Nội dung bài học tìm hiểu về Tính chất hoá học của axit như khả năng tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại.
Video 1: Khả năng làm đổi màu quỳ tím của axit và bazơ
*Thí nghiệm 1: Fe tác dụng với dung dịch HCl
Video 2: Phản ứng giữa Fe và dung dịch HCl
*Thí nghiệm 2: Fe phản ứng với axit H2SO4 loãng
Video 3: Phản ứng giữa kim loại Fe và axit H2SO4
* Kết luận:
dd HNO3, H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng H2 (tính chất này sẽ được tìm hiểu ở chương trình THPT)
Video 4: Phản ứng giữa dung dịch Cu(OH)2 và axit H2SO4
*Kết luận: Axit tác dụng với bazơ tạo muối và nước
Video 5: Phản ứng giữa Fe2O3 và dung dịch HCl
* Kết luận: Axit tác dụng với oxit bazơ tạo muối và nước.
Ngoài ra, Axit còn tác dụng được với muối ( tính chất này sẽ được học ở bài 9)
Hình 1: Các mức axit vô cơ ( mạnh - trung bình - yếu - rất yếu)
1.3. Tổng kết
Hình 2: Sơ đồ tư duy bài Tính chất hóa học của Axit
Cho 32g một oxit kim loại hóa trị III tan hết trong 294g dung dịch H2SO4. Tìm công thức của oxit kim loại trên.
Công thức cần tìm có dạng: X2O3
- Khối lượng H2SO4: m = 20.294100 = 58,8 g
- Số mol H2SO4 = 0,6 mol.
- Phương trình phản ứng:
X2O3 + 3H2SO4 → X2 (SO4)3 + 3H2O
0,2 mol 0,6mol
Phân tử lượng của oxit: M =160.
Vậy oxit đó là Fe2O3.
a. Cho từ từ dung dịch X chứa x mol HCl vào dung dịch Y chứa y mol Na2CO3 (x< 2y) thì thu được dung dịch Z chứa V lít khí. Tính V?
b. Nếu cho dung dịch Y vào dung dịch X thì thu được dung dịch A và V1 lít khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm mối quan hệ giữa V1 với x, y.
a.Cho từ từ HCl vào Na2CO3, phản ứng xảy ra như sau:
HCl + Na2CO3 --> NaHCO3 + NaCl (1)
Nhưng theo đầu bài có khí bay ra nên phản ứng tiếp tục:
HCl + NaHCO3 --> NaCl + CO2 + H2O (2)
Phản ứng (1) sẽ xảy ra hoàn toàn, sinh ra y mol NaHCO3.
Muốn phản ứng (2) xảy ra thì x > y.
Do đề bài cho x < 2y nên (2) phản ứng theo số mol của HCl còn lại.
Vậy V = 22,4.(x – y)
b.Khi cho Na2CO3 vào HCl:
Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
1 mol 2 mol
y mol x mol
Đề bài cho x < 2y nên ta tính số mol khí sinh ra theo HCl:
V1 = xy . 22,4l
Sau bài học cần nắm: Tính chất hoá học của axit như khả năng tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 3có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Dung dịch H2SO4 tác dụng với chất nào tạo ra khí hiđro ?
Dung dịch tác dụng với CuO tạo ra sản phẩm là dung dịch có màu xanh lam :
Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 3.
Bài tập 1 trang 14 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 14 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 14 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 14 SGK Hóa học 9
Bài tập 3.1 trang 5 SBT Hóa học 9
Bài tập 3.2 trang 5 SBT Hóa học 9
Bài tập 3.3 trang 6 SBT Hóa học 9
Bài tập 3.4 trang 6 SBT Hóa học 9
Bài tập 3.5 trang 6 SBT Hóa học 9
Bài tập 3.6 trang 6 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Dung dịch H2SO4 tác dụng với chất nào tạo ra khí hiđro ?
Dung dịch tác dụng với CuO tạo ra sản phẩm là dung dịch có màu xanh lam :
Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là:
CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành
Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí:
Có 4 ống nghiệm đựng các dung dịch: Ba(NO3)2, KOH, HCl, (NH4)2CO3. Dùng thêm hóa chất nào sau đây để nhận biết được chúng ?
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra dung dịch có màu xanh lam?
Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế magie sunfat?
Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.
b) Dung dịch có màu xanh lam
c) Dung dịch có màu vàng nâu
d) Dung dịch không có màu.
Viết các phương trình hóa học.
Hãy viết các phương trình phản ứng trong mỗi trường hợp sau:
a) Magie oxit và axit nitric.
b) Đồng (II) oxit và axit clohiđric.
c) Nhôm oxit và axit sunfuric.
d) Sắt và axit clohiđric.
e) Kẽm và axit sunfuric loãng.
Có 10g hỗn hợp bột các kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo:
a) Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.
b) Phương pháp vật lí.
(Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng).
Dung dịch HCl đều tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây ?
A. Mg, Fe2O3, Cu(OH)2, Ag
B. Fe, MgO, Zn(OH)2, Na2SO4
C. CuO, Al, Fe(OH)3, CaCO3
D. Zn, BaO, Mg(OH)2, SO2
Có các dung dịch KOH, HCl, H2SO4 (loãng), các chất rắn Fe(OH)3, Cu và các chất khí CO2, NO.
Những chất nào có thể tác dụng với nhau từng đôi một ? Viết các phương trình hoá học.
(Biết H2SO4 loãng không tác dụng với Cu).
Có những oxit sau: Fe2O3, SO2, CuO, MgO, CO2.
a) Những oxit nào tác dụng được với dung dịch H2SO4 ?
b) Những oxit nào tác dụng được với dung dịch NaOH ?
c) Những oxit nào tác dụng được với H2O ?
Viết các phương trình hoá học.
Có hỗn hợp gồm bột kim loại đồng và sắt. Hãy chọn phương pháp hoá học để tách riêng bột đồng ra khỏi hỗn hợp. Viết các phương trình hoá học.
Hãy tìm công thức hoá học của những axit có thành phần khối lượng như sau :
a) H: 2,1% ; N: 29,8% ; O: 68,1%.
b) H: 2,4% ; S : 39,1% ; O: 58,5%.
c) H: 3,7% ; P: 37,8% ; O: 58,5%.
a) Trên 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng có 2 cốc, mỗi cốc đựng một dung dịch có hoà tan 0,2 mol HNO3. Thêm vào cốc thứ nhất 20 gam CaCO3, thêm vào cốc thứ hai 20 gam MgCO3. Sau khi phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân còn giữ vị trí thăng bằng không ? Giải thích.
b) Nếu dung dịch trong mỗi cốc có hoà tan 0,5 mol HNO3 và cũng làm thí nghiệm như trên. Phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân còn giữ vị trí thăng bằng không ? Giải thích.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho luồng H2 dư đi qua ống đựng đồng (II) oxit nung nóng sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp A gồm khí và hơi nước. Cho hỗn hợp khí A hấp thụ trong 50 gam dung dịch H2SO4 98% sau khi hấp thụ hết nước thì nồng độ của dung dịch H2SO4 là 89,91%. Tính khối lượng CuO?
Câu trả lời của bạn
Đốt cháy 0,405g kim loại A (có hóa trị 3) trong bình chứa khí oxi tạo thành 0,765 oxit, hãy xác định tên kim loại A
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Hòa tan một lượng kim loại R có hóa trị không đổi trong một lượng dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch muối nồng độ 15,14%.Xác định kim loại R
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,2 ← 0,1 mol
CM = n/V = 0.2/0,2 = 1M
Câu trả lời của bạn
pH = 3 < 7 → dung dịch có môi trường axit.
Câu trả lời của bạn
Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1 → 0,1 mol
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu trả lời của bạn
Sử dụng quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HCl.
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh → NaOH.
+ Quỳ tím không đổi màu → Na2SO4.
Câu trả lời của bạn
nNaOH = CM.V = 1.0,2 = 0,2 mol;
nH2SO4 = CM.V = 0,2.a mol
\({H_2}S{O_4} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_4} + 4{H_2}O\)
0,2 0,2.a
Theo PTHH có: nNaOH = 2.naxit → 0,2 = 2.0,2.a → a = 0,5.
Câu trả lời của bạn
nH2O =nH2SO4 = 0,5.0,1 =0,05 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m KL + mH2SO4 = m muối + mH2O
<=> 2,81 + 0,05.98 = m muối + 0,05.18
=> m muối = 6,81 g
Câu trả lời của bạn
nK = 3,9/39 = 0,1 mol
K + 2H2O →2KOH + H2
0,1 0,2 mol
KOH + HCl → KCl + H2O
0,2 0,2
=> V HCl = 0,2/2 = 0,1 lít = 100ml
Câu trả lời của bạn
nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
0,2 0,5
Có 0,2/1 < 0,5/2 => HCl dư, số mol muối tính theo số mol CaO
Theo PTHH có n muối = nCaO = 0,2 mol
→ mmuối = 0,2. (40 + 71) = 22,2 gam.
Câu trả lời của bạn
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O
CO2 là khí không cháy, không duy trì sự cháy, sư sống.
Khí CO2 tan ít trong nước và làm đục nước vôi trong theo phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
A. Na2O, SO3, CO2
B. K2O, P2O5, CaO
C. BaO, Al2O3, Na2O
D. CaO, BaO, K2O
Câu trả lời của bạn
Loại A vì SO3, CO2 không phản ứng với dung dịch HCl
Loại B vì P2O5 không phản ứng với dung dịch HCl
Loại C vì Al2O3 không tan trong nước
Câu trả lời của bạn
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
Câu trả lời của bạn
nMg = 4,8/24 = 0,2 mol
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
0,2 -----> 0,2 mol
→ Vkhí = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Câu trả lời của bạn
nMgCO3 = 21/84 = 0,25 mol
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
=> nHCl = 2.nMgCO3 = 2.0,25 = 0,5 mol
VHCl = n/CM = 0,5/2 = 0,25 lít
Câu trả lời của bạn
Khi cho mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Dung dịch MgCl2 thu được không có màu
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x mol và y mol
Ta có
\({m_{hh}} = {m_{FeO}} + {m_{CuO}} \Rightarrow 72x + 80y = 53,6(1)\)
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,5.1,4 = 0,7mol\)
\(FeO + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}O\)
x mol →x mol
\(CuO + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O\)
y mol → y mol
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = x + y = 0,7mol(2)\)
Từ (1) và (2) suy ra:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} 72x + 80y = 53,6\\ x + y = 0,7mol \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,03mol\\ y = 0,4mol \end{array} \right.\\ \Rightarrow {n_{FeSO4}} = x = 0,03mol \Rightarrow {m_{FeSO4}} = 0,3.152 = 45,6gam \end{array}\)
\(\begin{array}{l} {m_{dd{H_2}S{O_4}}} = DV = 1,2.500 = 600gam\\ {m_{ddtpu}} = {m_{hhA}} + {m_{dd{H_2}S{O_4}}} = 53,6 + 600 = 653,6gam \end{array}\)
Vì phản ứng không tạo chất khí hay chất kết tủa:
\(\begin{array}{l} {m_{ddsaupu}} = {m_{ddtpu}} = 653,6gam\\ C{\% _{FeSO4}} = \frac{{45,6}}{{653,6}}.100\% = 6,98\% \end{array}\)
Chọn đáp án D
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol của CuO và Fe2O3 lần lượt là x mol và y mol
\({n_{HCl}} = 0,2.3,5 = 0,7mol\)
\(CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O\)
x mol →2x mol
\(F{e_2}{O_3} + 6HCl \to FeC{l_3} + 3{H_2}O\)
y mol → 6y mol
Ta có hệ phương trình
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {m_{hh}} = {m_{CuO}} + {m_{F{e_2}{O_3}}} = 80x + 160y = 20\\ {n_{HCl}} = 2a + 6b = 0,7 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,05mol\\ y = 0,1mol \end{array} \right.\\ \Rightarrow mCuO = 0,05.80 = 4gam\\ \Rightarrow \% CuO = \frac{{{m_{CuO}}}}{{{m_{hh}}}}.100 = 20\% \Rightarrow \% F{e_2}{O_3} = 80\% \end{array}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *