Phần Ôn tập cuối năm luyện tập về mối quan hệ qua lại giữa các loại hợp chất vô cơ và kim loại, phi kim; Tính chất hóa học cơ bản của một số hợp chất hữu cơ. Vận dụng để giải một số bài tập liên quan.
Hình 1: Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
Ví dụ 1: Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:
Hướng dẫn:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 + Ag2SO4 → FeSO4 + 2AgCl↓
FeSO4 + Ba(NO3)2 → Fe(NO3)2 + BaSO4↓
Fe(NO3)2 + 2KOH → Fe(OH)2 + 2KNO3
Fe(OH)2 + O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) Fe2O3 + H2O
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2FeCl3 + 3Ag2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6AgCl↓
Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4↓
Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KNO3
2Fe(OH)3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) Fe2O3 + H2O
2FeCl2 (lục nhạt)+ Cl2 → 2FeCl3(vàng nâu)
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Fe2(SO4)3 + Fe \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 3FeSO4
4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3 → 4Fe(NO3)3 + 2H2O
2Fe(NO3)3 + Cu → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
4Fe(OH)2(trắng xanh) + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3(nâu đỏ)
Ví dụ 2: Hoàn thành các phản ứng sau:
Fe2(SO4)3 + ? → Fe(NO3)3 + ?
AlCl3 + ? → Al2(SO4)3 + ?
Al2O3 + KHSO4 → ? + ? + ?
KHCO3 + Ca(OH)2 → ? + ? + ?
NaCl + ? → NaOH + ?
Ca(HCO3)2 + ? → CaCO3↓ + ?
Hướng dẫn:
Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4↓
2AlCl3 + 3Ag2SO4 → Al2(SO4)3 + 6 AgCl↓
Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O
KHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + KOH + H2O
Điện phân có vách ngăn:
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
Ca(HCO3)2 +K2CO3 → CaCO3↓ + 2KHCO3
Hình 2: Công thức cấu tạo của một vài chất hữu cơ
a) Rượu etylic, axit axetic, chất béo.
Rượu etylic | Axit axetic | Chất béo | |
Công thức | C2H5OH | CH3COOH | (RCOO)3C3H5 |
Phản ứng đốt cháy | C2H5OH +3O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2CO2 + 3H2O | CH3COOH + 3O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2CO2 + 2H2O | Chất béo (RCOO)3C3H5 + O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CO2 + H2O |
Phản ứng thủy phân | Không phản ứng | Không phản ứng | Chất béo + Nước \(\overset{axit,t^{0}}{\rightarrow}\) Glixerin + các axit béo |
Phản ứng với dung dịch kiềm | Không phản ứng | CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O | Chất béo + dd kiềm → Glixerin + Các muối của axit béo |
Phản ứng với Na | 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 | 2 CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 | Không phản ứng |
Phản ứng este hóa | CH3COOH + C2H5OH \(\rightleftharpoons\) CH3COOC2H5 + H2O | CH3COOH + C2H5OH \(\rightleftharpoons\) CH3COOC2H5 + H2O | Không phản ứng |
Tác dụng với muối của axit yếu hơn | Không phản ứng | 2 CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O | Không phản ứng |
Ứng dụng | Dùng làm rượu bia, nước giải khát, nhiên liệu, nguyên liệu điều chế các chất hữu cơ,… | Nguyên liệu để tổng hợp chất dẻo, phẩm nhuộm,dược phẩm,… | Là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật, cung cấp năng lượng,… |
b) Glucozơ, Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
Glucozơ | Saccarozơ | Tinh bột và xenlulozơ | |
Công thức | C6H12O6 | C12H22O11 | (-C6H10O5-)n |
Phản ứng Oxi hóa | C6H12O6 + Ag2O\(\overset{NH_{3}}{\rightarrow}\) C6H12O7 + 2Ag. | Không phản ứng | Không phản ứng |
Phản ứng lên men | C6H12O6 \(\overset{men\,\,giam}{\rightarrow}\)2C2H5OH + 2CO2 | Không phản ứng | Không phản ứng |
Phản ứng thủy phân | Không phản ứng | C12H22O11 + H2O \(\xrightarrow[t^{0}]{Axit}\) C6H12O6 + C6H12O6 | (–C6H10O5 –)n + nH2O \(\xrightarrow[t^{0}]{Axit}\) nC6H12O6 |
Phản ứng với iot | Không phản ứng | Không phản ứng | tạo màu xanh tím |
Nêu phương pháp tách hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO ở thể rắn thành các chất nguyên chất.
Trước tiên ta sẽ khử các oxit kim loại trên bằng hiđro ở nhiệt độ cao (chỉ có oxit kim loại đứng sau nhôm mới bị khử)
Ta có phản ứng khử như sau: CuO + H2 → Cu + H2O; Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Còn lại MgO không bị khử. Sau đó ta cho các chất thu được tác dụng với axit HCl thì Cu không phản ứng và bị oxi hóa ở ngoài không khí tạo thành CuO:
2Cu + O2 → 2CuO. Ta tách được CuO ra khỏi hỗn hợp.
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2 ; Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Hai muối thu được là MgCl2 và FeCl2 ta cho điện phân dung dịch thì FeCl2 bị điện phân tạo thành Fe, sau đó Fe bị oxi hóa thành Fe2O3 ta tách được Fe2O3
Muối MgCl2 không bị điện phân dung dịch thì ta điện phân nóng chảy tạo thành Mg, sau đó đốt nóng thì Mg bốc cháy trong không khí tạo ra MgO
MgCl2 → Mg + Cl2; 2Mg + O2 → 2MgO
Cuối cùng ta tách được cả ba chất trên ra khỏi hỗn hợp thành các chất nguyên chất.
Hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Cu nặng 17,4 gam. Nếu hòa tan hỗn hợp bằng axit H2SO4 loãng dư thì thoát ra 8,96 dm3 H2 (ở đktc). Còn nếu hòa tan hỗn hợp bằng axit đặc nóng, dư thì thoát ra 12,32 dm3 SO2 (ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
Cu không tan trong H2SO4 loãng, chỉ có Fe và Al tan được trong axit loãng
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
H2SO4 đặc nóng hòa tan cả 3 kim loại:
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
Số mol H2 = 0,4; số mol SO2 = 0,55
Gọi số mol của Fe, Al, Cu lần lượt là x, y, z ta có :
\(\left\{ \begin{array}{l} 56x{\rm{ }} + {\rm{ }}27y{\rm{ }} + {\rm{ }}64z{\rm{ }} = {\rm{ }}17,4\\ x{\rm{ }} + {\rm{ }}1,5y = 0,4\\ 1,5x{\rm{ }} + {\rm{ }}1,5y{\rm{ }} + {\rm{ }}z{\rm{ }} = {\rm{ }}0,55 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,1(mol)\\ y = 0,2(mol)\\ z = 0,1(mol) \end{array} \right.\)
Khối lượng của sắt ban đầu là: mFe = 0,1. 56 = 5,6 (gam)
Khối lượng của nhôm ban đầu là: mAl = 0,2. 27 = 5,4 (gam)
Khối lượng của đồng ban đầu là: mCu = 0,1. 64 = 6,4 (gam)
Đốt cháy hoàn toàn 0,295 gam chất hữu cơ X chứa C, H, O thu được 0,44 gam CO2, 0,225 gam H2O. Trong một thí nghiệm khác, khi phân tích một lượng chất X như trên cho 55,8 cm3 N2 (đo ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với H2 là 29,5. Lập CTHH và CTPT của X.
MX = 59. Đặt CTPT của X là CxHyOzNt
Áp dụng công thức: \(\frac{{{M_X}}}{{{m_X}}} = \frac{{44x}}{{{m_{C{O_2}}}}} = \frac{y}{{{m_{{H_2}O}}}} = \frac{{11,2t}}{{{V_{{N_2}}}}}\)
\(\frac{{59}}{{0,295}} = \frac{{44x}}{{0,44}} = \frac{y}{{0,225}} = \frac{{11,2t}}{{0,0558}}\)
=> x = 2; y = 5; t = 1
Với MA = 59 => z = 1. Vậy CTPT: C2H5ON
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 56có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Dãy chất đều tan trong nước ở nhiệt độ thường là
Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là
Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân là
Cho các đoạn chưa hoàn chỉnh sau:
- Khi để mía lâu ngày trong không khí, đường (1) có trong mía sẽ bị vi khuẩn có trong không khí lên men chuyển thành (2), sau đó thành rượu etylic.
- Quá trình hình thành (3) và (4), đây là quá trình quan trọng trong tự nhiên, nó vừa hấp thụ khí CO2, vừa giải phóng O2, vì vậy có tác dụng cân bằng khí quyển.
- Trong cơ thể động vật, (5) tập trung nhiều ở mô mỡ, còn trong thực vật (5) tập trung nhiều ở quả và hạt.
Dãy số (1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là:
Để điều chế rượu etylic, một nhà khoa học đã cho lên men 54g glucozơ và tiến hành thí nghiệm tại 300 – 320C. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Do đó, khối lượng rượu etylic thu được là:
Đun 20ml dung dịch glucozơ với 1 lượng dư Ag2O người ta thấy sinh ra 1,08g bạc. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ là:
Chia hỗn hợp C2H2 và C2H4 thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Oxi hóa hoàn toàn thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc).
Phần 2: Đem hiđro hóa (cộng hiđro) hoàn toàn. Sau đó đem đốt cháy. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 56.
Bài tập 1 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 1 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 168 SGK Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Dãy chất đều tan trong nước ở nhiệt độ thường là
Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là
Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân là
Cho các đoạn chưa hoàn chỉnh sau:
- Khi để mía lâu ngày trong không khí, đường (1) có trong mía sẽ bị vi khuẩn có trong không khí lên men chuyển thành (2), sau đó thành rượu etylic.
- Quá trình hình thành (3) và (4), đây là quá trình quan trọng trong tự nhiên, nó vừa hấp thụ khí CO2, vừa giải phóng O2, vì vậy có tác dụng cân bằng khí quyển.
- Trong cơ thể động vật, (5) tập trung nhiều ở mô mỡ, còn trong thực vật (5) tập trung nhiều ở quả và hạt.
Dãy số (1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là:
Để điều chế rượu etylic, một nhà khoa học đã cho lên men 54g glucozơ và tiến hành thí nghiệm tại 300 – 320C. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Do đó, khối lượng rượu etylic thu được là:
Đun 20ml dung dịch glucozơ với 1 lượng dư Ag2O người ta thấy sinh ra 1,08g bạc. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ là:
Chia hỗn hợp C2H2 và C2H4 thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Oxi hóa hoàn toàn thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc).
Phần 2: Đem hiđro hóa (cộng hiđro) hoàn toàn. Sau đó đem đốt cháy. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
Đốt cháy hết x gam C2H5OH thu được 0,25 mol CO2. Đốt cháy hết y gam CH3COOH thu được 0,25 mol CO2. Cho x gam C2H5OH tác dụng với y gam CH3COOH (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Khối lượng este thu được là
Kim loại nào được dùng để phân biệt H2SO4 và CuSO4?
Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
Trong phòng thí nghiệm clo được điều chế bằng các oxi hóa hợp chất nào sau đây?
Oxit axit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm trong thí nghiệm?
Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là?
Dãy nào sau đây đều là các hidrocacbon?
Dãy chất nào sau đây đều là nhiên liệu?
Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Đề phân biệt CH4, C2H4, CO2 người ta dùng hóa chất nào sau đây?
Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.
Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO2, H2O, N2. X là?
Hãy nhận biết từng cặp chất sau đậy bằng phương pháp hóa học.
a) Dung dịch H2SO4 và dung dịch CuSO4.
b) Dung dịch HCl và dung dịch FeCl2.
c) Bột đá vôi CaCO3 và Na2CO3. Viết các phương trình phản ứng hóa học (nếu có).
Có các chất sau: FeCl3, Fe2O3, Fe, Fe(OH)3, FeCl2. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa và viết các phương trình hóa học. Ghi rõ điều kiện phản ứng?
Có muối ăn và các chất cần thiết. Hãy nêu hai phương pháp điều chế khí clo. Viết các phương trình hóa học?
Có các bình đựng khí riêng biệt: CO2, Cl2, CO, H2.
Hãy nhận biết mỗi khí trên bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học nếu có?
Cho 4,8g hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3 tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch bằng nước. Sau đó cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl 1M thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ.
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A ban đầu.
Những chất sau đây có điểm gì chung (thành phần, cấu tạo, tính chất)
a) Metan, Etilen, axetilen, benzen
b) Rượu etylic, axit axetic, glucozơ, protein
c) Protein, tinh bột, xenlulozơ, poli etilen
d) etyl axetat, chất béo.
Dựa trên đặc điểm nào, người ta xếp các chất sau vào cùng một nhóm.
a) Dầu mỏ, khí thiên nhiên, than đá, gỗ
b) Glucozơ, Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
Viết các phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
Tinh bột → Glucozơ → Rượu Etylic → Axit axetic → Etyl axetat → Rượu Etylic
Chọn câu đúng trong các câu sau:
a) Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch Brom.
b) Etilen, Axetilen, benzen đều làm mất màu dung dịch Brom.
c) Metan, etilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch Brom.
d) Axetilen, etilen đều làm mất màu dung dịch Brom.
Nêu các phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:
a) CH4, C2H2, CO2
b) C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3COOH
c) Dung dịch Glucozơ, dung dịch Saccarozơ, dung dịch axit axetic.
Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.
Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO2, H2O, N2. Hỏi X có thể là những chất nào trong các chất sau: tinh bột, benzen, chất béo, caosu, protein.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho 20,6 gam hỗn hợp kim loại gồm Al,Fe,Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí.Cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng với HCl dư thu được 8,96 lít khí.Các thể tích khí đo được ở đktc
a,Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b,Đem hòa tan 10,3 g hỗn hợp kim loại trên trong dung dịch HNO3,được V lít khí NO duy nhất (ở đktc).Tính V? Biết rằng trong dung dịch không có muối Amoni
Câu trả lời của bạn
1. Cho 1,35g hỗn hợp Cu, Mg ,Al tác dụng với HNO3 dư thấy thaots ra 1,12 l hỗn hợp khí NO và NO2 có phân tử lượng trung bình bằng 42,89 đvC . Tính tổng khối lượng muối nitrat sinh ra
Câu trả lời của bạn
tổng số mol e nhường bằng tổng số mol e nhận (viết ra bạn sẽ thấy số mol NO−3NO3− tạo muối =∑echo=∑enhan∑echo=∑enhan)
=> mmuoi=0,07×62+1,35=5,69(g)
Dãy chất nào sau đây đều là phi kim
A. oxi, nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc
B. sắt, chì, kẽm , thủy ngân
C. oxi, nitơ, cacbon,clo
D. vàng , magie, nhôm ,clo
Câu trả lời của bạn
c
Đáp án:
c
Đúng 100%
đáp án C
C nha bạn!
Bằng phương pháp hóa học ,nhận biết :
a, glucozo, saccarozo, tinh bột, benzen
b, NaOH, Al2O3, BaCO3, CaO bằng 1 thuốc thử
Câu trả lời của bạn
Cho dung dịch glucozơ lên men, người ta thu được 11,2 lit khí cacbonic ở đktc
a) Tính khối lượng glucozơ cần dùng
b) Tính thể tích rượu thu được nhờ quá trình lên men nói trên. Biết khối lượng riêng của rượu là 0.8 g/ml
Câu trả lời của bạn
PTHH: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Công thức tính hiệu suất phản ứng thế nào ạ ?????
Câu trả lời của bạn
Công thức tinh H:
Cho phản ứng hóa học: A+B–>C
Hiệu suất phản ứng:
H = số mol pứ . 100% / số mol ban đầu
hoặc cũng có thể tính theo khối lượng:
H = khối lượng thu được thực tế . 100% / khối lượng thu được tính theo phương trình
Lưu ý là tính hiệu suất theo số mol chất thiếu (theo số mol nhỏ)
Từ công thức cũng có thể tính được:
nC = nA pứ = (nAbđ . H)/100
nA bđ cần dùng: n Abđ = (nC.100)/H
Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất
Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng chất tham gia thực tế đem vào phản ứng phải hơn nhiều để bù vào sự hao hụt. Sau khi tính khối lượng chất tham gia theo phương trình phản ứng, ta có khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất như sau:
Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất
Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng sản phẩm thực tế thu được phải nhỏ hơn nhiều sự hao hụt. Sau khi khối lượng sản phẩm theo phương trình phản ứng, ta tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất như sau:
Ví dụ cụ thể:
Nung 0,1 mol CaCO3 thu được 0,08 mol CaO. Tính hiệu suất phản ứng hóa học xảy ra.
Trong bài này chúng ta có 2 cách để giải bài toán:
Cách 1:
CaCO3 ——–> CaO + CO2
0,1 mol —-> 0,1 mol
Theo phản ứng ta có 0,1 mol CaCO3 tạo 0,1 mol CaO. Tuy nhiên theo thực tế đo được chỉ thu được 0,08 mol CaO. Như vậy đối với CaO lượng tính toán theo phản ứng là 0,1 (gọi là khối lượng theo lý thuyết) và lượng chắc chắn thu được là 0,08 (gọi là lượng thực tế). Hiệu suất phản ứng H(%) = (thực tế/lý thuyết)*100 = (0,08/0,1)*100 = 80%, tức là:
Cách 2:
CaCO3 ——–> CaO + CO2
0,08 mol <——0,08mol
Nhìn tỉ lệ mol trên phương trình nếu thu được 0,08 mol vôi sống CaO cần dùng 0,08 mol CaCO3. Tuy nhiên đề bài cho là nung 0,1 mol CaCO3. Tóm lại đối với CaCO3 lượng tính toán theo phản ứng là 0,08 (gọi là lựong lý thuyết) và lượng chắc chắn cần phải có là 0,1 (gọi là lựong thực tế). Hiệu suất phản ứng H= lý thuyết/thực tế)*100 = (0,08/0,1)*100 = 80%
Vậy tóm lại khi tính hiệu xuất phản ứng thì chúng ta cần xác định xem mình dựa vào tác chất hay sản phẩm để có công thức phù hợp để tính.
+ Nếu dựa vào sản phẩm thì công thức: H = (thực tế/lý thuyết)*100
+ Nếu dựa vào tác chất thì công thức: H = (lý thuyết/thực tế)*100
Theo kinh nghiệm của tôi với các bài tập tính toán hiệu suất phản ứng, khi làm bài đừng để ý đến thực tế, lý thuyết gì cả. Cứ thực hiện tính toán bình thường, dựa vào tác chất hay sản phẩm tùy ý, sau đó đối chiếu lượng ở đề bài cho xem giá trị nào lớn, giá trị nào nhỏ.
Hiệu suất = (giá trị nhỏ/giá trị lớn)*100
H=(số mol tham gia phản ứng/số mol đem phản ứng)x100%
Cho em hỏi bài toán này với ạ. hic
Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp gồm hai hợp chất hữu cơ: A (CnH2nO) và B (CnH2n+2O), thu được 29,7 gam CO2. Tìm công thức phân tử của A, B và viết công thức cấu tạo mạch hở có thể có của chúng.
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol của A, B lần lượt là x, y mol.
⇒ (14n+16)x + (14n + 18)y = 13,2
⇒ 14nx+16x + 14ny + 18y = 13,2 (*)
Bảo toàn nguyên tố cacbon: \({{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = }}\,{\rm{nx }} + {\rm{ ny }} = \frac{{29,7}}{{44}} = 0,675\,mol\)(**)
Từ (*) và (**) ⇒16x + 18y = 13,2 - 14 x 0,675 = 3,75
⇒16(x+y) <16x+18y < 18(x+y)
⇒\(\frac{{3,75}}{{18}} < x + y < \frac{{3,75}}{{16}}\)
Từ (**) ⇒\(\frac{{0,675.16}}{{3,75}} < n < \frac{{0,675.18}}{{3,75}}\)
⇒\(2,88 < n < 3,24\)⇒n = 3
Vậy công thức phân tử và công thức cấu tạo của:
- A là C3H6O: CH3CH2CH=O; CH3COCH3; CH2=CH-CH2-OH; CH2=CH-O-CH3
- B là C3H8O: CH3-CH2-CH2-OH; CH3CHOHCH3; CH3CH2-O-CH3
Đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO2, H2O, N2. Hỏi X có thể là những chất nào trong các chất sau: tinh bột, benzen, chất béo, protein ?
Câu trả lời của bạn
Protein bạn ơi
em cứ thấy đốt cháy mà sản phẩm tạo ra có chứa C, N thì kết luận chất đem đốt có chứa y chang các nguyên tố đó. Riêng Oxi thì có thể do trong phân tử chất đốt cháy có hoặc là do oxi cung cấp.
với đề bài trên thì X phải có chứa C, N nên chỉ có thể là protein
Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc, bình 2 chứa nước vôi trong có dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam. Ở bình 2 thu được 30 gam kết tủa. Khi hóa hơi A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A
Câu trả lời của bạn
khi qua dung dịch H2SO4 thì H2O sẽ bị hấp thụ, qua Ca( OH)2 dư thì CO2 sẽ bị hấp thụ
mH2O= 3,6 gam= > nH2O= 0,2 mol
mCaCO3= 30gam= > nCO2= nCaCO3= 0,3 mol
mO2= 3,6+ 0,3.44- 10.4= 6,4 gam
= > trong 10,4 gam X có 0,3 mol C, 0,4 mol H, 0,4 mol O= > CTTQ: ( C3H4O4) n
mà hóa hơi 5,2 gam A thu được thể tích đung bằng thể tích 1,6 gam O2 ở cùng ĐK nhiệt độ và áp suất
= > nA= nO2= 0,05 mol
= > M( A)= 5,2: 0,05= 104
= > ( C3H4O4)n= 104
= > n= 1
= > X là C3H4O4
mn ai bít chỉ em vs
Dùng phương pháp hoá học phân biệt 3 chất lỏng không màu:
Rượu etylic ; Axit axetic ; dung dịch glucozơ.
Câu trả lời của bạn
- Bước 1 của một bài toán nhận biết là trích mẫu thử và đánh số thứ tự (1), (2), (3). Đối với mẫu thử là chất khí thì khi tiến hành các thí nghiệm nhận biết, ta sục trực tiếp khí luôn nên không cần trích dẫn mẫu thử.
- Bước 2: Tìm các thuốc thử phù hợp. Ví dụ ở bài toàn này:
+ Sử dụng quỳ tím ẩm (dù cho mẫu thử là dung dịch thì các em cũng nhớ thêm từ ẩm vào nhé, tránh bị bắt bẻ ấy mà) ⇒ Qùy hóa hồng ⇒ Mẫu thử là Axit Axetic.
+ Dung dịch bạc nitrat trong amoniac ⇒ Xuất hiện kết tủa trắng ⇒ Dung dịch Glucozơ
- Bước 3: Giải thích
Ở bước này thì cần viết các phương trình hóa học, cân bằng phản ứng và giải thích khí không màu là khí gì, kết tủa là của chất nào, … Ví dụ như ở bài này thì kết tủa trắng sinh ra chính là Ag.
Giúp mình với...
Có 3 muối A,B,C đều là muối của Na thỏa mãn điều kiện:
- Trong 3 muối chỉ có A là tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2.
- Trong 3 muối chỉ có muối B và C tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra chất khí.
- Cả 3 muối khi tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 đều cho kết tủa và sinh ra H2O.
- Trong 3 muối chỉ B có thể làm nhạt màu dung dịch KMnO4 trong H2SO4.
Xác định A,B,C, viết các phương trình phản ứng.
Câu trả lời của bạn
Mình đưa bạn vài phương trình phản ứng như này nha
A,B,C lần lượt là NaHSO4, NaHSO3, NaHCO3 Các phương trình phản ứng: NaHSO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + NaNO3 + HNO3. 2NaHSO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2SO2 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2 NaHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + NaOH + H2O. 2NaHSO3 + Ba(OH)2 → BaSO3 + NaOH + H2O. 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O. 10NaHSO3 + 4KMnO4 + H2SO4 → 5Na2SO4 + 2K2SO4 + 4MnSO4 + 6H2O |
hỗn hợp b gồm fe và feo nấu cho b tác dụng với h2so4 loãng thì thu được 4,48 lít ở dktc mặt khác cho b tác dụng với h2so4 đặc nóng dư thì thu được 10,08 lít so2 ở đktc tính % khối lượng của mỗi chất hh b
Câu trả lời của bạn
T/d H2SO4 loãng: nFe=nH2=0.2mol
T/d H2SO4 đặc (bảo toàn e):
Fe0 → Fe+3 + 3e SO42- + 2e → SO2
0.2 0.6 0.9 0.45
Fe+2 → Fe+3 + 1e
0.3 0.3
%m Fe= 34.1% %m FeO= 65.9%
.
trước kia," phẩm đỏ " dùng để nhuộm áo choàng cho các Hồng y giáo chủ được tách chiết từ 1 loại ốc biển . Đó là một hợp chất có thành phần nguyên tố như sau: C(45,70%), H(1.90%), O(7.60%), N(6.70%), Br(38.10%).
a. Xác định công thức đơn giản nhất của " phẩm đỏ".
b. phương pháp phổ khối lượng cho biết trong phân tử " phẩm đỏ" có chứa 2 nguyên tử brom. hãy xác định công thức phân tử của nó
Câu trả lời của bạn
Nhiệt phân hoàn toàn 13,24 gam muối nitrat của kim loại R thu được một oxit và 2,24 hỗn hợp khí NO2 và O2 ở đktc. Tìm R
Câu trả lời của bạn
4R(NO3)n-> 2R2On+4nNO2+nO2
0,08/n. 0,08. 0,02
nO2=0,02
nNO2=0,08
=>n muối=0,08/n
0,08/n *(R+62n)=13,24
<=>R/n=207/2 =>Pb
Cho 100ml dung dịch có chứa 85g AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch có chứa 44,7g KCl thu được kết tủa và dung dịch B. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Câu trả lời của bạn
Cho 7,68 gam Cu và 120 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 1M và H2SO4 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được bao nhiêu lít NO ( đktc ) là sản phẩm khí duy nhất . Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan ?
Câu trả lời của bạn
giong het bai nay ban nhe. doi lai so mol la ok
https://dapanhay.com/cau-hoi-cho-7-68-gam-cu-vao-200-ml-dung-dich-gom-hno3-0-6m-va-h2so4-0-5m-sau-khi-cac-phan-ung-xay-ra-hoan-t-13426.html
ngâm 1 lá Zn trong 0,4 lít dd AgNO3, sau phản ứng kết thúc lấy lá Zn ra, sấy khô, thấy khối lượng lá Zn tăng 15,g
a. nồng độ mol của dd AgNo3 là bao nhiêu
b. khối lượng Zn phản ứng là bao nhiêu
c. khối lượng Ag sinh ra là bao nhiêu
d. khối lượng lá Zn tăng bao nhiêu gam
Câu trả lời của bạn
a.0,5m
b.6,5
c.21,6
dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5 M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí. Gía trị của V là
Câu trả lời của bạn
nNa2CO3=0.15mol nKHCO3=0.1mol nH+=0.2mol
H+ + CO32- => HCO3-
0.15 0.15 0.15
H+ + HCO3- => H2O + CO2
0.05 0.25 0.05
VCO2=0.05*22.4=1.12lít
Thank bạn Dung. hihi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *