Phần Ôn tập cuối năm luyện tập về mối quan hệ qua lại giữa các loại hợp chất vô cơ và kim loại, phi kim; Tính chất hóa học cơ bản của một số hợp chất hữu cơ. Vận dụng để giải một số bài tập liên quan.
Hình 1: Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
Ví dụ 1: Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:
Hướng dẫn:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 + Ag2SO4 → FeSO4 + 2AgCl↓
FeSO4 + Ba(NO3)2 → Fe(NO3)2 + BaSO4↓
Fe(NO3)2 + 2KOH → Fe(OH)2 + 2KNO3
Fe(OH)2 + O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) Fe2O3 + H2O
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2FeCl3 + 3Ag2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6AgCl↓
Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4↓
Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KNO3
2Fe(OH)3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) Fe2O3 + H2O
2FeCl2 (lục nhạt)+ Cl2 → 2FeCl3(vàng nâu)
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Fe2(SO4)3 + Fe \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 3FeSO4
4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3 → 4Fe(NO3)3 + 2H2O
2Fe(NO3)3 + Cu → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
4Fe(OH)2(trắng xanh) + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3(nâu đỏ)
Ví dụ 2: Hoàn thành các phản ứng sau:
Fe2(SO4)3 + ? → Fe(NO3)3 + ?
AlCl3 + ? → Al2(SO4)3 + ?
Al2O3 + KHSO4 → ? + ? + ?
KHCO3 + Ca(OH)2 → ? + ? + ?
NaCl + ? → NaOH + ?
Ca(HCO3)2 + ? → CaCO3↓ + ?
Hướng dẫn:
Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4↓
2AlCl3 + 3Ag2SO4 → Al2(SO4)3 + 6 AgCl↓
Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O
KHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + KOH + H2O
Điện phân có vách ngăn:
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
Ca(HCO3)2 +K2CO3 → CaCO3↓ + 2KHCO3
Hình 2: Công thức cấu tạo của một vài chất hữu cơ
a) Rượu etylic, axit axetic, chất béo.
Rượu etylic | Axit axetic | Chất béo | |
Công thức | C2H5OH | CH3COOH | (RCOO)3C3H5 |
Phản ứng đốt cháy | C2H5OH +3O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2CO2 + 3H2O | CH3COOH + 3O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2CO2 + 2H2O | Chất béo (RCOO)3C3H5 + O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CO2 + H2O |
Phản ứng thủy phân | Không phản ứng | Không phản ứng | Chất béo + Nước \(\overset{axit,t^{0}}{\rightarrow}\) Glixerin + các axit béo |
Phản ứng với dung dịch kiềm | Không phản ứng | CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O | Chất béo + dd kiềm → Glixerin + Các muối của axit béo |
Phản ứng với Na | 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 | 2 CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 | Không phản ứng |
Phản ứng este hóa | CH3COOH + C2H5OH \(\rightleftharpoons\) CH3COOC2H5 + H2O | CH3COOH + C2H5OH \(\rightleftharpoons\) CH3COOC2H5 + H2O | Không phản ứng |
Tác dụng với muối của axit yếu hơn | Không phản ứng | 2 CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O | Không phản ứng |
Ứng dụng | Dùng làm rượu bia, nước giải khát, nhiên liệu, nguyên liệu điều chế các chất hữu cơ,… | Nguyên liệu để tổng hợp chất dẻo, phẩm nhuộm,dược phẩm,… | Là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật, cung cấp năng lượng,… |
b) Glucozơ, Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
Glucozơ | Saccarozơ | Tinh bột và xenlulozơ | |
Công thức | C6H12O6 | C12H22O11 | (-C6H10O5-)n |
Phản ứng Oxi hóa | C6H12O6 + Ag2O\(\overset{NH_{3}}{\rightarrow}\) C6H12O7 + 2Ag. | Không phản ứng | Không phản ứng |
Phản ứng lên men | C6H12O6 \(\overset{men\,\,giam}{\rightarrow}\)2C2H5OH + 2CO2 | Không phản ứng | Không phản ứng |
Phản ứng thủy phân | Không phản ứng | C12H22O11 + H2O \(\xrightarrow[t^{0}]{Axit}\) C6H12O6 + C6H12O6 | (–C6H10O5 –)n + nH2O \(\xrightarrow[t^{0}]{Axit}\) nC6H12O6 |
Phản ứng với iot | Không phản ứng | Không phản ứng | tạo màu xanh tím |
Nêu phương pháp tách hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO ở thể rắn thành các chất nguyên chất.
Trước tiên ta sẽ khử các oxit kim loại trên bằng hiđro ở nhiệt độ cao (chỉ có oxit kim loại đứng sau nhôm mới bị khử)
Ta có phản ứng khử như sau: CuO + H2 → Cu + H2O; Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Còn lại MgO không bị khử. Sau đó ta cho các chất thu được tác dụng với axit HCl thì Cu không phản ứng và bị oxi hóa ở ngoài không khí tạo thành CuO:
2Cu + O2 → 2CuO. Ta tách được CuO ra khỏi hỗn hợp.
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2 ; Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Hai muối thu được là MgCl2 và FeCl2 ta cho điện phân dung dịch thì FeCl2 bị điện phân tạo thành Fe, sau đó Fe bị oxi hóa thành Fe2O3 ta tách được Fe2O3
Muối MgCl2 không bị điện phân dung dịch thì ta điện phân nóng chảy tạo thành Mg, sau đó đốt nóng thì Mg bốc cháy trong không khí tạo ra MgO
MgCl2 → Mg + Cl2; 2Mg + O2 → 2MgO
Cuối cùng ta tách được cả ba chất trên ra khỏi hỗn hợp thành các chất nguyên chất.
Hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Cu nặng 17,4 gam. Nếu hòa tan hỗn hợp bằng axit H2SO4 loãng dư thì thoát ra 8,96 dm3 H2 (ở đktc). Còn nếu hòa tan hỗn hợp bằng axit đặc nóng, dư thì thoát ra 12,32 dm3 SO2 (ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
Cu không tan trong H2SO4 loãng, chỉ có Fe và Al tan được trong axit loãng
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
H2SO4 đặc nóng hòa tan cả 3 kim loại:
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
Số mol H2 = 0,4; số mol SO2 = 0,55
Gọi số mol của Fe, Al, Cu lần lượt là x, y, z ta có :
\(\left\{ \begin{array}{l} 56x{\rm{ }} + {\rm{ }}27y{\rm{ }} + {\rm{ }}64z{\rm{ }} = {\rm{ }}17,4\\ x{\rm{ }} + {\rm{ }}1,5y = 0,4\\ 1,5x{\rm{ }} + {\rm{ }}1,5y{\rm{ }} + {\rm{ }}z{\rm{ }} = {\rm{ }}0,55 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,1(mol)\\ y = 0,2(mol)\\ z = 0,1(mol) \end{array} \right.\)
Khối lượng của sắt ban đầu là: mFe = 0,1. 56 = 5,6 (gam)
Khối lượng của nhôm ban đầu là: mAl = 0,2. 27 = 5,4 (gam)
Khối lượng của đồng ban đầu là: mCu = 0,1. 64 = 6,4 (gam)
Đốt cháy hoàn toàn 0,295 gam chất hữu cơ X chứa C, H, O thu được 0,44 gam CO2, 0,225 gam H2O. Trong một thí nghiệm khác, khi phân tích một lượng chất X như trên cho 55,8 cm3 N2 (đo ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với H2 là 29,5. Lập CTHH và CTPT của X.
MX = 59. Đặt CTPT của X là CxHyOzNt
Áp dụng công thức: \(\frac{{{M_X}}}{{{m_X}}} = \frac{{44x}}{{{m_{C{O_2}}}}} = \frac{y}{{{m_{{H_2}O}}}} = \frac{{11,2t}}{{{V_{{N_2}}}}}\)
\(\frac{{59}}{{0,295}} = \frac{{44x}}{{0,44}} = \frac{y}{{0,225}} = \frac{{11,2t}}{{0,0558}}\)
=> x = 2; y = 5; t = 1
Với MA = 59 => z = 1. Vậy CTPT: C2H5ON
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 56có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Dãy chất đều tan trong nước ở nhiệt độ thường là
Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là
Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân là
Cho các đoạn chưa hoàn chỉnh sau:
- Khi để mía lâu ngày trong không khí, đường (1) có trong mía sẽ bị vi khuẩn có trong không khí lên men chuyển thành (2), sau đó thành rượu etylic.
- Quá trình hình thành (3) và (4), đây là quá trình quan trọng trong tự nhiên, nó vừa hấp thụ khí CO2, vừa giải phóng O2, vì vậy có tác dụng cân bằng khí quyển.
- Trong cơ thể động vật, (5) tập trung nhiều ở mô mỡ, còn trong thực vật (5) tập trung nhiều ở quả và hạt.
Dãy số (1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là:
Để điều chế rượu etylic, một nhà khoa học đã cho lên men 54g glucozơ và tiến hành thí nghiệm tại 300 – 320C. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Do đó, khối lượng rượu etylic thu được là:
Đun 20ml dung dịch glucozơ với 1 lượng dư Ag2O người ta thấy sinh ra 1,08g bạc. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ là:
Chia hỗn hợp C2H2 và C2H4 thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Oxi hóa hoàn toàn thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc).
Phần 2: Đem hiđro hóa (cộng hiđro) hoàn toàn. Sau đó đem đốt cháy. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 56.
Bài tập 1 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 1 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 168 SGK Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Dãy chất đều tan trong nước ở nhiệt độ thường là
Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là
Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân là
Cho các đoạn chưa hoàn chỉnh sau:
- Khi để mía lâu ngày trong không khí, đường (1) có trong mía sẽ bị vi khuẩn có trong không khí lên men chuyển thành (2), sau đó thành rượu etylic.
- Quá trình hình thành (3) và (4), đây là quá trình quan trọng trong tự nhiên, nó vừa hấp thụ khí CO2, vừa giải phóng O2, vì vậy có tác dụng cân bằng khí quyển.
- Trong cơ thể động vật, (5) tập trung nhiều ở mô mỡ, còn trong thực vật (5) tập trung nhiều ở quả và hạt.
Dãy số (1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là:
Để điều chế rượu etylic, một nhà khoa học đã cho lên men 54g glucozơ và tiến hành thí nghiệm tại 300 – 320C. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Do đó, khối lượng rượu etylic thu được là:
Đun 20ml dung dịch glucozơ với 1 lượng dư Ag2O người ta thấy sinh ra 1,08g bạc. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ là:
Chia hỗn hợp C2H2 và C2H4 thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Oxi hóa hoàn toàn thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc).
Phần 2: Đem hiđro hóa (cộng hiđro) hoàn toàn. Sau đó đem đốt cháy. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
Đốt cháy hết x gam C2H5OH thu được 0,25 mol CO2. Đốt cháy hết y gam CH3COOH thu được 0,25 mol CO2. Cho x gam C2H5OH tác dụng với y gam CH3COOH (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Khối lượng este thu được là
Kim loại nào được dùng để phân biệt H2SO4 và CuSO4?
Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
Trong phòng thí nghiệm clo được điều chế bằng các oxi hóa hợp chất nào sau đây?
Oxit axit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm trong thí nghiệm?
Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là?
Dãy nào sau đây đều là các hidrocacbon?
Dãy chất nào sau đây đều là nhiên liệu?
Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Đề phân biệt CH4, C2H4, CO2 người ta dùng hóa chất nào sau đây?
Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.
Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO2, H2O, N2. X là?
Hãy nhận biết từng cặp chất sau đậy bằng phương pháp hóa học.
a) Dung dịch H2SO4 và dung dịch CuSO4.
b) Dung dịch HCl và dung dịch FeCl2.
c) Bột đá vôi CaCO3 và Na2CO3. Viết các phương trình phản ứng hóa học (nếu có).
Có các chất sau: FeCl3, Fe2O3, Fe, Fe(OH)3, FeCl2. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa và viết các phương trình hóa học. Ghi rõ điều kiện phản ứng?
Có muối ăn và các chất cần thiết. Hãy nêu hai phương pháp điều chế khí clo. Viết các phương trình hóa học?
Có các bình đựng khí riêng biệt: CO2, Cl2, CO, H2.
Hãy nhận biết mỗi khí trên bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học nếu có?
Cho 4,8g hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3 tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch bằng nước. Sau đó cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl 1M thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ.
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A ban đầu.
Những chất sau đây có điểm gì chung (thành phần, cấu tạo, tính chất)
a) Metan, Etilen, axetilen, benzen
b) Rượu etylic, axit axetic, glucozơ, protein
c) Protein, tinh bột, xenlulozơ, poli etilen
d) etyl axetat, chất béo.
Dựa trên đặc điểm nào, người ta xếp các chất sau vào cùng một nhóm.
a) Dầu mỏ, khí thiên nhiên, than đá, gỗ
b) Glucozơ, Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
Viết các phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
Tinh bột → Glucozơ → Rượu Etylic → Axit axetic → Etyl axetat → Rượu Etylic
Chọn câu đúng trong các câu sau:
a) Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch Brom.
b) Etilen, Axetilen, benzen đều làm mất màu dung dịch Brom.
c) Metan, etilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch Brom.
d) Axetilen, etilen đều làm mất màu dung dịch Brom.
Nêu các phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:
a) CH4, C2H2, CO2
b) C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3COOH
c) Dung dịch Glucozơ, dung dịch Saccarozơ, dung dịch axit axetic.
Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.
Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO2, H2O, N2. Hỏi X có thể là những chất nào trong các chất sau: tinh bột, benzen, chất béo, caosu, protein.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
- Ta thấy, nếu giả sử Ca(OH)2 dư so với tổng lượng CO2
Ta có : V lít CO2 tạo ra a gam kết tủa
0,4V lít CO2 sẽ tạo ra 0,4a gam kết tủa → 0,2a gam (Đề bài)
=> Ở lần phản ứng thứ 2 : CO2 dư và hòa tan 1 phần kết tủa, Ca(OH)2 hết
=> Ở lần phản ứng đầu tiên, Ca(OH)2 dư và CO2 hết
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Mol \(\frac{V}{{22,4}}\) = \(\frac{a}{{100}}\) (1)
- Xét cả quá trình ta có thể coi bài toán là : 1,4V lit CO2 hòa tan trong 0,78 mol Ca(OH)2 thu được 1,2a gam kết tủa. Trong đó Ca(OH)2 phản ứng hết.
Các phản ứng :
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Mol 0,78 → 0,78 → 0,78
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Mol \((\frac{{1,4V}}{{22,4}} - 0,78)\)←\((\frac{{1,4V}}{{22,4}} - 0,78)\)
=> nCaCO3 còn = 0,78 -\((\frac{{1,4V}}{{22,4}} - 0,78)\) = \(1,56 - \frac{{1,4V}}{{22,4}}\) (mol)
=> 1,2a = 100. \((1,56 - \frac{{1,4V}}{{22,4}})\)
Từ (1) \( = > 100.(1,56 - \frac{{1,4V}}{{22,4}}) = 1,2.100.\frac{V}{{22,4}}\)
=> V = 13,44 lit
Câu trả lời của bạn
- 0,25 mol X + dung dịch HCl thì chỉ có Al phản ứng, Cu không phản ứng
nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2
Mol 0,2 ← 0,3
=> nCu (X) = nX – nAl = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol.
Vì cùng là hỗn hợp X nên tỉ lệ số mol Cu và Al trong 0,25 mol X và trong m gam X là như nhau (nCu : nAl = 0,05 : 0,2 = 1 : 4)
- Xét m gam X : Đặt nCu = a => nAl = 4a mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố :
nCuO = nCu = a ; nAl2O3 = ½ nAl = 2a
=> moxit = 28,4 = mCuO + mAl2O3 = 80a + 102.2a
=> a = 0,1 mol
=> m = mCu + mAl = 64.0,1 + 27.0,4 = 17,2g
Câu trả lời của bạn
Dựa vào sản phẩm phản ứng có N2 => Paracetamol có N trong phân tử
Mặt khác, đề bài cho 1 phân tử paracetamol có 2 nguyên tử oxi
=> Công thức tổng quát của paracetamol (gọi là chất P) là CxHyO2Nz
Khi đốt cháy Paracetamol. Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có :
nC(P) = x.nP = nCO2 => x = 8
nH(P) = y.nP = 2nH2O => y = 9
nN(P) = z.nP = 2nN2 => z = 1
Công thức phân tử của Paracetamol là : C8H9O2N
Câu trả lời của bạn
- Mỗi bước lấy một lượng chất trong 5 lọ để làm thí nghiệm
- Bước 1 : Hòa tan 5 chất riêng biệt vào nước
+ Chất rắn tan tạo dung dịch trong suốt : Na2O
Na2O + H2O → 2NaOH
+ Chất rắn hòa vào nước tạo vẩn đục trắng + sủi bọt khí : CaC2
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
+ Chất rắn không gây hiện tượng gì : Al, FeO, Al2O3 (*)
- Bước 2 : Sử dụng dung dịch NaOH vừa tạo được. Cho 3 chất rắn (*) vào dung dịch NaOH
+ Chất rắn hòa tan tạo dung dịch trong suốt : Al2O3
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
+ Chất rắn hòa tan tạo dung dịch trong suốt và sủi bọt khí : Al
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
+ Chất rắn không gây hiện tượng gì : FeO
Như vậy đã nhận biết được toàn bộ các lọ mất nhãn.
Câu trả lời của bạn
- Natri axetat (CH3COONa)
2CH4 C2H2 + 3H2
C2H2 + H2O CH3CHO
CH3CHO + ½ O2 → CH3COOH
CH3COOH + Na → CH3COONa + ½ H2
- etyl axetat (CH3COOC2H5)
CH3CHO + H2 C2H5OH
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
- poli(vinyl clorua) → [CH2-CHCl]n
CH≡CH + HCl → CH2 = CH – Cl
n CH2 = CH – Cl [CH2-CHCl]n
Câu trả lời của bạn
- Dung dịch của Y là axit mạnh. dung dịch Y đậm đặc + MnO2 tạo khí Z màu vàng lục
=> Z là Clo. Y là HCl
- Na + Z(Cl2) thu được chất rắn X
=> X là NaCl.
Các phương trình phản ứng minh họa :
NaClr + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HCl
2NaClr + H2SO4 đặc→ Na2SO4 + 2HCl
4HClđặc + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2Na + Cl2 → 2NaCl
Câu trả lời của bạn
nNaOH= CM.V = 1,2.0,25= 0,3 mol
CnH2n+2 + Cl2 \(\xrightarrow{{{\text{askt}}}}\) CnH2n+1Cl + HCl
CnH2n+2 + 2Cl2 \(\xrightarrow{{{\text{askt}}}}\) CnH2nCl2 + 2HCl
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,3 0,3
nNaOH= nHCl= nCl2 = 0,3 mol
Theo ĐLBTKL:
mankan = msản phẩm thế + mHCl - mCl2
= 15,75 + 36,5.0,3 – 71,0,3 = 5,4 gam
=> 0,15 < nankan < 0,3
=> 5,4/0,3 < Mankan < 5,4/0,15
=> 18 < 14n + 2 < 36
=> 1,14 < n < 2,43 → n = 2
→ CTPT ankan: C2H6
Câu trả lời của bạn
nFe = m/56 mol
nNO= V/22,4 = 0,05 mol
mO(oxit) = 6-m => nO= \(\frac{{6 - m}}{{16}}\)
Fe → Fe+3 + 3e
\(\frac{m}{{56}}\) \(\frac{{3m}}{{56}}\)
N+5 + 3e → N+2
0,15 0,05
O + 2e → O-2
\(\frac{{6 - m}}{{16}}\) \(\frac{{6 - m}}{8}\)
Bảo toàn e: \(\frac{{3m}}{{56}} = \frac{{6 - m}}{8} + 0,15\)
=> m=5,04 gam
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức chung của 2 muối là M2(CO3)n
nCO2= V/22,4 = 0,15 mol
M2(CO3)n + 2nHCl → 2MCln + nCO2 +n H2O
0,3 0,15 0,15
ĐLBTKL:
mmuối khan = mX + mHCl - mCO2 - mH2O
= 18 + 0,3.36,5 – 0,15.44 – 0,15.18
= 19,65 (g)
Câu trả lời của bạn
nSO2 =V/22,4 = 0,06 mol
Coi hỗn hợp X gồm Fe, O
x y
=> 56x+16y=15,04 (1)
Fe0 →Fe+3 + 3e
x 3x
O0 + 2e →O-2
y 2y
S+6 + 2e →S+4
0,12 0,06
Bảo toàn e => 3x=2y+0,12(2)
\(\left\{ \begin{gathered}
56{\text{x}} + 16y = 15,04 \hfill \\
3{\text{x = 2y + 0,12}} \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 0,2 \hfill \\
y = 0,24 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
=> mFe = 0,2.56= 11,2 gam
Câu trả lời của bạn
Fe + Oxi → chất rắn Y
ĐLBTKL : mFe + mO = mY
=> mO (oxit) =1,35a-a =0,35 a
=> nO(oxit) = 0,35a/16
nFe3O4 = nO /4 = 0,35a/ 64 mol
=> mFe3O4 = 1,26875a gam
=> mFe dư = 1,35a - 1,26875a=0,08125a
=> %mFe dư =6,02%
Câu trả lời của bạn
MX = 0,4.30= 12
Giả sử nung 1 mol C2H6
BTKL => mX = mC2H6 = 30 g
=> nX = 30/12= 2,5 mol
C2H6 \(\xrightarrow[{xt}]{{p,t}}\) C2H4 + H2
C2H6 \(\xrightarrow[{xt}]{{p,t}}\) C2H2 + 2H2
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Khi nung 1 mol C2H6 thu được 2,5 mol hỗn hợp X
x mol……………………. 0,6 mol ………
→ x = 0,6/2,5 = 0,24 mol
Theo ptpư:
nBr2 = nH2 = nkhí tăng = 0,6-0,24 =0,36 mol
Câu trả lời của bạn
Giả sử thanh kim loại nặng 100 gam
A + CuSO4 →ASO4 + Cu
cứ 1 mol 1 mol 1 mol => giảm (A-64) gam
x mol => giảm x(A-64) gam
=> x(A-64)= 0,05 (1)
A + Pb(NO3)2 → A(NO3)2 + Pb
cứ 1 mol 1 mol 1 mol => tăng (207-A) gam
x mol => tăng x(207-A) gam
=> x(207-A)=7,1 (2)
(1)(2) => \(\frac{{A - 64}}{{207 - A}} = \frac{{0,05}}{{7,1}} \to A = 65\)
Câu trả lời của bạn
nCaCO3 = 5/100= 0,05 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
0,05 0,05
M2CO3 + 2HCl → 2 MCl + H2O + CO2
\(\frac{{4,79}}{{2M + 60}}\) \(\frac{{4,79}}{{2M + 60}}\)
mcốc A tăng = mCaCO3 - mCO2 = 5-0,05.44= 2,8 gam
mcốc B tăng = \(\frac{{(2M + 60 - 44).4,79}}{{2M + 60}} = \frac{{(2M + 16).4,79}}{{2M + 60}} = 2,8\)
=> M = 23 (Na)
Câu trả lời của bạn
nNO2=0,39 mol
Coi hỗn hợp Y gồm Fe , O
x y
=> 56x+16y= 20,88 (1)
Fe0 →Fe+3 + 3e
x 3x
O0 +2e→O-2
y 2y
N+5+1e →N+4
0,39 0,39
Bảo toàn e => 3x =2y+0,39 (2)
(1)(2) => x= 0,3, y= 0,255
Fe2O3 →2Fe
0,15 0,3
=> mFe2O3 = 0,15.160= 24 gam
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức của oxit sắt là FexOy.
nH2= 0,1 mol
nHCl ban đầu =\(\frac{{200.14,6}}{{100.36,5}}\) = 0,8 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
0,1 0,2 0,1
FexOy + 2yHCl → FeCl2y/x + yH2O (2)
nFe = = 0,1(mol) => mFe = 0,1 . 56 = 5,6(g)
mFexOy = mX - mFe =17,2-5,6=11,6 gam
mddA = mdd HCl + mX- mH2= 200 +
mddB = mdd A + mH2O= 217 + 33 = 250 (g)
=> \(C\% HCl{}_{du} = \frac{{{m_{HCl(du)}}}}{{{m_{dd\,B}}}}.100 = \frac{{36,5.{n_{HCl(du)}}}}{{250}}.100 = 2,92\)
=> nHCl dư = \(\frac{{250.2,92}}{{100.36,5}} = 0,2(mol)\) nHCl ở (2) = 0,8 - 0,2 - 0,2 = 0,4(mol)
FexOy + 2yHCl → FeCl2y/x + yH2O
0,2/y 0,4
=> MFexOy= 56x+16y = 11,6.y/0,2 =58y
=> \(\frac{x}{y} = \frac{3}{4}\)
=> Fe3O4
Câu trả lời của bạn
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mX + mco = mY + mCO2
→ m – n = mCO2 – mCO
→ m – n = 44.n CO2 – 28.nCO
nCO = nCO2 = nCaCO3 = \(\frac{p}{{100}}\)
→ m – n =\(\frac{{(44 - 28)p}}{{100}} = \frac{{16.p}}{{100}}\)
→ m = n + 0,16p
Câu trả lời của bạn
FeO, Fe + HCl => FeCl2 : a mol
Bảo toàn nguyên tố Cl
nCl(FeCl2) = nCl(HCl)
=> 2a =0,6
=> a=0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố Fe
nFe (Fe3O4) = nFe (FeCl2)
=> 3 nFe3O4 = 0,3 mol
=> nFe3O4 = 0,1
=> m = 0,1.232 =23,2 gam
Câu trả lời của bạn
-Tỉ lệ về khối lượng của Clo trong 2 muối là 1: 1,173
=> \(\frac{{\frac{{35,5x}}{{M + 35,5x}}}}{{\frac{{35,5y}}{{M + 35,5y}}}} = \frac{1}{{1,173}}\)
=>1,173 x M + 6,1415 xy = yM (1)
-Tỉ lệ về khối lượng của Oxi trong 2 oxit là 1: 1,352
\(\frac{{\frac{{8x}}{{M + 8x}}}}{{\frac{{16y}}{{2M + 16y}}}} = \frac{1}{{1,352}}\)
=> 1,352x M + 2,816 xy = yM (2)
Từ (1) và (2) => M = 18,6 y
=> M : Fe
Câu trả lời của bạn
Gọi nA =x mol, nB = y mol
=> (14n+16)x + (14n + 18)y = 13,2
=> 14nx+16x + 14ny + 18y = 13,2 (1)
Bảo toàn nguyên tố C :
\({{\text{n}}_{{\text{C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}{\text{ = }}\,{\text{nx }} + {\text{ ny }} = \;\frac{{29,7}}{{44}} = 0,675\,mol\) (2)
(1),(2)16x + 18y = 13,2 - 14 . 0,675 = 3,75
Ta có
16(x+y) <16x+18y < 18(x+y)
\(\to \frac{{3,75}}{{18}} < x + y < \frac{{3,75}}{{16}}\)
\(\to \frac{{3,75}}{{18}}.n < (x + y)n < \frac{{3,75}}{{16}}.n\)
\( \to \frac{{3,75}}{{18}}.n < 0,675 < \frac{{3,75}}{{16}}.n\)
=> \(2,88 < n < 3,24\) =>n = 3
A là C3H6O, B là C3H8O
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *