Trong sự phát triển của thực vật thì những nguyên tố hóa học nào cần thiết phải có? (C, O, H, N, S, K, Ca, Mg...)
Vậy những nguyên tố hóa học này có ở đâu? (Có trong đất và trong phân bón hóa học) Vậy phân bón hóa học có những công dụng như thế nào? Ta thường dùng những loại phân gì? Để biết được ta vào bài mới.
Hình 1: Nhu cầu của Thực vật
Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng (P, N, K…), được bón cho cây trồng nhằm nâng cao năng suất.
Hình 2: Thành phần của thực vật
(Dùng thừa hoặc thiếu nguyên tố vi lượng sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cây.)
- Là phân bón chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là N,P,K.
- Là phân bón có chứa 2 hoặc 3 n/tố dinh dưỡng chính N,P,K.
- Trộn tỷ lệ lựa chọn thích hợp giữa đạm, lân, kali ⇒ NPK.
- Tổng hợp trực tiếp bằng phương pháp hh: KNO3 + (NH4)2HPO4 + NH4NO3
- Phân bón có chứa 1 số n/t hh B, Zn, Mn...dưới dạng hợp chất.
Hình 3: Phân loại phân bón hóa học
Kinh nghiệm sản xuất của người nông dân được đúc kết trong câu ca dao sau:
“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Nghe tiếng sấm động mở cờ mà lên”
Hãy dùng kiến thức Hóa học để giải thích câu ca dao trên.
Khi có sét (tia lửa điện) khí N2 và O2 trong không khí kết hợp với nhau thành khí NO, NO bị oxi hóa thành NO2. Khí NO2 tác dụng với nước mưa tạo ra axit nitric, axit này rơi xuống đất sẽ tác dụng với chất kiềm có trong đất như vôi, tro bếp tạo ra muối nitrat (là phân đạm) nên tốt cho lúa.
N2 + O2 → 2NO (ở điều kiện nhiệt độ cao như tia lửa điện)
2NO + O2 → 2NO2
4NO2 + O2 + H2O → 4HNO3
HNO3 + KOH → KNO3 + H2O
Vì sao không nên bón đạm với vôi cùng lúc?
Vì khi bón đạm (NH4NO3)với vôi cung lúc thì xảy ra phản ứng:
CaO + H2O → Ca(OH)2
2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + NH3↑ + 2H2O
⇒ Khí NH3 thoát đi làm hao phí một lượng đạm.
Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có hàm lượng N cao nhất: NH4NO3; (NH4)2SO4; CO(NH2)2?
Để biết được loại phân bón nào có hàm lượng N cao nhất, các em hãy tính thành phần phần trăm về khối lượng của N có trong các loại phân bón.
\(\% {N_{N{H_4}N{O_3}}} = \frac{{14 \times 2}}{{80}}.100 = 35\%\)
\(\% {N_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = \frac{{14 \times 2}}{{18 \times 2 + 96}}.100 = 21,21\% \)
\(\% {N_{CO{{(N{H_2})}_2}}} = \frac{{14 \times 2}}{{60}}.100 = 46,67\%\)
Vậy hàm lượng N trong phân bón CO(NH2)2 cao nhất
Bài 4:
Nêu phương pháp nhận biết KCl, NH4NO3 và Ca3(H2PO4)2.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 11có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Khi lúa đến thời kì ra đòng, trổ bông ta nên bón:
Để tăng năng suất cây trồng ta cần phải:
Trong các loại phân bón sau, phân bón nào có hàm lượng đạm tăng dần:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 11.
Bài tập 1 trang 39 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 39 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 39 SGK Hóa học 9
Bài tập 11.1 trang 14 SBT Hóa học 9
Bài tập 11.2 trang 14 SBT Hóa học 9
Bài tập 11.3 trang 14 SBT Hóa học 9
Bài tập 11.4 trang 14 SBT Hóa học 9
Bài tập 11.5 trang 15 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Khi lúa đến thời kì ra đòng, trổ bông ta nên bón:
Để tăng năng suất cây trồng ta cần phải:
Trong các loại phân bón sau, phân bón nào có hàm lượng đạm tăng dần:
Trong các dãy chất sau, dãy nào chỉ toàn phân đạm:
Các chỉ số 16 – 16 – 13 nói lên điều gì?
Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3. Đâu là dãy gồm các phân bón kép?
Cặp hóa chất nào được dùng để nhận biết KCl, NH4NO3 và Ca(H2PO4)2?
Phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong 500g (NH4)2SO4 là bao nhiêu?
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có trong tự nhiên dùng làm phân bón hóa học?
Trong các loại phân sau, phân nào là phân bón kép?
Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3.
a) Hãy cho biết tân hóa học của những phân bón nói trên.
b) Hãy sắp xếp nững phân bón này thành hai nhóm phân bón đơn và phân bón kép.
c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?
Có 3 mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân supephotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học?
Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau.
a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?
b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.
c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.
Ba nguyên tố cơ bản là chất dinh dưỡng cho thực vật, đó là : nitơ (N), photpho (P), kali (K).
Hợp chất của nitơ làm tăng trưởng lá cây và tinh bột trong ngũ cốc. Hợp chất của photpho kích thích bộ rễ phát triển và hoa quả chín sớm.
Hợp chất của kali tăng cường sức chịu đựng cho thực vật.
Dưới đây là hàm lượng của N, P, K có trong 4 mẫu phân bón kép NPK :
Mẫu 1: 10%N; 10%P; 20%K
Mẫu 2: 6%N; 15%P; 15%K
Mẫu 3: 14%N; 6%P; 20%K
Mẫu 4: 8%N; 12%P; 8%K
Dùng số liệu của bảng, hãy :
a) Vẽ biểu đồ biểu thị chất dinh dưỡng trong mẫu phân bón 1.
b) Vẽ biểu đồ so sánh hàm lượng của nitơ có trong 4 loại phân bón.
c) Giới thiệu mẫu phân bón cho ngô, khoai để có hàm lượng nitơ bằng hàm lượng photpho và có hàm lượng kali cao.
Có ba mẫu phân bón hoá học không ghi nhãn là: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân lân Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hoá học và viết các phương trình hoá học.
Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm urê bằng cách cho khí amoniac NH3 tác dụng với khí cacbon đioxit CO2:
2NH3 + CO2 → CO(NH2)2 + H2O
Để có thê sản xuất được 6 tấn urê, cần phải dùng
a) Bao nhiêu tấn NH3 và CO2 ?
b) bao nhiêu m3 khí NH3 và CO2 (đktc) ?
Điều chế phân đạm amoni nitrat NH4NO3 bằng phản ứng của canxi nitrat Ca(NO3)2 với amoni cacbonat (NH4)2CO3.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào ? Vì sao phản ứng này có thể xảy ra được ?
c) Cần phải dùng bao nhiêu tấn canxi nitrat và amoni cacbonat đế sản xuất được 8 tấn phân đạm amoni nitrat ?
Cho 6,8 kg NH3 tác dụng với dung dịch H3PO4 thấy tạo ra 36,2 kg hỗn hợp hai muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 theo phương trình hoá học:
2NH3 + H3PO4 → (NH4)2HPO4
NH3 + H3PO4 → (NH4)2HPO4
a) Hãy tính khối lượng axit H3PO4đã tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng mỗi muối được tạo thành.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hãy nhận biết các mẫu phân bón (rắn): ure, amoninitrat, kali clorua, canxi đihidrophotphat
Câu trả lời của bạn
Cho 15,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Al,Ag và dung dịch H2SO4 dư.Người ta thu được 3,36 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
a.Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
b.Tính khối lượng thành phần phần trăm theo khối lượng các kim loại ban đầu
Câu trả lời của bạn
Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hãy kể ra những điều có thể biết về nguyên tố ở ô 16.
Câu trả lời của bạn
Bài 3:Trộn 500g dung dịch KOH 20% với dung dịch FeCl2 30%
a) Tính khối lượng dung dịch FeCl2 đã dùng
b) Tính nồng độ % dung dịch thu đc sau phản ứng
c) Nung kết tủa trên đến khối lượng ko đổi.Tính khối lượng chất rắn thu đc sau khi nung
d) Hòa tan 76,5g muối nitrat của kim loại hóa trị I vào dd muối FeCl2 trên.Xác định CTHH của muối
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch AgNO3.
NH4NO3 không hiện tượng, NH4Cl tạo kết tủa trắng
PTHH: NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
hòa tan hoàn toàn 1 1 gam hỗn hợp gồm bột sắt và nhôm cần X ml H2SO4 0,2M. sau phản ứng thu đc dung dịch D và khí không màu E. Cô cạn dung dịch D thu được 4,94g muối khan. Tính thể tích khí E
Câu trả lời của bạn
A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO
B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Câu trả lời của bạn
Các phân bón hoá học đơn là: (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
Loại A và D vì KNO3 là phân bón kép
Loại B vì NH4H2PO4 là phân bón kép
Đáp án: C
Câu trả lời của bạn
Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch AgNO3.
NH4NO3 không hiện tượng, NH4Cl tạo kết tủa trắng
PTHH: NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
Câu trả lời của bạn
Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số % khối lượng N có trong phân bón.
Ví dụ:
- Ure CO(NH2)2 chứa 46%N.
- Amoni nitrat NH4NO3 chứa 35%N.
- Amoni sunfat (NH4)2SO4 chứa 21%N.
(1) Loại phân này được người đó sử dụng nhằm cung cấp đạm và lân cho cây.
(2) Thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong 200 gam phân bón trên là 21,21%
(3) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong 500 gam phân bón trên là 106,06 gam.
(4) Loại phân này khi hòa tan vào nước thì chỉ thấy một phần nhỏ phân bị tan ra, phần còn lại ở dạng rắn dẻo.
(5) Nếu thay 500 gam phân urê bằng 500 gam phân bón trên thì sẽ có lợi hơn.
Câu trả lời của bạn
(1) Sai :(NH4)2SO4 chứa nguyên tố N nên dùng để cung cấp phân đạm cho cây, không chứa Photpho → không dùng để cung cấp phân lân
(2) Đúng: Phần trăm khối lượng N có trong phân hóa học là:
%N = 21,21%
(3) Đúng
(4) Sai vì phân này tan hoàn toàn trong nước
(5) Sai vì phân ure (NH2)2CO có hàm lượng N cao hơn phân (NH4)2SO4
→ thay ure bằng phân này sẽ giảm hàm lượng nguyên tố dinh dưỡng
→ ít lợi hơn
Vậy có 2 phát biểu đúng
A. NH4NO3
B. NH4Cl
C. (NH4)2SO4
D. (NH2)2CO
Câu trả lời của bạn
Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số % khối lượng N có trong phân bón.
A. % khối lượng NO có trong phân
B. % khối lượng HNO3 có trong phân
C. % khối lượng N có trong phân
D. % khối lượng NH3 có trong phân
Câu trả lời của bạn
Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số % khối lượng N có trong phân bón.
Ví dụ:
- Ure CO(NH2)2 chứa 46%N.
- Amoni nitrat NH4NO3 chứa 35%N.
- Amoni sunfat (NH4)2SO4 chứa 21%N.
A. Phân ure cung cấp nitơ cho cây trồng.
B. Ure có công thức là (NH2)2CO.
C. Supephotphat có Ca(H2PO4)2.
D. Phân lân cung cấp kali cho cây trồng.
Câu trả lời của bạn
Phát biểu sai là: Phân lân cung cấp kali cho cây trồng.
Vì phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây trồng.
A. (NH4)2HPO4, KNO3
B. (NH4)2HPO4, NaNO3
C. (NH4)3PO4, KNO3
D. NH4H2PO4, KNO3
Câu trả lời của bạn
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của KNO3 + (NH4)2HPO4
A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO
B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Câu trả lời của bạn
Các phân bón hoá học đơn là: (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
Loại A và D vì KNO3 là phân bón kép
Loại B vì NH4H2PO4 là phân bón kép
A. CO(NH2)2
B. NH4NO3
C. KNO3.
D. Ca3(PO4)2
Câu trả lời của bạn
A. CO(NH2)2 chỉ chứa nguyên tố N⇒ là phân bón đơn
B. NH4NO3 chỉ chứa nguyên tố N ⇒ là phân bón đơn
C. KNO3 chứa cả nguyên tố K và N ⇒ là phân bón kép
D. Ca3(PO4)2 chỉ chứa nguyên tố P ⇒ là phân bón đơn
Câu trả lời của bạn
100 gam phân lân có 69,62 gam Ca(H2PO4)2 (≈ 0,2975 mol)
⇒ nP2O5 = 0,2975 mol
⇒ mP2O5 = 42,25g
Câu trả lời của bạn
Ca(H2PO4)2 → P2O5
234gam → 142 gam
5g → 5.142/234 = 3,03 gam
⇒ %P2O5 = (3,03/20). 100% = 15,17%
Câu trả lời của bạn
Hỗn hợp amophot: (NH4)2HPO4 (30 mol) và NH4H2PO4 (x mol)
Bảo toàn nguyên tố N ⇒ x = 30
Bảo toàn nguyên tố P ⇒ nH3PO4 = 60 mol ⇒ a = 60.98 = 5880 (gam)
Câu trả lời của bạn
\(\% mN = \frac{{2.14}}{{60}}.100\% = 46,67\% \)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *