Nội dung bài giảng Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học giúp học sinh hệ thống hoá lại các kiến thức trong chương như: tính chất của phi kim, tính chất của clo,C, Si, CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat. Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
Hình 1: Tính chất hóa học của phi kim
Hình 2: Tính chất hóa học của Clo
Hình 3: Tính chất hóa học của Cacbon và hợp chất của Cacbon
Trong một nhóm đi từ trên xuống tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
Biết cấu tạo nguyên tử → vị trí và tính chất của nguyên tố.
Hình 4: Ý nghĩa của Bảng tuần hoàn
Sau bài học cần nắm:
Tính chất hóa học của phi kim
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 32có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Sản phẩm của phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn lần lượt lưu huỳnh, hiđro, cacbon, photpho, trong khí oxi dư là:
Cho sơ đồ biến đổi sau: Phi kim → Oxit axit (1) → Oxit axit (2) → Axit
Dãy chất phù hợp với sơ đồ trên là:
Sục khí clo vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm của phản ứng gồm:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 32.
Bài tập 1 trang 103 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 103 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 103 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 103 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 103 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 103 SGK Hóa học 9
Bài tập 32.1 trang 40 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.2 trang 40 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.3 trang 40 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.4 trang 40 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.5 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.6 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.7 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.8 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.9 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.10 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.11 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.12 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.13 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.14 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.15 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.16 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.17 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.18 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.19 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.20 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.21 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.22 trang 42 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Sản phẩm của phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn lần lượt lưu huỳnh, hiđro, cacbon, photpho, trong khí oxi dư là:
Cho sơ đồ biến đổi sau: Phi kim → Oxit axit (1) → Oxit axit (2) → Axit
Dãy chất phù hợp với sơ đồ trên là:
Sục khí clo vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm của phản ứng gồm:
Để chứng minh sự có mặt của khí CO và CO2 trong hỗn hợp, người ta dẫn hỗn hợp khí qua (1), sau đó dẫn khí còn lại qua (2) thấy có kết tủa màu đỏ xuất hiện. Hoá chất đem sử dụng ở (1), (2) lần lượt là:
Hàng năm, thế giới cần tiêu thụ khoảng 46 triệu tấn clo. Nếu lượng clo chỉ được điều chế từ muối ăn NaCl thì cần ít nhất bao nhiêu tấn muối?
Những chai, lọ bằng thủy tinh không được đựng dung dịch axit nào sau đây?
Chất dung để làm khô khí Cl2 ẩm là
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. A là:
Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32g oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4g chất rắn.
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của NaCl trong dung dịch A
Căn cứ vào sơ đồ sau:
Hãy viết phương trình hóa học với phi kim cụ thể là lưu huỳnh.
Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của clo theo sơ đồ sau:
Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ sau:
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết:
- Cấu tạo nguyên tử của A.
- Tính chất hóa học đặc trưng của A.
- So sánh tính chất hóa học của A với các nguyên tố lân cận.
a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32g oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4g chất rắn.
b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong có dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể?
Ngâm hỗn hợp các kim loại Al, Cu, Fe trong mỗi dung dịch sau :
a) Dung dịch CuSO4 (dư).
b) Dung dịch AgNO3 (dư).
c) Dung dịch FeSO4 (dư).
Viết các phương trình hoá học. Kim loại nào thu được trong mỗi trường hợp ?
Khi cho khí clo tác dụng với kim loại, em có nhận xét gì về mức độ hoạt động hoá học của nguyên tố clo. Cho thí dụ minh hoạ.
Có bốn mẫu khí A, B, C, D đựng riêng biệt trong các bình thủy tinh. Mỗi khí có một số tính chất trong các tính chất sau:
A. Cháy trong không khí tạo ra chất lỏng không màu (ở nhiệt độ thường), chất lỏng này làm cho đồng(II) sunfat khan màu trắng chuyển thành màu xanh.
B. Độc, cháy với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong.
C. Không cháy nhưng làm cho ngọn lửa cháy sáng chói hơn.
D. Không cháy mà còn làm tắt ngọn lửa và làm quỳ tím ẩm hoá đỏ.
Khí nào nói trên là: hiđro, oxi , cacbon đioxit, cacbon oxit ?
Cặp nguyên tố nào sau đây dễ kết hợp với nhau để tạo thành một hợp chất ổn định ?
a) Zn, Ne
b) H, S
c) Br, Be
d) O, Na
e) K, Kr
Có 4 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm, bạc. Làm thế nào để có thể nhận biết được mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ mất nhãn đựng ba chất bột trắng là: BaC03, NaCl, Na2C03. Làm thế nào để nhận ra hoá chất trong mỗi lọ với điều kiện chỉ dùng thêm dung dịch HCl loãng ?
Hình vẽ 3.5 là thiết bị điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm.
a) X và Y là những chất nào trong số các chất sau ?
X : H2O, dd HCl, dd H2SO4, dd NaOH, dd NaCl.
Y : NaCl, CaCO3, MnO2, CuCl2, Na2SO4, KMnO4.
b) Viết phương trình hoá học điều chế khí clo từ những chất đã chọn ở trên.
Một nguyên tố X tạo được các hợp chất sau: XH3, X205. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X cùng nhóm với
A. agon
B. nitơ
C. oxi
D. flo
Cho kim loại Al có dư vào 400 ml dung dịch HCl 1M. Dẫn khí tạo ra qua ống đựng CuO dư, nung nóng thì thu được 11,52 gam Cu. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.
Nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
Có hai lá kẽm khối lượng như nhau. Một lá cho vào dung dịch đồng(II) nitrat, lá kia cho vào dung dịch chì(II) nitrat. Sau cùng một thời gian phản ứng, khối lượng lá kẽm thứ nhất giảm 0,05 gam.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Khối lượng lá kẽm thứ 2 tăng hay giảm là bao nhiêu gam ? Biết rằng trong cả 2 phản ứng trên, khối lượng kẽm bị hoà tan bằng nhau.
Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp muối thu được.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 10% (D = 1,0 g/ml) cần dùng.
Cho 23,6 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu tác dụng vừa hết với 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan.
Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Nguyên tố A tạo được 2 loại oxit. Phần trăm về khối lượng của oxi trong 2 oxit lần lượt bằng 50% và 60%. Xác định nguyên tử khối của A và cho biết công thức 2 oxit trên.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a, \(H_{2} + Fe_{2}O_{3} \overset{t^{o}}{\rightarrow} \)
b, \(H_{2} + Al_{2}O_{3} \overset{t^{o}}{\rightarrow} \)
c, \(Ca + H_{2}O \rightarrow \)
d, \(Mg + H_{2}O \rightarrow\)
e, \(K_{2}O + H_{2}O \rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
a, \(3H_{2} + Fe_{2}O_{3} \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2Fe + 3H_{2}O\)
b, \(H_{2} + Al_{2}O_{3} \overset{t^{o}}{\rightarrow} \) Không phản ứng
c, \(Ca + 2H_{2}O \rightarrow Ca(OH)_{2} + H_{2}\)
d, \(Mg + H_{2}O \rightarrow$ Không phản ứng
e, \(K_{2}O + H_{2}O \rightarrow 2KOH\)
Câu trả lời của bạn
Có 1 tấn quặng chứa 580kg Fe2O3
\(3CO + Fe_{2}O_{3} \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2Fe + 3CO_{2}\)
Tỉ lệ (Kg) 160 2.56
Lí thuyết 580 x
Theo lí thuyết từ 1 tấn quặng hematit có thể sản suất được mFe lí thuyết = \(\frac{580.2.56}{160}\) = 406 (kg)
Mà hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%: mFe thực tế = 406 . 85% = 345,1 (Kg)
→ mgang = 345,1 : 95,5% = 361,36 (kg)
Cho phần 1 tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 0,784 l khí H2.
Cho phần 2 tác dụng với NaOH dư thu được 0,336 l khí H2
(Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí được đo ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A nói trên.
Câu trả lời của bạn
Xét phần 2: chỉ có Al tác dụng với NaOH
\(2Al + 2NaOH + 2H_{2}O \rightarrow 2NaAlO_{2} + 3H_{2}\)
x \( \frac{3}{2} \)x
\(n_{H_{2}}= 0,015 mol\)
\(\rightarrow\) \(n_{Al}= 0,015 : \frac{3}{2}=0,01\)
Xét phần 1: Vì 2 phần bằng nhau nên nAl p1 = nAl p2 = 0,01 mol
\(Fe + H_{2}SO_{4} \rightarrow FeSO_{4} + H_{2}\)
y y
\(2Al + 3H_{2}SO_{4} \rightarrow Al_{2}(SO_{4})_{3} + 3H_{2}\)
0,01 0,015
\(n_{H_{2} p1}= 0,035 mol\) = 0,015 + y
y = 0,02 (mol)
nAl trong A = 0,02 mol → mAl = 0,54 g
nFe trong A = 0,04 mol → mFe = 2,24 g
→ mA = 2,78 g
Vậy %mAl = \(\frac{0,54}{2,78}\) . 100% = 19,42%
%mFe = 100% - 19,42% = 80,58%
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol Fe phản ứng là x (mol)
\(Fe + CuSO_{4} \rightarrow FeSO_{4} + Cu\)
x x
Thấy 1 lượng sắt mất đi sẽ được bám bởi 1 lượng đồng. Vì khối lượng sắt tăng 0,2 g
x . (64 - 56) = 0,2 → x = 0,025 mol
\(C_{M CuSO_{4}} = \frac{n}{V}=\frac{0,025}{0,1}=0,25 M\)
Câu trả lời của bạn
Lưu huỳnh (S) có số hiệu nguyên tử là 16. nằm ở ô 16, chu kì 3, nhóm VI.
Câu trả lời của bạn
Tính chất hóa học của lưu huỳnh:
Tác dụng với hidro
Tác dungnj với phi kim
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như: H2SO4 đặc nóng, HNO3 đặc nóng
Tính chất hóa học của S gần tương tự với các nguyên tố O, P, Se. Vì chúng đều là phi kim, nguyên tố O, Se là nguyên tố cùng nhóm với S, còn P là nguyên tố liền trước nó nên chúng có TCHH gần tương tự nhau..
\(S\overset{(1)}{\rightarrow} H_{2}S \overset{(2)}{\rightarrow} Na_{2}S \overset{(3)}{\rightarrow} PbS\)
Câu trả lời của bạn
1) \(S + H_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} H_{2}S\)
2) \(H_{2}S+ 2NaOH\rightarrow Na_{2}S + 2H_{2}O\)
3) \(Na_{2}S+ Pb(NO_{3})_{2}\rightarrow PbS + 2NaNO_{3}\)
1) \(CO + Fe_{2}O_{3} \overset{t^{o}}{\rightarrow} \)
2) \(CO + MgO \overset{t^{o}}{\rightarrow}\)
3) \(C + PbO \overset{t^{o}}{\rightarrow} \)
4) \( Cl_{2} + H_{2}O \rightleftharpoons \)
5) \(Cl_{2} + NaOH \rightarrow \)
6) \(Br_{2} + NaI\rightarrow r\)
Câu trả lời của bạn
1) \(3CO + Fe_{2}O_{3} \overset{t^{o}}{\rightarrow}2 Fe + 3CO_{2}\)
2) \(CO + MgO \overset{t^{o}}{\rightarrow}\)
3) \(C + PbO \overset{t^{o}}{\rightarrow} CO + Pb\)
4) \( Cl_{2} + H_{2}O \rightleftharpoons HCl + HClO\)
5) \(Cl_{2} + 2NaOH \rightarrow H_{2}O + NaCl + NaClO \)
6) \(Br_{2} + 2NaI\rightarrow I_{2} + 2NaBr\)
Câu trả lời của bạn
Dmitri Ivanovich Mendeleev (1834-1907) - cha đẻ của Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, sinh tại thành phố Tobolsk (Siberia), là một nhà hóa học và nhà phát minh người Nga.
Ông được coi là người tạo ra phiên bản đầu tiên của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, một bước ngoặt lớn trong lịch sử nghiên cứu hoá học. Sử dụng bảng tuần hoàn này, ông đã dự đoán các tính chất của các nguyên tố còn chưa được phát hiện. Ông cũng là người phát hiện nhiệt độ sôi tới hạn. Mendeleev cũng có những đóng góp quan trọng khác cho hoá học. Nhà hoá học và lịch sử khoa học Nga L.A. Tchugayev đã coi ông là "một nhà hoá học thiên tài, nhà vật lý hàng đầu, một nhà nghiên cứu nhiều thành quả trong các lĩnh vực thuỷ động lực học, khí tượng học, địa chất học, một số nhánh của công nghệ hoá học (ví dụ chất nổ, hoá dầu, và nhiên liệu) và những ngành khác gần với hoá học và vật lý, một chuyên gia tinh thông về công nghiệp hoá học và công nghiệp nói chung, và một nhà tư tưởng độc đáo trong lĩnh vực kinh tế." Mendeleev là một trong những người sáng lập, năm 1869, Viện Hoá học Nga. Ông đã làm việc về lý thuyết và thực hành chủ nghĩa bảo hộ thương mại và về nông nghiệp.
Lịch sử: Vào trước năm 1869 người ta đã phát hiện được khá nhiều nguyên tố hóa học, thế nhưng người ta vẫn chưa biết giữa các nguyên tố liệu có mối quan hệ gì với nhau không. Nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu , tìm ra cách phân loại các nguyên tố nhưng chưa ai tìm được nguyên tắc phân loại đúng đắn nên quy luật thay đổi tính chất của các nguyên tố vẫn còn là một câu đố. Vào năm 1869, giáo sư trường đại học Peterbourg là Mendeleev (1834 - 1907) đã tiến hành nghiên cứu việc phân loại các nguyên tố. Cuối cùng Mendeleev đã phát hiện ra sự thay đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố theo khối lượng nguyên tử (thời đó người ta gọi là nguyên tử lượng) của chúng. Vào năm 1869 Mendeleev chính thức công bố bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố
Câu trả lời của bạn
Nguyên tố Oxi
Kí hiệu: O
Trong bảng tuần hoàn nằm ở ô 8, chu kì 2, nhóm VI.
Tính phi kim của O mạnh hơn nguyên tố đứng trước là N, yếu hơn nguyên tố đứng sau là F.
Độ hòa tan của Oxi trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ, và ở 0 °C thì lượng hòa tan tăng gấp đôi so với ở 20 °C . Oxi ngưng tụ ở 90,20 \(^{o}K\) (−182.95 \(^{o}C\)), và đóng băng ở 54,36 \(^{o}K\) (−218.79 \(^{o}C\))
Tính chất hóa học là phi kim hoạt động mạnh
Oxi được sử dụng làm chất oxi hóa, chỉ có Flo có độ âm điện cao hơn nó. Ôxy lỏng được sử dụng làm chất ôxy hóa trong tên lửa đẩy. Ôxy là chất duy trì sự hô hấp, sự cháy, vì thế việc cung cấp bổ sung ôxy được thấy rộng rãi trong yt ế. Những người leo núi hoặc đi trên máy bay đôi khi cũng được cung cấp bổ sung ôxy. Ôxy được sử dụng trong công nghệ hàn cũng như trong sản xuất thép.
Ôxy được phát hiện bởi dược sĩ người Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele năm 1772 bằng cách đun nóng oxit đồng và một hỗn hợp vài muối nitrat, Scheele gọi oxy là "khí cháy" vì nó là khí hỗ trợ sự cháy duy nhất được phát hiện lúc đó
Câu trả lời của bạn
\(4Li + O_{2} \rightarrow 2Li_{2}O\)
\(2Li + Cl_{2} \rightarrow 2LiCl\)
\(2Li + 2H_{2}O \rightarrow 2LiOH + H_{2}\)
a, natri
b, flo
Câu trả lời của bạn
Ba nguyên tố có tính chất hóa học tương tự natri là: kali, liti, rubidi.
Ba nguyên tố có tính chất hóa học tương tự flo là: clo, brom, iot.
Câu trả lời của bạn
2 nhóm nguyên tố chứa các nguyên tố phi kim trong bảng tuần hoàn là: nhóm VI, VII
Câu trả lời của bạn
Số hiệu nguyên tử 19: Điện tích hạt nhân của nguyên tố là 19+, nguyên tử có 19 electron, 4 lớp electron, 1 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tố này nằm ở đầu chu kì nên là kim loại mạnh. Tính kim loại của nguyên tố này mạnh hơn nguyên tố đứng sau có số hiệu nguyên tử là 20.
Số hiệu nguyên tử 12: Điện tích hạt nhân của nguyên tố là 12+, nguyên tử có 12 electron, 3 lớp electron, 2 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tố này nằm ở vị trí thứ 2 chu kì nên là kim loại mạnh. Tính kim loại của nguyên tố này mạnh hơn nguyên tố đứng sau có số hiệu nguyên tử là 13, yếu hơn nguyên tố đứng trước có số hiệu nguyên tử là 11.
Số hiệu nguyên tử 17: Điện tích hạt nhân của nguyên tố là 17+, nguyên tử có 17 electron, 4 lớp electron, 7 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tố này nằm ở cuối chu kì nên là phi kim mạnh. Tính phi kim của nguyên tố này mạnh hơn nguyên tố đứng trước có số hiệu nguyên tử là 16.
Câu trả lời của bạn
Số hiệu nguyên tử O là 8: Điện tích hạt nhân của nguyên tố là 8+, nguyên tử có 8 electron, 2 lớp electron, 6 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tố này nằm ở chu kì 2 nhóm VI nên là phi kim. Tính phi kim của O mạnh hơn nguyên tố đứng trước có số hiệu nguyên tử là 7 (N), yếu hơn nguyên tố đứng sau có số hiệu nguyên tử là 9 (F). \(\Rightarrow\) N < O < F
Số hiệu nguyên tử P là 15: Điện tích hạt nhân của nguyên tố là 15+, nguyên tử có 15 electron, 3 lớp electron, 5 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tố này nằm ở chu kì 3 nhóm V nên là phi kim. Trong cùng 1 nhóm tính phi kim của P yếu hơn nguyên tố đứng trước có số hiệu nguyên tử là 7 (N)
Vậy các nguyên tố theo trật tự tính phi kim tăng dần: P, N, O, F
Câu trả lời của bạn
Trong hàng nguyên tố Ne ít hoạt động hóa học nhất vì nguyên tố này thuộc nhóm VIII nên là nguyên tố khí hiếm trơ về mặt hóa học.
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 9 nên điện tích hạt nhân của nguyên tử X bằng .............. Nguyên tử X có ............. electron, ................ lớp electron. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có ................... electron. Nguyên tố X nằm ở cuối chu kì nên X là ................. hoạt động mạnh. Tính ..................... của X mạnh hơn nguyên tố đứng trước có số hiệu là 8.
Câu trả lời của bạn
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 9 nên điện tích hạt nhân của nguyên tử X bằng 9.Nguyên tử X có 9 electron, 2 lớp electron. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 7 electron. Nguyên tố X nằm ở cuối chu kì nên X là phi kim hoạt động mạnh. Tính phi kim của X mạnh hơn nguyên tố đứng trước có số hiệu là 8.
Câu trả lời của bạn
Thứ tự giảm dần tính kim loại: rubidi, kali, canxi, magie.
Nguyên tử nguyên tố A có điện tích hạt nhân là 11+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron nên A ở ô thứ ........., nhóm ............, chu kì ............. Nguyên tố A nằm ở đầu chu kì nên A là ......................... hoạt động mạnh. Tính ................ của A mạnh hơn nguyên tố đứng sau có số hiệu nguyên tử là 12.
Câu trả lời của bạn
Nguyên tử nguyên tố A có điện tích hạt nhân là 11+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron nên A ở ô thứ 11, nhóm I, chu kì 3. Nguyên tố A nằm ở đầu chu kì nên A là kim loại hoạt động mạnh. Tính kim loại của A mạnh hơn nguyên tố đứng sau có số hiệu nguyên tử là 12.
Câu trả lời của bạn
Cột chứa các nguyên tố từ liti (Li) đến kali (K), nguyên tố K hoạt động hóa học mạnh nhất vì các nguyên tố này thuộc nhóm I nên theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần. Vì thế K là nguyên tố hoạt động hóa học mạnh nhất.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *