Các em đã được tìm hiểu rất kĩ về rượu etylic, axit axetic và chất béo thông qua các bài giảng trước. Trong bài này các em sẽ hệ thống lại những tính chất của các hợp chất trên và vận dụng để giải một số bài tập liên quan.
Công thức cấu tạo | Tính chất vật lí | Tính chất hóa học | |
Rượu etylic | CH3-CH2-OH |
| 1. Phản ứng cháy C2H6O + 3O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2CO2 + 3H2O 2. Phản ứng với Natri 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 3. Phản ứng với axit axetic (phản ứng este hóa) C2H5OH + CH3COOH CH3COO C2H5 + H2O |
Axit axetic | \(\begin{array}{l} C{H_3} - \mathop C\limits_\parallel - OH\\ {\rm{ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,O}} \end{array}\) |
| 1. Tính axit -Axit axetic mang tính chất của một axit yếu. 2. Phản ứng với Rượu etylic C2H5OH + CH3COOH CH3COO C2H5 + H2O |
Chất béo | (R-COO)3C3H5 |
| 1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (RCOO)3C3H5+3H2O \(\xrightarrow[axit]{t^{0}}\)C3H5(OH)3 + 3RCOOH 2. Thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) (RCOO)3C3H5+3NaOH \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) C3H5(OH)3 + 3RCOONa |
Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi viết các phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a) C2H5OH + ? → ? + H2\(\uparrow\)
b) C2H5OH + ? \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CO2 + ?
c) CH3COOH + ? CH3COOC2H5 + ?
d) CH3COOH + ? → (CH3COO)2Mg + ?
e) CH3COOH + KOH → ? + ?
f) (RCOO)3C3H5 + ? \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) ? + RCOONa
g) CH3COOC2H5 + H2O \(\xrightarrow[axit]{t^{0}}\) ? + ?
h) C2H4(k) + ? \(\overset{Axit}{\rightarrow}\) C2H5OH
i) ? + Zn → (CH3COO)2Zn + ? \(\uparrow\)
k) 2CH3COOH + ? → (CH3COO)2Ca + ? + H2O
a) 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2\(\uparrow\)
b) C2H5OH + 3O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2CO2 + 3H2O
c) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
d) 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2\(\uparrow\)
e) CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
f) (RCOO)3C3H5 + 3NaOH \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) C3H5(OH)3 + 3RCOONa
g) CH3COOC2H5 + H2O \(\xrightarrow[axit]{t^{0}}\) CH3COOH + C2H5OH
h) C2H4(k) + H2O(l) \(\overset{Axit}{\rightarrow}\) C2H5OH
i) 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2\(\uparrow\)
k) 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2\(\uparrow\) + H2O
Cho 50 ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg cô cạn dung dịch ta thu được 1,42 g muối.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit.
b. Thể tích khí H2 ở đktc sinh ra là bao nhiêu.
Phương trình hóa học:
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2\(\uparrow\)
0,02 \(\leftarrow\) 0,01 → 0,01
Số mol muối tạo thành là: \({n_{{{(C{H_3}COO)}_2}Mg}} = \frac{m}{M} = \frac{{1,42}}{{142}} = 0,01(mol)\)
a) Nồng độ mol của dung dịch axit là:
\({C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,02}}{{0,005}} = 0,4(M)\)
b) Thể tích khí H2 sinh ra:
\({V_{{H_2}}} = 0,01.22,4 = 0,224(lit)\)
Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Người ta thực hiện thí nghiệm với hỗn hợp A và thu được kết quả như sau:
- Nếu cho A phản ứng với natri dư thì sau phản ứng thu được 4,48l khí không màu.
- Nếu cho A phản ứng với Na2CO3 dư và dẫn khí tạo thành qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 10g kết tủa.
a) Hãy viết các phương trình hóa học.
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Gọi a,b lần lượt là số mol của rượu và axit
Phương trình phản ứng:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
a (mol) → \(\frac{a}{2}\)(mol)
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
b (mol) → \(\frac{b}{2}\) (mol)
Vì khi cho A phản ứng với natri dư thì sau phản ứng thu được 4,48l khí không màu ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{(a + b)}}{2} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2 \Rightarrow a + b = 0,4\) (1)
Khi tác dụng với Na2CO3 thì chỉ có axit tác dụng sinh ra CO2
Phương trình phản ứng:
2CH3COOH + Na2CO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
0,2 \(\leftarrow\) 0,1
CO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaCO3\(\downarrow\) + H2O
0,1 \(\leftarrow\) 0,1
Số mol kết tủa CaCO3 là: \({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{10}}{{100}} = 0,1(mol)\)
Vậy số mol của axit là 0,2 (hay b = 0,2) ⇒ a = 0,2 (mol)
Khối lượng hỗn hợp A là:
m = maxit axetic + mRượu etylic = 0,2.46 + 0,2.60 = 21,2 (gam)
Phần trăm khối lượng của Rượu etylic là:
\(\% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{0,2.46}}{{21,2}}.100 = 43,4\)
Phần trăm khối lượng của Axit axetic là:
\(\% {m_{C{H_3}COOH}} = 100 - \% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 100 - 43,4 = 56,6\)
Một loại chất béo được điều chế từ C15H31COOH và glixerol C3H5(OH)3
a) Phương trình hóa học:
3C15H31COOH + C3H5(OH)3 → (C15H31COO)3C3H5 + 3H2O
b) Số mol chất béo đem phản ứng là:
\({n_{{{({C_{15}}{H_{31}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}} = \frac{{4,03}}{{8,06}} = 0,5(kmol)\)
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH (dư) \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
0,5 (kmol) → 1,5 (kmol) 0,5 (kmol)
Khối lượng glixerol thu được là:
\({m_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 0,5.92 = 46(kg)\)
c) Khối lượng xà phòng bánh chứa 72% muối C15H31COONa điều chế được là:
mXà phòng \(= 1,5.267.\frac{{100}}{{72}} = 556,25(kg)\)
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chất toả ra năng lượng nhiều nhất, khi oxi hoá thức ăn là:
Đun nóng chất béovới nước, axit làm xúc tác sản phẩm là
Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 48.
Bài tập 1 trang 148 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 148 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 149 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 149 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 149 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 149 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 149 SGK Hóa học 9
Bài tập 48.1 trang 57 SBT Hóa học 9
Bài tập 48.2 trang 58 SBT Hóa học 9
Bài tập 48.3 trang 58 SBT Hóa học 9
Bài tập 48.4 trang 58 SBT Hóa học 9
Bài tập 48.5 trang 58 SBT Hóa học 9
Bài tập 48.6 trang 58 SBT Hóa học 9
Bài tập 48.7 trang 58 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chất toả ra năng lượng nhiều nhất, khi oxi hoá thức ăn là:
Đun nóng chất béovới nước, axit làm xúc tác sản phẩm là
Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ?
Đun nóng hỗn hợp gồm 3 gam rượu etylic và 3 gam axit axetic với H2SO4 đặc làm xúc tác (hiệu suất 100%), khối lượng este thu được là
Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, chất béo , etilen, chất nào có nhóm -OH?
Chất A và B trong phương trình sau: CH3COOH + A → CH3COOK + B lần lượt là?
Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?
Công thức nào sau đây là của axit axetic?
Từ 10 lít rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu xuất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3.
Tính khối lượng NaHCO3 8,4% cần dùng để tác dụng đủ với 100g dung dịch CH3COOH 12%?
Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, chất béo. Hỏi:
a) Phân tử chất nào có nhóm – OH? Nhóm – COOH?
b) Chất nào tác dụng với K? với Zn? Với NaOH? Với K2CO3?
Viết các phương trình hóa học.
Tương tự chất béo, etyl axetat cũng có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi đun etyl axetat với dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) C2H5OH + ? → ? + H2
b) C2H5OH + ? → CO2 + ?
c) CH3COOH + ? → CH3COOK + ?
d) CH3COOH + ? ⇔ CH3COOC2H5 + ?
e) CH3COOH + ? → ? + CO2 + ?
g) CH3COOH + ? → ? + H2
h) Chất béo + ? → ? + muối của các axit béo.
Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên?
Khi xác định công thức của các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào? Viết phương trình hóa học minh họa (nếu có)?
Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn.
a) Từ 10 lít rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu xuất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3.
b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?
Cho 100g dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%.
a) Hãy tính khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng.
b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Có các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, (C17H35COO)3C3H5.
a) Những chất nào tan nhiều trong nước ?
b) Những chất nào có phản ứng thủy phân ?
c) Những chất nào có thể chuyển đổi trực tiếp cho nhau ?
Hãy viết các phương trình hoá học.
Giải thích các hiện tượng sau:
a) Vào mùa đông, khi rửa bát đĩa có dính nhiều chất béo người ta thường dùng nước nóng.
b) Sau khi ép lấy dầu từ lạc người ta thường cho hơi nước nóng đi qua bã ép nhiều lần.
Một trong các phương pháp sản xuất rượu etylic là lên men tinh bột. Phần còn lại sau khi chưng cất lấy rượu etylic gọi là bỗng rượu. Hãy giải thích tại sao bỗng rượu để trong không khí lại bị chua và khi dùng bỗng rượu để nấu canh thì lại thấy có mùi thơm.
Trình bày phương pháp tách các chất ra khỏi nhau từ các hỗn hợp sau :
a) Rượu etylic và axit axetic.
b) Axit axetic và etyl axetat
Tính năng lượng toả ra khi cơ thể oxi hoá hoàn toàn 15 gam chất béo. Biết 1 gam chất béo khi bị oxi hoá hoàn toàn toả ra năng lượng là 38 kJ.
Cho m gam hỗn hợp A gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 300ml. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic tạo ra rồi cho tác dụng với Na thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam một hỗn hợp gồm este có công thức CH3COOCnH2n+1 và ancol CnH2n+1OH, thu được 44 gam khí CO2 và 19,8 gam H2O. Hãy xác định công thức phân tử của este và ancol.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
PTHH:
Fe+CuSO4----> FeSO4+Cu
x------x---------------------x
Fe2O3+3H2SO4-->Fe2(SO4)3 +3H2O
Theo bài ra, ta có: chất rắn còn lại chính là Cu
=> n Cu=0,1 mol
=> nFe = nCu = 0,1 mol-> mFe= 5,6 mol
=> mFe2O3=7,8-5,6= 2,2 gam
->% Fe=71,8%
%Fe2O3=28,2%
Chất hữu cơ A có công thức CxHyOz .đốt cháy rồi cho qua bình 1 chứa dd H2SO4 đặc nóng Thấy tăng 1,8 g rồi đi qua bình 2 chứa ca(oh)2 thấy bình tăng 10g
A có khối lượng mol là 60g/mol
A có khối lượng mol là 60g/mol
Bạn đã gửi Hôm nay lúc 19:36
Alàm đổi màu quỳ sang đỏ
Bạn đã gửi Hôm nay lúc 19:36
Alàm đổi màu quỳ sang đỏ
Câu trả lời của bạn
hỗn hợp A gồm C2H5OH và CH3COOH. Cho m gam hốn hợp A tác dụng với dung dịch NAOH 1,5HCM thì vừa hết 100ml. Mặc khác nếu đem đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào bình chứa nước vôi trong lấy dư .Sau phản ứng thấy có 30g kết tủa
viết phương trình phản ứng
thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Cho 0,05 mol CO2 hay 0,35 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 đều thu được 0,05 mol kết tủa. Tính số mol Ca(OH)2 trong dung dịch.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
A. axit và rượu.
B. rượu và gluxit.
C. axit và muối.
D. rượu và muối.
Câu trả lời của bạn
Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và rượu.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Các chất tác dụng được với axit axetic là: Mg; CuO; C2H5OH; Ba(OH)2.
A. rượu etylic có độ rượu là 20°.
B. rượu etylic có độ rượu là 25°.
C. rượu etylic có độ rượu là 30°.
D. rượu etylic có độ rượu là 35°.
Câu trả lời của bạn
Độ rượu = 30/(30 + 120).100 = 20o
A. Dùng quỳ tím và nước.
B. Khí cacbon đioxit và nước.
C. Kim loại kali và nước.
D. Phenolphtalein và nước.
Câu trả lời của bạn
- Sử dụng quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → axit axetic.
+ Quỳ tím không đổi màu: rượu etylic, dầu vừng (nhóm I).
- Cho từng chất ở nhóm I vào nước:
+ Thu được dung dịch đồng nhất → rượu etylic.
+ Dung dịch tách thành hai lớp → dầu vừng.
Câu trả lời của bạn
Công thức phân tử của A là C2H6O.
Câu trả lời của bạn
Số mol CaCO3 = 15/100 = 0,15 mol
nCaCO3 = nCO2 = 0,15 mol
VKhí = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol của CH3COOH là 3a mol → số mol của CH3CH2OH là 2a mol
mX = 13,6 gam → 60.3a + 46.2a = 13,6 → a = 0,05 mol
Giả sử hiệu suất là 100% thì rượu etylic hết, nên số mol sản phẩm phản ứng tính theo số mol rượu etylic.
Số mol este là: neste thực tế = neste lý thuyết. H = 0,1.80% = 0,08 mol
→ m = n.M = 0,08.88 = 7,04 gam.
A. dung dịch rượu etylic có nồng độ trên 10 %.
B. dung dịch rượu etylic có nồng độ dưới 2 %.
C. dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2% - 5%.
D. dung dịch axit axetic có nồng độ từ 5% - 10%.
Câu trả lời của bạn
Giấm ăn là: dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2% - 5%.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *