Các em đã được tìm hiểu tất cả các loại hợp chất vô cơ, củng như mối quan hệ của chúng. Để củng cố lại các kiến thức đã học về các loại hợp chất vô cơ - Vận dụng nó để giải một số bài tập nên hôm nay chúng ta sẽ vào tiết luyện tập.
Hình 1: Phân loại các hợp chất vô cơ
Hình 2: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
Muối + Muối → 2Muối
Muối + Kim loại → Muối mới + Kim loại mới
Muối (t0) → Chất mới
Để một mẫu natri hiđrôxit trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dd HCl vào chất rắn trắng thấy có chất khí thoát ra, khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng natri hiđrôxit với
Hãy chọn câu đúng. Giải thích và viết PTHH minh họa ?
Câu đúng là câu e. Cacbon đioxit trong không khí
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Bằng phương pháp hóa học nhận biết 4 dung dịch : HCl ,MgSO4, MgCl2, NaOH chứa trong 4 lọ mất nhãn.
BaCl2 + MgSO4 → MgCl2 + BaSO4
Trộn một dd có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dd có hòa tan 20 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc . Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a) Viết các PTHH xảy ra ?
b)Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
c) Tính khối lương các chất tan có trong nước lọc?
a. CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl (1)
0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,4mol
Cu(OH)2 → CuO + H2O (2)
0,2mol 0,2mol
b.Ta có:
\(\begin{array}{l} {n_{CuC{l_2}}} = 0,2mol\\ {m_{NaOH}} = 20gam \Rightarrow {n_{NaCl}} = \frac{{20}}{{40}} = 0,5(mol) \end{array}\)
So sánh: \(\frac{{0,2}}{1} < \frac{{0,5}}{2}\) ⇒ Khối lượng NaOH dư
Từ pt (1) và (2) ta có nCuO = 0,2 mol
Vậy khối lượng chất rắn tạo thành sau khi nung là: mCuO = 0,2 x 80 = 16 gam
c. Các chất tan có trong nước lọc gồm: NaOH dư , NaCl tạo thành
Từ (1) ta có : nNaOH dư = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol
nNaCl = 0,4 mol
Vậy : mNaOH dư = 0,1 x 40 = 4 gam
mNaCl = 0,4 x 58,5 = 23,4 gam
Sau bài học cần nắm: các loại hợp chất vô cơ, cũng như mối quan hệ của chúng.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 13có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
Dãy bazơ nào tương ứng với các oxit sau: Na2O ; CuO ; BaO ; Fe2O3?
Để phân biệt 2 ống nghiệm, một ống đựng dung dịch NaOH, một ống đựng dung dịch Ca(OH)2, người ta có thể dùng hóa chất là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 13.
Bài tập 1 trang 43 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 43 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 43 SGK Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
Dãy bazơ nào tương ứng với các oxit sau: Na2O ; CuO ; BaO ; Fe2O3?
Để phân biệt 2 ống nghiệm, một ống đựng dung dịch NaOH, một ống đựng dung dịch Ca(OH)2, người ta có thể dùng hóa chất là:
8g oxit của 1 kim loại M hoá trị II tác dụng hoàn toàn với 98g dung dịch H2SO4 10%. Công thức hoá học của oxit kim loại M là:
Cho dung dịch chứa 0,1 mol BaCl2 tác dụng hoàn toàn với 0,2 mol Na2SO4 thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Phát biểu nào sau đây sai:
Phương trình hóa học khi cho axit clohidric tác dụng với natri cacbonat?
Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi, tính m chất rắn thu được?
Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?
Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2SO4?
Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, các em hãy chọn những chất thích hợp để viết các phương trình hóa học cho mỗi loại hợp chất.
1. Oxit
a) Oxit bazơ + ... → bazơ
b) Oxit bazơ + ... → muối + nước
c) Oxit axit + ... → axit
d) Oxit axit + ... → muối + nước
2. Bazơ
a) Bazơ + ... → muối + nước
b) Bazơ + ... → muối + nước
c) Bazơ + ... → muối + bazơ
d) Bazơ oxit bazơ + nước
e) Oxit axit + oxit bazơ → ...
3. Axit
a) Axit + ... → muối + hiđro
b) Axit + ... → muối + nước
c) Axit + ... → muối + nước
d) Axit + ... → muối + axit
4. Muối
a) Muối + ... → axit + muối
b) Muối + ... → muối + bazơ
c) Muối + ... → muối + muối
d) Muối + ... → muối + kim loại
e) Muối ... + ...
Để một mẩu natri hiđroxit trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn thấy có khí thoát ra, khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của natri hiđroxit với:
a) Oxit trong không khí.
b) Hơi nước trong không khí.
c) Cacbon đioxit và oxi trong không khí.
d) Cacbon đioxit và hơi nước trong không khí.
e) Cacbon đioxit trong không khí.
Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa.
Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c) Tính khối lượng các chất có trong nước lọc.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
ádafafdaf
Câu trả lời của bạn
ádfasdfafsdf
cho axit axetic tác dụng với riệu etylic có mặt h2so4 đặc làm xúy tác và đun nóng.Sau phản ứng thu được 44 gam etyl axetat. Khối lượng CH3COOH VÀ C2H5OH đã phản ứng là
A)60 gam và 46 gam
B)30 gam và 23 gam
C)15 gam và 11,5 gm
D)45 gam và 34,5 gam
Câu trả lời của bạn
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí A gồm metan và etilen qua bình chứa dung dịch br2 dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 8,4 gam
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b)tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp A
c)tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí? các khí trên đều đc đo ở đktc
Câu trả lời của bạn
Câu 1 điều chế chất? cùng 1 CTPT C2H12O6 nhưng tại sao lại tạo thành 2 chất khác nhau?
Câu 2 khi lên men glucozo người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a Tình khối lượng glucozo đem lên men?
b tính khối lượng rượu etylic tạo thành?
Câu trả lời của bạn
Xác định giá trị a trong các trường hợp sau:
a) Nung nóng 49,25 gam BaCO3, sau một thời gian được a gam chất rắn. Biết hiệu suất phản ứng 60%. Tính thể tích khí thoát ra ở đkc
b) Nung nóng a gam BaCO3, sua phản ứng thu được 3,36 lít CO2 ở đkc. Biết hiệu suất phản ứng 80%
c) Nung nóng 49,25 gam BaCO3, sau phản ứng thu được 42,65 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng là a
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
CO2 và SO2 là 2 oxit axit nên bị dung dịch Ca(OH)2 tác dụng tạo muối. CO không tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 và không tan trong nước, thoát ra khỏi dung dịch
Câu trả lời của bạn
3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O.
Câu trả lời của bạn
\(\eqalign{ & 4Fe + 3{O_2} \to 2F{e_2}{O_3} \cr & Ca + {O_2} \to CaO \cr & S + {O_2} \to S{O_2} \cr & C + {O_2} \to C{O_2} \cr & 2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O \cr & 4Na + {O_2} \to 2N{a_2}O. \cr} \)
Câu trả lời của bạn
\(\eqalign{ & 2M + 2{H_2}O\; \to 2MOH + {H_2} \uparrow \cr & {m_{{H_2}}} \uparrow = 2,73 - 2,66 = 0,07gam \cr&\Rightarrow {n_{{H_2}}} \uparrow = 0,035mol\cr& \Rightarrow {n_M} = 0,07mol. \cr& M = {{2,73} \over {0,07}} = 39. \cr} \)
M là Kali
Câu trả lời của bạn
\(N{a_2}C{O_3} + 2HCl\; \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\)
Câu trả lời của bạn
Các dung dịch axit có pH < 7, dung dịch muối trung tính có pH = 7, dung dịch bazo có pH > 7.
→ pH của dung dịch H2SO4 loãng < pH của dung dịch NaCl < pH của dung dịch NaOH.
Câu trả lời của bạn
\(\eqalign{ & Zn + 2AgN{O_3}\; \to Zn{(N{O_3})_2} + 2Ag \cr & {n_{AgN{O_3}}} = 0,01mol\cr& \Rightarrow {n_{Zn}} = 0,005mol \cr & {m_{Ag}} = 1,08gam,\cr&{m_{Zn}}\tan = 65.0,005 = 0,325gam \cr} \)
Khối lượng của lá kẽm tăng
= 108. 0,01 – 65.0,005 = 0,755 gam.
Câu trả lời của bạn
H2SO4 đặc hút nước mạnh, tỏa nhiều nhiệt làm sôi và bắn lên rơi vào da, áo quần gây bỏng nặng. Nên người ta phải rót H2SO4 đặc từ từ vào nước và khuấy đều.
Câu trả lời của bạn
Với dung dịch NaOH thì Al tan được, còn Mg không tan.
Câu trả lời của bạn
Dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa với CO2 còn dung dịch NaOH thì không.
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O.\)
Câu trả lời của bạn
Quỳ tím và dung dịch BaCl2.
Các dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là: HCl, H2SO4.
Dùng BaCl2 nhận ra H2SO4.
\({H_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} \downarrow + 2HCl.\)
Các dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4.
Dùng BaCl2 nhận ra được Na2SO4.
\(N{a_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} \downarrow + 2NaCl.\)
Câu trả lời của bạn
nNaCl = 0.6 + 0,8 = 1,4 mol.
→ Nồng độ mol/lít dung dịch NaCl = 1,4M.
Câu trả lời của bạn
\(\eqalign{ & N{a_2}C{O_3} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O \cr & 2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \uparrow \cr & 2NaCl + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \uparrow + C{l_2} \uparrow . \cr} \)
Câu trả lời của bạn
CaO + H2O → Ca(OH)2.
Cứ 56 gam CaO theo phương trình cần 18 gam nước.
Cũng cứ 56 gam CaO lượng nước đem dùng = 56 x 0,6 = 33,6 gam
Lượng nước đã dùng so với lượng nước theo phương trình hóa học = 33,6/18 = 1,87 g.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *