Khi lên men dung dịch rượu etylic loãng người ta thu được giấm ăn, đó là dung dịch axit axetic. Vậy Axit axetic có công thức cấu tạo như thế nào? Nó có tính chất và ứng dụng ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học sau:
Công thức phân tử: C2H4O2
Phân tử khối: 60
Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
Hình 1: Mô hình phân tử của Axit axetic ở dạng rỗng và đặc
Công thức rút gọn: CH3 - COOH
Nhóm (–COOH) này làm cho phân tử có tính axit
Video 1: Axit axetic tác dụng với quỳ, Kim loại, oxit kim loại và muối
Video 2: Axit axetic tác dụng với dung dịch kiềm
Video 3: Rượu etylic tác dụng với Axit axetic
Hình 2: Ứng dụng của Axit axetic
2C4H10+5O2 \(\overset{xt, t^{0}}{\rightarrow}\) 4CH3COOH + 2H2O
C2H5OH+O2 \(\overset{men giam}{\rightarrow}\) CH3COOH+ H2O
Hình 3: Sơ đồ tư duy bài Axit axetic
Cho 180 gam axit axetic tác dụng với 138 gam rượu etylic (có xúc tác axit). Sau khi phản ứng hoàn toàn đã có 44% lượng axit chuyển thành este. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
Lượng axit axetic tham gia phản ứng là: \({m_{C{H_3}COOH}} = 180.\frac{{44}}{{100}} = 79,2(gam)\)
Phương trình phản ứng:
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
M: 60 46 88
Ban đầu (gam): 180 138 0
Phản ứng (gam): 79,2 → \(\frac{{79,2.46}}{{60}} = 60,72\) → \(\frac{{79,2.88}}{{60}} = 116,16\)
Như vậy sau phản ứng:
Khối lượng axit axetic còn lại là: 180 - 79,2 = 108,8 (gam)
Khối lượng rượu etylic còn lại là: 138 - 60,72 = 77,28 (gam)
Khối lượng este thu được là: 116,16 (gam)
Cho 150ml dung dịch axit axetic tác dụng hết với 100ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,26 gam chất rắn khan. Tính nồng độ mol của dung dịch axit axetic ban đầu.
Vì đề bài không nói rõ là cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ hay dư nên sản phẩm sau khi cô cạn dung dịch sẽ chứa muối CH3COONa và có thể có thêm NaOH rắn, khan.
Phương trình hóa học:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
a (mol) → a (mol) → a (mol)
Gọi số mol NaOH dư là b
Ta có: Tổng số mol của NaOH là: a + b = 0,5.0,1 = 0,05 (1)
Số gam chất rắn khan thu được là: 82a + 40b = 3,26 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l} a + b = 0,05\\ 82{\rm{a}} + 40b = 3,26 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,03(mol)\\ b = 0,02(mol) \end{array} \right.\)
Nồng độ mol của axit axetic ban đầu là: \({C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,03}}{{0,15}} = 0,2(M)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chất nào sau đây làm quì tím đổi màu
Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ phần trăm từ:
Dãy chất phản ứng với axit axetic là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 45.
Bài tập 1 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 8 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 45.1 trang 54 SBT Hóa học 9
Bài tập 45.2 trang 54 SBT Hóa học 9
Bài tập 45.3 trang 54 SBT Hóa học 9
Bài tập 45.4 trang 55 SBT Hóa học 9
Bài tập 45.5 trang 55 SBT Hóa học 9
Bài tập 45.6 trang 55 SBT Hóa học 9
Bài tập 45.7 trang 55 SBT Hóa học 9
Bài tập 45.8 trang 55 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chất nào sau đây làm quì tím đổi màu
Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ phần trăm từ:
Dãy chất phản ứng với axit axetic là
Phát biểu nào sau đây sai:
Chất nào sau đây không tác dung được với Na?
Axit axetic có tính axit vì trong phân tử có chứa:
Chất nào sau đây có tính axit
Trong phòng thí nghiệm axit axetic được điều chế từ:
Tính hiệu suất phản ứng biết cho 60g CH3COOH tác dụng với 100g CH3CH2OH thu được 55g CH3COOCH2CH3
Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Hãy tính a?
Hãy điền những từ thích hợp vào các chỗ trống:
a) Axit axetic là chất ... không màu, vị ... tan ... trong nước.
b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế ...
c) Giấm ăn là dung dịch ... từ 2 đến 5%
d) Bằng cách ... butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được ...
Trong các chất sau đây:
a) C2H5OH.
b) CH3COOH.
c) CH3CH2CH2OH.
d) CH3CH2COOH.
Chất nào tác dụng được với Na, NaOH, Mg, CaO? Viết các phương trình hóa học.
Axit axetic có tính axit vì trong phân tử:
A. Có 2 nguyên tử
B. Có nhóm -OH
C. Có nhóm -OH và =C=O
D. có nhóm -OH kết hợp với nhóm =C=O tạo thành nhóm O=C-OH
Trong các chất sau đây, chất nào có tính axit? Giải thích?
Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe? Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Hãy viết phương trình hóa học điều chế axit axetic từ:
a) Natri axetic và axit sunfuric.
b) Rượu etylic.
Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100g CH3CH2OH thu được 55 gam CH3COOCH2CH3
a) Viết phương trình hóa học xảy ra và gọi tên của phản ứng.
b) Tính hiệu suất của phản ứng trên.
Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Hãy tính a?
Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) ? + ? → CH3COONa + H2
b) ? + ? → CH3COONa + H2O + CO2
c) CH3COOH + ? → (CH3COO)2Ca + ? + ↑
d) ? + Mg → (CH3COO)2Mg + ↑
e) ? + CuSO4 → (CH3COO)2Cu + ↓
Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Những chất có nhóm -OH hoặc -COOH tác dụng được với NaOH.
B. Những chất có nhóm -OH tác dụng được với NaOH.
C. Những chất có nhóm -COOH tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
D. Những chất có nhóm -OH tác dụng được với Na, còn những chất có nhóm -COOH vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với NaOH.
Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 ở đktc.
Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200 ml.
a) Hãy xác định m.
b) Tính phẩn trăm khối lượng của mỗi chất có trong m gam hỗn hợp.
Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol phân tử là 60 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam, ở bình 2 có 10 gam kết tủa.
a) Hãy xác định công thức phân tử của A.
b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của A, biết A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 50 lít rượu etylic 4°. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit A có công thức CmH2m+1COOH tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 150 ml.
a) Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ lệ số mol của axit axetic và A trong hỗn hợp là 2 : 1
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
c) Viết công thức cấu tạo của A.
Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 92 gam rượu etylic có mặt H2SO4 đặc. Hãy tính số gam etyl axetat tạo thành, biết hiệu suất của phản ứng là 60%.
Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ có công thức tổng quát CnH2n+1COOH với n ≥0. Cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết V ml. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,8 gam hỗn hợp muối khan.
- Xác định công thức phân tử của hai axit. Biết số mol của chúng trong hỗn hợp bằng nhau.
- Tính V và thành phần % khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
13,36 gam X gồm các chất có công thức phân tử C4H6O2; C6H10O4, C2H4O2 và C3H8O3
Trong đó C4H6O2. C2H4O2= C6H10O4; C4 và C2 này cũng là axit.
→Quy đổi 13,36 gam X chỉ gồm C6H10O4 a mol và C3H8O3 b mol
Hỗn hợp Y chứa CO2 và H2O
Ta có: nBaCO3= 0,25 mol
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
0,25 0,25← 0,25 mol
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
0,26 ← (0,38-0,25) mol
Vậy tổng số mol CO2 sinh ra là 0,25 + 0,26= 0,51 mol
Ta có hệ: mX= 146a + 92b= 13,36; nCO2= 6a + 3b= 0,51 mol
Giải hệ trên ta có: a= 0,06; b= 0,05
Mặt khác khi cho hỗn hợp X tác dụng với 0,14 mol KOH thì chất rắn khan thu được sau phản ứng có:
0,06 mol C6H8O4K2 và 0,02 mol KOH còn dư (bảo toàn nguyên tố K)
Vậy khối lượng chất rắn khan thu được là 0,06.222+ 0,02.56=14,44 gam
Câu trả lời của bạn
Các axit đều mạch hở và không phân nhánh nên X và Y là axit 2 chức
Do dẫn sản phẩm cháy vào 0,4 mol Ba(OH)2 không thu được kết tủa nên nCO2 > 0,8 mol, nH2O= 0,39 mol
-Trường hợp 1: Axit Z phản ứng với AgNO3/NH3 là HCOOH
→nHCOOH= ½ . nAg= 0,2425 mol
Ta có: nNaOH= 2.nX, Y + nHCOOH → nX, Y= 0,13375 mol → nT= 0,37625 mol
→Số H= 2,073 (vô lý, dựa vào H trung bình, số mol của từng axit để loại)
-Trường hợp 2: Axit Z phản ứng với AgNO3/NH3 là CH≡C-COOH
→nZ= Số mol của AgC≡C-COOH= 0,27 mol
Ta có: nNaOH= 2.nX, Y+ nZ → nX, Y= 0,12 mol → nT= 0,39 mol
Suy ra số H= 2 → Công thức axit là HOOC-COOH: 0,06 mol và HOOC-C≡C-COOH: 0,06 mol
→%mZ= 60,69%
Câu trả lời của bạn
Hai ancol cùng dãy đồng đẳng có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46 → Có ancol là CH3OH
Vậy 2 ancol là ancol no, đơn chức, mạch hở.
Ta có: nNaOH= 0,1 mol và nHCl= 0,02 mol → nNaOH đã pứ= 0,1- 0,02= 0,08 mol → naxit= 0,5.nNaOH= 0,04 mol
Quy đổi hỗn hợp X thành:
CnH2n+2-2kO4: 0,04 mol
CmH2m+2O: 0,05 mol
H2O: -x mol
Vậy khi đó nCO2= 0,04n + 0,05m= 0,19 mol → 4n + 5m= 19
Do n≥2 và 14m + 18 < 46 → m <2 nên n=3 và m= 1,4 là nghiệm duy nhất.
Vậy axit là HOOC-CH2-COOH 0,04 mol; Y gồm CH2(COONa)2: 0,04 mol và NaCl: 0,02 mol
→mY= 0,04.148 + 0,02.58,5=7,09 gam
Câu trả lời của bạn
Đặt công thức trung bình của 2 ancol là C1,5H5O (do 2 ancol CH3OH và C2H5OH có cùng số mol)
Gọi a, b, c lần lượt là số mol C1,5H5O; C2H5COOH và HOOC(CH2)4COOH
Ta có: VO2= 10,08.20%=2,016 lít → nO2= 0,09 mol
Phương trình phản ứng:
C1,5H5O + 2,5 O2 → 1,5 CO2+ 2,5 H2O
C2H5COOH + 3,5 O2 → 3CO2+ 3H2O
HOOC(CH2)4COOH + 6,5 O2 → 6 CO2+ 5H2O
Ta có hệ:
mhh= 39a + 74b + 146c= 1,86; nO2= 2,25a + 3,5b + 6,5c= 0,09 mol
→ 40b + 100c= 0,9
Khối lượng dung dịch giảm là mdd giảm= mkết tủa- (mCO2+ mH2O)
= 100. (1,5a+3b+6c)- [44.(1,5a+3b+6c)+18.(2,5a + 3b+5c)]= 39a + 114b + 246c
= (39a + 74b+146c) + (40b + 100c)= 1,86 + 0,9= 2,76 gam gần nhất với giá trị 2,75
Câu trả lời của bạn
Gọi nồng độ mol của A1, A2, NaOH lần lượt là x, y, z mol
Thí nghiệm 1: nNaOH= naxit → x + 2y= \({{12,5.3} \over {7,5}}.z\) = 5z (1)
Thí nghiệm 2: nNaOH= naxit → 2x + y= \({{10.3} \over {7,5}}z = 4z\) (2)
Lấy biểu thức (1) chia cho biểu thức (2) ta có: (x+2y): (2x+y)= 5:4 → 4.(x+2y)= 5.(2x+y)
→ 4x + 8y= 10x + 5y→ 3y= 6x → y=2x
-Thí nghiệm 1: phản ứng tạo ra x mol R1COONa và 4x mol R2COONa
-Thí nghiệm 2: phản ứng tạo ra 2x mol R1COONa và 2x mol R2COONa
→ \({{1,165} \over {0,89}} = {{({R_1} + 67)x + ({R_2} + 67).4x} \over {({R_1} + 67)2x + ({R_2} + 67).2x}}\)
→288R1+ 2810= 246R2
-Nếu R1= 1 (H) suy ra R2= 12,59 loại
-Nếu R1= 15 (CH3) suy ra R2= 29 (C2H5)
-Nếu R1= 29 (C2H5) suy ra R2= 45,37 loại
-Nếu R1= 43 (C3H7) suy ra R2= 61,76 loại
(Do số C trong mỗi phân tử không quá 4)
Vậy công thức của A1 và A2 là CH3COOH và C2H5COOH
Câu trả lời của bạn
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa +CO2+ H2O
HOOC-COOH + 2NaHCO3 → NaOOC-COONa + 2CO2+ 2H2O
HOOC-(CH2)4-COOH + 2NaHCO3 → NaOOC-(CH2)4-COONa+ 2CO2+2H2O
Ta thấy n-COOH= nCO2= 0,7 mol. Đặt công thức trung bình của 3 axit là R(COOH)x
2R(COOH)x+ xC2H4(OH)2 → R2(COO)2x (C2H4)x+ 2x H2O
Ta thấy n-COOH= n-OH= nH2O → nC2H4(OH)2= 0,35 mol; nH2O= 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX+ metylen glicol= meste+ mH2O
→ m + 0,35.62 = meste+ 0,7.18 → meste= m+ 9,1 gam
Câu trả lời của bạn
X là ancol có M= 76 → X là C3H6(OH)2
Đặt nCO2= 7a mol và nH2O= 4a mol
Bảo toàn khối lượng ta có: mZ+ mO2= mCO2+ mH2O → a= 0,1
→nCO2= 0,7 mol; nH2O= 0,4 mol
Từ đó ta tính được nC= 0,7 mol; nH= 0,8 mol → nO (Z)= 0,5 mol
→Công thức của Z là C7H8O5 → nZ= 0,1 mol
Vì nNaOH= 0,2 mol; Z lại có 5 oxi → Z chứa 1 chức este, 1 chức axit và vẫn còn 1 chức ancol
→Công thức cấu tạo của Z là: CH3-CHOH-CH2-OOC-C≡C-COOH
HO-CH2-CH2-CH2-OOC-C≡C-COOH
CH3-CH2-CHOH-OOC-C≡C-COOH
Vậy có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn.
Câu trả lời của bạn
Ta tính được nCO2= 0,9 mol; nH2O= 1,05 mol suy ra ancol là no, mạch hở
Đặt công thức của axit là CnH2nO2 a mol; ancol là CmH2m+2O b mol
Ta có: nCO2= na + mb= 0,9 mol; nH2O= na + b(m+1)= 1,05 mol; mX= a(14n+32) + b(14m+18)= 21,7
Giải ra a= 0,2 và b= 0,15
Thay vào phương trình số mol CO2 ta có: 0,2n + 0,15m= 0,9 → 4n + 3m= 18
Ta thấy chỉ có n=3, m=2 là thỏa mãn → Axit là C3H6O2 hay C2H5COOH 0,2 mol và ancol là C2H6O hay C2H5OH 0,15 mol
C2H5COOH+ C2H5OH → C2H5COOC2H5+ H2O
0,2 0,15 0,15 mol
Vậy khối lượng este là m= 0,15.102.60%=9,18 gam
Câu trả lời của bạn
-Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH:
Ta có: nX= (12,8- 10,05)/22= 0,125 mol → MX= 10,05: 0,125= 80,4 g/mol
-Đốt cháy 4,02 gam X thì nX= 4,02: 80,4= 0,05 mol; nH2O= 0,13 mol
Số nguyên tử H trung bình bằng= 2.nH2O/ nX= 2.0,13: 0,05= 5,2
→ Số nguyên tử H trong hai axit là 4 và 6.
Kết hợp với điều kiện MX= 80,4 g/mol ta thấy chỉ có C2H3COOH và C3H5COOH thỏa mãn.
Câu trả lời của bạn
Ta có: nCO2= 1,2 mol; nH2O= 1,1 mol; nO2= 1,35 mol
Bảo toàn nguyên tố O ta có: nO (X, Y)= 2.nCO2+ nH2O- 2.nO2= 0,8 mol
→Số nguyên tử O trung bình= 0,8: 0,4= 2 → Y có 2 chức
Số C trung bình= 1,2: 0,4= 3
Số H trung bình= 1,1.2/0,4= 5,5
Suy ra Y là C3H8O2 và X là C3H2O2 hoặc C3H4O2
-TH1: Nếu X là C3H4O2: Đặt x, y là số mol X, Y
Ta có: x +y = 0,4 mol và nH2O= 2x+4y= 1,1 mol
Giải hệ suy ra x= 0,25; y= 0,15 thỏa mãn điều kiện x > y
Suy ra mY= 0,15.76= 11,4 gam
Câu trả lời của bạn
Vì số mol H2O lớn hơn số mol CO2 suy ra ancol là ancol no, đơn chức
Gọi công thức của axit là CnH2nO2 và ancol là CmH2m+2O (n khác m)
Ta luôn có: nancol= nH2O- nCO2= 0,4 – 0,3= 0,1 mol
Ta có: mhỗn hợp= mC+ mH+ mO= 0,3.12 + 0,4.2 + 16.nO= 7,6 gam →nO= 0,2 mol
Mặt khác: nO (hỗn hợp)= nO (ancol)+ nO (axit)= nancol+ 2.naxit= 0,2 mol
→0,1 + 2.naxit= 0,2 → naxit= 0,05 mol
Ta có:
nCO2= 0,05.n+ 0,1m= 0,3 mol
→ n + 2m=6
Kết hợp với điều kiện: n #m => n= 4; m=1 thỏa mãn
→Công thức của axit là C4H8O2:0,05 mol và ancol là CH4O: 0,1 mol
C3H7COOH + CH3OH → C3H7COOCH3+ H2O
0,05 0,1 0,05 mol
Do hiệu suất 80% nên meste= 0,05.102.80%= 4,08 gam
Câu trả lời của bạn
Ta có: nhỗn hợp= nN2= 2,8:28= 0,1 mol; nCO2= 0,26 mol
Do axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) nên Y là axit no, hai chức.
Đặt công thức của X là CnH2nO2: x mol; CmH2m-4O4: y mol
Ta có:
\(\left\{ \matrix{
{n_{hh}} = x + y = 0,1 \hfill \cr
{m_{hh}} = (14n + 32)x + (14m + 62)y = 8,64 \hfill \cr
{n_{C{O_2}}} = nx + ny = 0,26 \hfill \cr} \right. = > \left\{ \matrix{
x + y = 0,1 \hfill \cr
14.0,26 + 32x + 64y = 8,64 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
x = 0,04 \hfill \cr
y = 0,06 \hfill \cr} \right.\)
=> 0,04n + 0,06m= 0,26
→ m =3, n=2
→Công thức của hai axit là C2H4O2:0,04 mol và C3H2O4:0,06 mol
→%mX= 0,04.60.100%/8,64=27,78%
Câu trả lời của bạn
Ta có: nCO2= 1,5 mol; nH2O= 1,4 mol
→ Số nguyên tử C trung bình= 1,5/ 0,5=3 → Ancol no, đơn chức X là C3H8O (a mol), axit là C3HxO2
Vì nCO2> nH2O nên axit là không no → Công thức của Y chỉ có thể là C3H4O2 hoặc C3H2O2 b mol
Từ giả thiết ta có: a + b = 0,5 mol (1)
-Xét TH1: Y là C3H4O2
Từ số mol nước suy ra 4a + 2b= 1,4 (2)
Giải hệ (1) và (2) suy ra a= 0,2 và b = 0,3, thỏa mãn b > a
-Xét TH 2: Y là C2H2O2 suy ra 4a + b= 1,4 (3)
Từ (1) và (3) suy ra a= 0,3 và b= 0,2, loại vì b<a
Vậy Y là C3H4O2.
Phản ứng este hóa:
C3H7OH + C2H3COOH→ C2H3COOC3H7+ H2O
0,2 0,3 0,2 mol
→neste= nC3H7OH= 0,2 mol → meste= 0,2.114.80/100= 18,24 gam
Câu trả lời của bạn
Dùng bảo toàn nguyên tố O ta có: 2.nX+ 2.nO2= 2.nCO2+ nH2O
→ 2.0,1 + 2.0,24= 2.nCO2+ 0,2 → nCO2= 0,24 mol
Ta thấy: nCO2 – mH2O= 0,24- 0,2= 0,04 mol
→ X gồm 1 axit no và 1 axit không no
→X gồm CH3COOH và CH2=CHCOOH.
Câu trả lời của bạn
Số nguyên tử H= 2.nH2O/ nX= 2a/a= 2 → Hỗn hợp X gồm hai axit là HCOOH và HOOC-COOH tương ứng có số mol lần lượt là y và z mol
Giả sử có 1 mol hỗn hợp X → y + z= 1 mol
Ta có: nCO2= y + 2z= 1,6 mol
Giải hệ trên ta có: y= 0,4 và z= 0,6
→ mX= 0,4.46 + 0,6.90= 72,4 gam
→%mY= 0,4.46.100%/72,4= 25,41%
Câu trả lời của bạn
Phần 1:
CaHbCOOH + Na → CaHbCOONa + ½ H2
CnHm(OH)2+ 2Na → CnHm(ONa)2 + H2
Gọi x, y lần lượt là số mol của Y và Z. Ta có hệ:
x+y= 0,05 và x/2 + y= 0,04 suy ra x= 0,02 và y= 0,03
Phần 2: nCO2= 0,02. (a+1) + 0,03.n= 0,14
nH2O= 0,02. (b+1)/2 + 0,03.(m+2)/2= 0,15 > nH2O vậy nên rượu no
→ 2b + 3m= 22 → m= 4 và b= 5
Cũng có 2a + 3n= 12 → n= 2 và a= 3
Vậy công thức 2 chất là C3H5COOH 0,02 mol và C2H4(OH)2 0,03 mol
→%mC3H5COOH= 86.0,02.100%/(0,02.86+0,03.62)= 48,04%; %mC2H4(OH)2= 51,96%
Câu trả lời của bạn
Đặt công thức của axit no, đơn chức X là CnH2nO2: x mol
Đặt công thức của axit no, hai chức Y là CmH2m-2O4: y mol (do các đáp án chỉ có axit đa chức là axit hai chức).
Ta có: nhỗn hợp= x + y= nN2= 5,6: 28= 0,2 mol
Ta có: nCO2= nx + my= 10,752: 22,4= 0,48mol
Mặt khác: mhỗn hợp= mX+ mY= (14n+32)x + (14m+62)y= 15,52 gam
Giải hệ 3 phương trình trên ta có: x= 0,12; y= 0,08 → nCO2= 0,12n + 0,08m= 0,48 mol
→ 3n + 2m= 12
Do n, m ≥ 2 nên chỉ có n= 2; m=3 thỏa mãn
Vậy X là C2H4O2 hay CH3COOH
Y là C3H4O4 hay HOOC-CH2-COOH
Câu trả lời của bạn
*Cho m gam X phản ứng với NaHCO3:
HCOOH + NaHCO3 → HCOONa + CO2+ H2O
HOOC-COOH + 2NaHCO3 → NaOOC-COONa + 2 CO2+ 2H2O
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2+ H2O
Ta thấy: nCOOH= nCO2= 0,7 mol
*Đốt cháy m gam X: nO2= 0,4 mol; nCO2= 0,8 mol
Bảo toàn nguyên tố O ta có: nO (X)+ nO(O2)= nO (CO2)+ nO (H2O)
↔2.nCOOH + 2.nO2= 2.nCO2+ nH2O
↔2.0,7 + 2.0,4 = 2.0,8+ nH2O → nH2O= 0,6 mol → y= 0,6 mol
Câu trả lời của bạn
Đặt công thức của axit không no là CnH2n-2O2 a mol; công thức của 2 axit no là CmH2mO2 b mol
Ta có: nNaOH= a + b+ 0,2= 0,7 mol
Muối thu được gồm CnH2n-3O2Na a mol; CmH2m-1O2Na b mol và NaCl 0,2 mol
Khối lượng muối là a.(14n+52) + b(14m+54)+ 0,2.58,5= 52,58 gam
Bảo toàn nguyên tố Na ta có: nNa2CO3= 0,5.(a+b)= 0,25 mol
Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO2= na+ mb- 0,25 mol
Ta có: nH2O= 0,5a(2n-3)+0,5b(2m-1)
Suy ra 44.(na+mb-0,25) + 18.[ 0,5a(2n-3)+0,5b(2m-1)]= 44,14 gam
Suy ra a= 0,2; b= 0,3; na+mb= 1,02
→0,2n + 0,3m= 1,02 → 10n + 15m= 51
Do n≥3 và m >1 nên n=3 và m=1,4 là nghiệm duy nhất
→Axit không no là CH2=CH-COOH 0,2 mol
Vì m= 1,4 nên hỗn hợp chứa axit HCOOH 0,18 mol và CH3COOH 0,12 mol
→%mCH2=CHCOOH= 48,19% gần nhất với giá trị 48%
Câu trả lời của bạn
Giả sử CO2: x mol; H2O: y mol
Ta có: 44x + 18y= 51,4; x + y= 1,02.1024: (6,023.1023)= 1,7 mol
Giải hệ có x= 0,8 và y= 0,9
Hỗn hợp B gồm X: a mol; Y: a mol; Z: b mol + 0,91 mol O2 thu được 0,8 mol CO2 và 0,9 mol H2O
Nhận thấy:
Bảo toàn nguyên tố O ta có: nO (B)= 0,8.2 + 0,9- 0,91.2= 0,68 mol
Ta có nB= 0,34 mol. Mặt khác axit X và Y là axit đơn chức
Suy ra nO(B)/ nB= 2 nên Z gồm ancol 2 chức.
Mặt khác CO2: 0,8 mol; H2O: 0,9 mol; B: 0,34 mol
Suy ra số nguyên tử C trung bình= nCO2/ nB= 2,35; số nguyên tử H trung bình= 2.nH2O/ nB= 5,29
Số nguyên tử CY= CX+ 1; số nguyên tử C trong Z bằng số nguyên tử C trong X
Suy ra X là CH3COOH: a mol; Y là C2H5COOH: a mol; Z là C2H4(OH)2: b mol
Suy ra 2a+ b = 0,34 mol
Bảo toàn nguyên tố C ta có: 8a + 2b= 0,8
Giải hệ trên ta có a= 0,03 và b= 0,28
Ta có: %mZ= 0,28. 62.100%/(0,03.60 + 0,03.74 + 0,28.62)= 81,2%
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *