3COOH + H2O
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Câu trả lời của bạn
Cho BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O
BaO + H2O → Ba(OH)2 (nếu có)
Kết tủa A là BaSO4, dung dịch B có thể là H2SO4 dư hoặc Ba(OH)2
TH1: Dung dịch B là dung dịch H2SO4 dư
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Dung dịch C là Al2(SO4)3
Al2(SO4)3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 3CO2 + 3Na2SO4
Kết tủa D là Al(OH)3
TH2: Dung dịch B là Ba(OH)2
Ba(OH)2 + 2H2O + 2Al → Ba(AlO2)2 + 3H2
Dung dichj C là dung dịch Ba(AlO2)2
Ba(AlO2)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaAlO2
Kết tủa D là BaCO3
Câu trả lời của bạn
- Đun nóng nhẹ các dung dịch mẫu thử:
+ Dung dịch nào có sủi bọt khí và có kết tủa trắng xuất hiện là Ba(HCO3)2
Ba(HCO3)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)BaCO3↓ + CO2↑ + H2O
+ Các dung dịch còn lại không có hiện tượng gì
- Các dung dịch NaOH vào các mẫu thử còn lại:
+ Dung dịch FeCl2 xuất hiện kết tủa trắng xanh, hóa nâu ngoài không khí
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
+ Dung dịch NH4Cl có mùi khai bay ra:
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O
+ Dung dịch MgCl2 có kết tủa trắng xuất hiện:
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
+ Dung dịch nào không có hiện tượng là BaCl2 và NaCl.
- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Lọc bỏ kết tủa BaCO3, thu lấy dung dịch nước lọc chứa Na2CO3, NaOH dư, cho dung dịch này tác dụng với 2 dung dịch BaCl2, NaCl.
+ Dung dịch BaCl2 có kết tủa trắng xuất hiện:
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
+ Dung dịch không có hiện tượng là NaCl.
Câu trả lời của bạn
\(\underbrace {MgC{l_2}}_{0,13}\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered}
Mg:0,13 \hfill \\
Ca:x \hfill \\
O:y \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered}
24.0,13 + 40x + 16y = 10,72 \hfill \\
\xrightarrow{{BT\,e}}\left\{ \begin{gathered}
2.nMg + 2nCa = 2.nO + 2n{H_2} \hfill \\
\to 2.0,13 + 2x = 2y + 0,29 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}
x = 0,14 \hfill \\
y = 0,125 \hfill \\
\end{gathered} \right. = > a = 15,54(g)\)
Vậy giá trị của a = 15,54 (g)
Câu trả lời của bạn
Giả sử ban đầu mol Mg: x và Zn: y
\(ddY\xrightarrow[{0,3}]{{ + NaOH}}ddA\left\{ \begin{gathered}
\xrightarrow{{BTNT\,:\,\,Cl}}NaCl:0,2 \hfill \\
\xrightarrow{{BTNT:\,S{O_{4\,}}}}N{a_2}S{O_4}:0,04 \hfill \\
\xrightarrow{{BTNT:\,Na}}N{a_2}Zn{O_2}:\frac{{0,3 - 0,2 - 2.0,04}}{2} = 0,01(mol) \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
Mg{(OH)_2}:x \hfill \\
Zn{(OH)_2}:y - 0,01 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
\(\begin{gathered}
= > hpt\left\{ \begin{gathered}
24x + 65y = 5,34 \hfill \\
58x + 99(y - 0,01) = 8,43 \hfill \\
\end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}
x = 0,06 \hfill \\
y = 0,06 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
dd\,Y + \left\{ \begin{gathered}
HCl:0,4V \hfill \\
{H_2}S{O_4}:0,05V \hfill \\
\end{gathered} \right. \to dd\left\{ \begin{gathered}
\xrightarrow{{BTNT:Cl}}KCl:0,2 \hfill \\
\xrightarrow{{BTNT:\,S{O_4}}}{K_2}S{O_4}:0,04 - 0,05V \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\xrightarrow{{BTNT:K}}\left\{ \begin{gathered}
nKOH = nKCl + 2n{K_2}S{O_4} \hfill \\
\to 0,4v = 0,2 + 0,04 - 0,05V \hfill \\
\end{gathered} \right. \to V = 0,56 \to \downarrow \left\{ \begin{gathered}
Mg{(OH)_2}:0,06 \hfill \\
Zn{(OH)_2}:0,06 \hfill \\
BaS{O_4}:0,028 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to Ran\left. {\left\{ \begin{gathered}
MgO:0,06 \hfill \\
ZnO:0,06 \hfill \\
BaS{O_4}:0,028 \hfill \\
\end{gathered} \right.} \right\} \to m = 13,784\,g \hfill \\
\end{gathered} \)
Vậy giá trị của m = 13,784 g
Gọi CM của dung dịch H2SO4 là x (M) và B1: y1 (M); B2: y2 (M)
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Ta có
\(\left\{ \begin{gathered}
\left. \begin{gathered}
0,01{y_1} + 0,01{y_2} = 0,04x \hfill \\
0,02{y_1} + 0,01{y_2} = 0,065x \hfill \\
\end{gathered} \right\} \to \left\{ \begin{gathered}
{y_1} = 2,5x \hfill \\
{y_2} = 1,5x \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\frac{{0,07a}}{{a + b}}{y_1} + \frac{{0,07b}}{{a + b}}{y_2} = 0,135x \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\)
Vậy tỉ lệ a: b = 3: 4
Câu trả lời của bạn
\(x\left\{ \begin{gathered}
Mg \hfill \\
Zn \hfill \\
\end{gathered} \right. + \left\{ \begin{gathered}
HCl:0,2 \hfill \\
{H_2}S{O_4}:0,04 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
{H_2} \uparrow \hfill \\
dd\,Y \to \left[ \begin{gathered}
\xrightarrow[{0,3}]{{ + NaOH}} \downarrow :8,43\,g \hfill \\
\left\{ \begin{gathered}
KOH:0,4V \hfill \\
Ba{(OH)_2}:0,05V \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{}} \downarrow \xrightarrow{{{t^0},kk}}Ran:m(g) \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Câu trả lời của bạn
Nhận xét: hỗn hợp gồm (H2,CO) và các anken. Để đơn giản bài toán mà không mất tính tổng quát, ta có thể chọn C2H4 đại diện cho nhóm anken.
\(\underbrace {\left\{ \begin{gathered}
{H_2},CO \hfill \\
{C_2}{H_4} \hfill \\
\end{gathered} \right.}_{0,92\,(g)}\xrightarrow{{ + {O_2}}}\left\{ \begin{gathered}
C{O_2} \hfill \\
{H_2}O \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + Ca{{(OH)}_2}:0,04}}\left\{ \begin{gathered}
\downarrow {m_1}(g) \hfill \\
dd\xrightarrow{{ + Ba{{(OH)}_2}}} \downarrow {m_2}(g) \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Cho Ba(OH)2 vào làm kết tủa hết ion kim loại thì dd có chứa muối HCO3 và phản ứng sau khi xảy ra vừa đủ: Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,04 ← 0,04 0,04
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
(x- 0,04) → ( x- 0,04) (x-0,04)
→ CaCO3 dư: 0,08 – x (m1)
\(\xrightarrow{{m1 + m2 = 6,955}}\left\{ \begin{gathered}
{m_{CaC{O_3}}} + {m_{BaC{O_3}}} = 6,955 \hfill \\
\to 100.(0,08 - x + x - 0,04) + 197.(x - 0,04) = 6,955 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to x = 0,055\)
Lại có: mdd tăng = m(CO2+ H2O) – m => nH2O = 0,05 (mol)
CO + ½ O2→ CO2
H2 + ½ O2 → H2O
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
Vì đốt cháy anken cho nCO2 = nH2O => nCO – nH2 = nCO2 – nH2O
\( \to \left\{ \begin{gathered}
{H_2}:a \hfill \\
CO:b \hfill \\
{C_2}{H_4}:c \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
2a + 28b + 28c = 0,92 \hfill \\
b - a = 0,05 \hfill \\
\xrightarrow{{BTNT:\,C}}\left\{ \begin{gathered}
nCO + 2n{C_2}{H_4} = nC{O_2} \hfill \\
\to b + 2c = 0,055 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
a = 0,05 \hfill \\
b = 0,01 \hfill \\
c = 0,0225 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \% m\left\{ \begin{gathered}
{H_2}:1,087\% \hfill \\
CO:30,435\% \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Vậy %m của H2và CO trong hỗn hợp ban đầu là: 1,087% và 30,435%
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *