Phần Ôn tập cuối năm luyện tập về mối quan hệ qua lại giữa các loại hợp chất vô cơ và kim loại, phi kim; Tính chất hóa học cơ bản của một số hợp chất hữu cơ. Vận dụng để giải một số bài tập liên quan.
Hình 1: Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
Ví dụ 1: Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:
Hướng dẫn:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 + Ag2SO4 → FeSO4 + 2AgCl↓
FeSO4 + Ba(NO3)2 → Fe(NO3)2 + BaSO4↓
Fe(NO3)2 + 2KOH → Fe(OH)2 + 2KNO3
Fe(OH)2 + O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) Fe2O3 + H2O
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2FeCl3 + 3Ag2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6AgCl↓
Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4↓
Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KNO3
2Fe(OH)3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) Fe2O3 + H2O
2FeCl2 (lục nhạt)+ Cl2 → 2FeCl3(vàng nâu)
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Fe2(SO4)3 + Fe \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 3FeSO4
4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3 → 4Fe(NO3)3 + 2H2O
2Fe(NO3)3 + Cu → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
4Fe(OH)2(trắng xanh) + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3(nâu đỏ)
Ví dụ 2: Hoàn thành các phản ứng sau:
Fe2(SO4)3 + ? → Fe(NO3)3 + ?
AlCl3 + ? → Al2(SO4)3 + ?
Al2O3 + KHSO4 → ? + ? + ?
KHCO3 + Ca(OH)2 → ? + ? + ?
NaCl + ? → NaOH + ?
Ca(HCO3)2 + ? → CaCO3↓ + ?
Hướng dẫn:
Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4↓
2AlCl3 + 3Ag2SO4 → Al2(SO4)3 + 6 AgCl↓
Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O
KHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + KOH + H2O
Điện phân có vách ngăn:
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
Ca(HCO3)2 +K2CO3 → CaCO3↓ + 2KHCO3
Hình 2: Công thức cấu tạo của một vài chất hữu cơ
a) Rượu etylic, axit axetic, chất béo.
Rượu etylic | Axit axetic | Chất béo | |
Công thức | C2H5OH | CH3COOH | (RCOO)3C3H5 |
Phản ứng đốt cháy | C2H5OH +3O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2CO2 + 3H2O | CH3COOH + 3O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2CO2 + 2H2O | Chất béo (RCOO)3C3H5 + O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CO2 + H2O |
Phản ứng thủy phân | Không phản ứng | Không phản ứng | Chất béo + Nước \(\overset{axit,t^{0}}{\rightarrow}\) Glixerin + các axit béo |
Phản ứng với dung dịch kiềm | Không phản ứng | CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O | Chất béo + dd kiềm → Glixerin + Các muối của axit béo |
Phản ứng với Na | 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 | 2 CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 | Không phản ứng |
Phản ứng este hóa | CH3COOH + C2H5OH \(\rightleftharpoons\) CH3COOC2H5 + H2O | CH3COOH + C2H5OH \(\rightleftharpoons\) CH3COOC2H5 + H2O | Không phản ứng |
Tác dụng với muối của axit yếu hơn | Không phản ứng | 2 CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O | Không phản ứng |
Ứng dụng | Dùng làm rượu bia, nước giải khát, nhiên liệu, nguyên liệu điều chế các chất hữu cơ,… | Nguyên liệu để tổng hợp chất dẻo, phẩm nhuộm,dược phẩm,… | Là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật, cung cấp năng lượng,… |
b) Glucozơ, Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
Glucozơ | Saccarozơ | Tinh bột và xenlulozơ | |
Công thức | C6H12O6 | C12H22O11 | (-C6H10O5-)n |
Phản ứng Oxi hóa | C6H12O6 + Ag2O\(\overset{NH_{3}}{\rightarrow}\) C6H12O7 + 2Ag. | Không phản ứng | Không phản ứng |
Phản ứng lên men | C6H12O6 \(\overset{men\,\,giam}{\rightarrow}\)2C2H5OH + 2CO2 | Không phản ứng | Không phản ứng |
Phản ứng thủy phân | Không phản ứng | C12H22O11 + H2O \(\xrightarrow[t^{0}]{Axit}\) C6H12O6 + C6H12O6 | (–C6H10O5 –)n + nH2O \(\xrightarrow[t^{0}]{Axit}\) nC6H12O6 |
Phản ứng với iot | Không phản ứng | Không phản ứng | tạo màu xanh tím |
Nêu phương pháp tách hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO ở thể rắn thành các chất nguyên chất.
Trước tiên ta sẽ khử các oxit kim loại trên bằng hiđro ở nhiệt độ cao (chỉ có oxit kim loại đứng sau nhôm mới bị khử)
Ta có phản ứng khử như sau: CuO + H2 → Cu + H2O; Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Còn lại MgO không bị khử. Sau đó ta cho các chất thu được tác dụng với axit HCl thì Cu không phản ứng và bị oxi hóa ở ngoài không khí tạo thành CuO:
2Cu + O2 → 2CuO. Ta tách được CuO ra khỏi hỗn hợp.
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2 ; Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Hai muối thu được là MgCl2 và FeCl2 ta cho điện phân dung dịch thì FeCl2 bị điện phân tạo thành Fe, sau đó Fe bị oxi hóa thành Fe2O3 ta tách được Fe2O3
Muối MgCl2 không bị điện phân dung dịch thì ta điện phân nóng chảy tạo thành Mg, sau đó đốt nóng thì Mg bốc cháy trong không khí tạo ra MgO
MgCl2 → Mg + Cl2; 2Mg + O2 → 2MgO
Cuối cùng ta tách được cả ba chất trên ra khỏi hỗn hợp thành các chất nguyên chất.
Hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Cu nặng 17,4 gam. Nếu hòa tan hỗn hợp bằng axit H2SO4 loãng dư thì thoát ra 8,96 dm3 H2 (ở đktc). Còn nếu hòa tan hỗn hợp bằng axit đặc nóng, dư thì thoát ra 12,32 dm3 SO2 (ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
Cu không tan trong H2SO4 loãng, chỉ có Fe và Al tan được trong axit loãng
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
H2SO4 đặc nóng hòa tan cả 3 kim loại:
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
Số mol H2 = 0,4; số mol SO2 = 0,55
Gọi số mol của Fe, Al, Cu lần lượt là x, y, z ta có :
\(\left\{ \begin{array}{l} 56x{\rm{ }} + {\rm{ }}27y{\rm{ }} + {\rm{ }}64z{\rm{ }} = {\rm{ }}17,4\\ x{\rm{ }} + {\rm{ }}1,5y = 0,4\\ 1,5x{\rm{ }} + {\rm{ }}1,5y{\rm{ }} + {\rm{ }}z{\rm{ }} = {\rm{ }}0,55 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,1(mol)\\ y = 0,2(mol)\\ z = 0,1(mol) \end{array} \right.\)
Khối lượng của sắt ban đầu là: mFe = 0,1. 56 = 5,6 (gam)
Khối lượng của nhôm ban đầu là: mAl = 0,2. 27 = 5,4 (gam)
Khối lượng của đồng ban đầu là: mCu = 0,1. 64 = 6,4 (gam)
Đốt cháy hoàn toàn 0,295 gam chất hữu cơ X chứa C, H, O thu được 0,44 gam CO2, 0,225 gam H2O. Trong một thí nghiệm khác, khi phân tích một lượng chất X như trên cho 55,8 cm3 N2 (đo ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với H2 là 29,5. Lập CTHH và CTPT của X.
MX = 59. Đặt CTPT của X là CxHyOzNt
Áp dụng công thức: \(\frac{{{M_X}}}{{{m_X}}} = \frac{{44x}}{{{m_{C{O_2}}}}} = \frac{y}{{{m_{{H_2}O}}}} = \frac{{11,2t}}{{{V_{{N_2}}}}}\)
\(\frac{{59}}{{0,295}} = \frac{{44x}}{{0,44}} = \frac{y}{{0,225}} = \frac{{11,2t}}{{0,0558}}\)
=> x = 2; y = 5; t = 1
Với MA = 59 => z = 1. Vậy CTPT: C2H5ON
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 56có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Dãy chất đều tan trong nước ở nhiệt độ thường là
Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là
Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân là
Cho các đoạn chưa hoàn chỉnh sau:
- Khi để mía lâu ngày trong không khí, đường (1) có trong mía sẽ bị vi khuẩn có trong không khí lên men chuyển thành (2), sau đó thành rượu etylic.
- Quá trình hình thành (3) và (4), đây là quá trình quan trọng trong tự nhiên, nó vừa hấp thụ khí CO2, vừa giải phóng O2, vì vậy có tác dụng cân bằng khí quyển.
- Trong cơ thể động vật, (5) tập trung nhiều ở mô mỡ, còn trong thực vật (5) tập trung nhiều ở quả và hạt.
Dãy số (1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là:
Để điều chế rượu etylic, một nhà khoa học đã cho lên men 54g glucozơ và tiến hành thí nghiệm tại 300 – 320C. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Do đó, khối lượng rượu etylic thu được là:
Đun 20ml dung dịch glucozơ với 1 lượng dư Ag2O người ta thấy sinh ra 1,08g bạc. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ là:
Chia hỗn hợp C2H2 và C2H4 thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Oxi hóa hoàn toàn thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc).
Phần 2: Đem hiđro hóa (cộng hiđro) hoàn toàn. Sau đó đem đốt cháy. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 56.
Bài tập 1 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 1 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 168 SGK Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Dãy chất đều tan trong nước ở nhiệt độ thường là
Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là
Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân là
Cho các đoạn chưa hoàn chỉnh sau:
- Khi để mía lâu ngày trong không khí, đường (1) có trong mía sẽ bị vi khuẩn có trong không khí lên men chuyển thành (2), sau đó thành rượu etylic.
- Quá trình hình thành (3) và (4), đây là quá trình quan trọng trong tự nhiên, nó vừa hấp thụ khí CO2, vừa giải phóng O2, vì vậy có tác dụng cân bằng khí quyển.
- Trong cơ thể động vật, (5) tập trung nhiều ở mô mỡ, còn trong thực vật (5) tập trung nhiều ở quả và hạt.
Dãy số (1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là:
Để điều chế rượu etylic, một nhà khoa học đã cho lên men 54g glucozơ và tiến hành thí nghiệm tại 300 – 320C. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Do đó, khối lượng rượu etylic thu được là:
Đun 20ml dung dịch glucozơ với 1 lượng dư Ag2O người ta thấy sinh ra 1,08g bạc. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ là:
Chia hỗn hợp C2H2 và C2H4 thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Oxi hóa hoàn toàn thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc).
Phần 2: Đem hiđro hóa (cộng hiđro) hoàn toàn. Sau đó đem đốt cháy. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
Đốt cháy hết x gam C2H5OH thu được 0,25 mol CO2. Đốt cháy hết y gam CH3COOH thu được 0,25 mol CO2. Cho x gam C2H5OH tác dụng với y gam CH3COOH (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Khối lượng este thu được là
Kim loại nào được dùng để phân biệt H2SO4 và CuSO4?
Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
Trong phòng thí nghiệm clo được điều chế bằng các oxi hóa hợp chất nào sau đây?
Oxit axit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm trong thí nghiệm?
Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là?
Dãy nào sau đây đều là các hidrocacbon?
Dãy chất nào sau đây đều là nhiên liệu?
Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Đề phân biệt CH4, C2H4, CO2 người ta dùng hóa chất nào sau đây?
Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.
Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO2, H2O, N2. X là?
Hãy nhận biết từng cặp chất sau đậy bằng phương pháp hóa học.
a) Dung dịch H2SO4 và dung dịch CuSO4.
b) Dung dịch HCl và dung dịch FeCl2.
c) Bột đá vôi CaCO3 và Na2CO3. Viết các phương trình phản ứng hóa học (nếu có).
Có các chất sau: FeCl3, Fe2O3, Fe, Fe(OH)3, FeCl2. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa và viết các phương trình hóa học. Ghi rõ điều kiện phản ứng?
Có muối ăn và các chất cần thiết. Hãy nêu hai phương pháp điều chế khí clo. Viết các phương trình hóa học?
Có các bình đựng khí riêng biệt: CO2, Cl2, CO, H2.
Hãy nhận biết mỗi khí trên bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học nếu có?
Cho 4,8g hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3 tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch bằng nước. Sau đó cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl 1M thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ.
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A ban đầu.
Những chất sau đây có điểm gì chung (thành phần, cấu tạo, tính chất)
a) Metan, Etilen, axetilen, benzen
b) Rượu etylic, axit axetic, glucozơ, protein
c) Protein, tinh bột, xenlulozơ, poli etilen
d) etyl axetat, chất béo.
Dựa trên đặc điểm nào, người ta xếp các chất sau vào cùng một nhóm.
a) Dầu mỏ, khí thiên nhiên, than đá, gỗ
b) Glucozơ, Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
Viết các phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
Tinh bột → Glucozơ → Rượu Etylic → Axit axetic → Etyl axetat → Rượu Etylic
Chọn câu đúng trong các câu sau:
a) Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch Brom.
b) Etilen, Axetilen, benzen đều làm mất màu dung dịch Brom.
c) Metan, etilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch Brom.
d) Axetilen, etilen đều làm mất màu dung dịch Brom.
Nêu các phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:
a) CH4, C2H2, CO2
b) C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3COOH
c) Dung dịch Glucozơ, dung dịch Saccarozơ, dung dịch axit axetic.
Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.
Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO2, H2O, N2. Hỏi X có thể là những chất nào trong các chất sau: tinh bột, benzen, chất béo, caosu, protein.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Do axit hữu cơ no, mạch hở nên axit này có dạng tổng quát CmH2m+2-2xO2x
Mà công thức thực nghiệm là (C3H5O2)n
Cho số nguyên tử C, số nguyên tử H, số nguyên tử O trong hai công thức trên bằng nhau ta có:
m=3n; 2m+2-2x= 5n, 2x= 2n
Giải hệ trên ta có: m=6; n=2 ; x=2
Vậy công thức phân tử của axit này là C6H10O4
Câu trả lời của bạn
Các công thức cấu tạo có thể của X là:
(HOOC)2-CH-CH2-CH2-COOH
HOOC-CH2-CH(COOH)-CH2-COOH
(HOOC)2-C(CH3)-CH2COOH
(HOOC)2-CH-CH(CH3)COOH
(HOOC)3-C-CH2-CH3
Vậy tất cả có 5 công thức cấu tạo thỏa mãn.
Câu trả lời của bạn
Ta có sơ đồ phản ứng: CH4 → C2H2→ C2H4 → C2H5OH →CH3CHO→ CH3COOH
Vậy X5 có thể là axit axetic.
Các phương trình phản ứng:
2CH4 \(\xrightarrow[{{\text{\làm lạnh nhanh}}}]{{{{1500}^o}C}}\) C2H2 + 3H2
CH≡CH + H2 \(\buildrel {Pd/PbS{O_4},{\rm{ }}{{\rm{t}}^o}} \over\longrightarrow \) CH2=CH2
CH2=CH2 + H-OH→ CH3-CH2-OH
CH3-CH2-OH + CuO \(\buildrel {{\rm{ }}{{\rm{t}}^o}} \over\longrightarrow \) CH3-CHO + Cu +H2O
CH3CHO + 1/2 O2 \(\buildrel {xt} \over\longrightarrow\) CH3COOH
A Mg, dung dịch KHCO3, rượu metylic
B Mg, Ca(OH)2, CaCl2
C Mg, Cu, rượu etylic
D NaOH, dung dịch Na2CO3, anđehit axetic
Câu trả lời của bạn
Axit axetic tác dụng được với các chất trong dãy Mg, dung dịch KHCO3, rượu metylic:
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
CH3COOH + KHCO3 → CH3COOK + CO2+ H2O
CH3COOH + CH3OH \(\underset{{}}{\overset{{{t^0},xt}}{\longleftrightarrow}}\) CH3COOCH3+ H2O
Đáp án A
Câu trả lời của bạn
Đặt công thức axit đơn chức X là RCOOH
3RCOOH + C3H5(OH)3 → (RCOO)3C3H5+ 3H2O
Phân tử khối của Y là 254 suy ra 3.(R+44)+ 41= 254 → R= 27 suy ra R là C2H3
Vậy công thức của X là C2H3COOH: axit acrylic.
Câu trả lời của bạn
Đặt công thức phân tử của E là CaHbOc: x mol
*Đốt cháy x mol axit cacboxylic E:
Bảo toàn nguyên tố C ta có: nC= ax= y mol
Bảo toàn nguyên tố H ta có: nH= bx= 2z mol
Theo đề bài z= y-x suy ra bx/2= ax-x → b/2= a-1 → b= 2a-2
*Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 dư
Ta có: n-COOH= nCO2→xc/2= y=ax → c=2a
Vậy công thức phân tử của E có dạng CaH2a-2O2a
-Khi a=2 ta có công thức phân tử C2H2O4, công thức cấu tạo HOOC-COOH: axit oxalic
-Khi a= 1, ta không có công thức phù hợp.
-Khi a=6, ta có công thức C6H10O12, không thỏa mãn
-Khi a= 3, ta có công thức C3H4O6, không thỏa mãn.
Vậy E là axit oxalic
Câu trả lời của bạn
Công thức tổng quát của axit no, mạch hở là CmH2m+2-2xO2x
Mà công thức của axit là (C3H4O3)n hay C3nH4nO3n
Do đó số nguyên tử C, số nguyên tử H, số nguyên tử O trong hai công thức trên bằng nhau.
→ m= 3n (1); 2m+2-2x=4n (2); 2x= 3n (3)
Từ (1) và (3) ta suy ra m=2x.
Thay vào (2) ta suy ra n=2
Vậy công thức phân tử của X là C6H8O6.
A Na2CO3
B NaOH
C Mg(NO3)2
D Br2
Câu trả lời của bạn
Dung dịch axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản ứng được với Mg(NO3)2
2CH2=CH-COOH + Na2CO3 → 2CH2=CH-COONa + CO2+ H2O
CH2=CH-COOH + NaOH → CH2=CH-COONa + H2O
CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH
Đáp án C
Câu trả lời của bạn
Ta có: nCO2: nY= 2a: a= 2. Do đó axit Y chứa 2 nguyên tử C.
Ta có: nNaOH: nY= 2a: a= 2. Do đó axit Y chứa 2 nhóm –COOH.
Vậy công thức cấu tạo của Y là HOOC-COOH (axit oxalic)
A Gồm 2 axit cùng dãy đồng đẳng
B Gồm 1 axit no, 1 axit không no
C Gồm 1 axit đơn chức, 1 axit đa chức
D Gồm 1 axit đơn chức no, 1 axit chưa no có một liên kết đôi C=C
Câu trả lời của bạn
Ta có: số mol NaOH/số mol axit X= 0,7 : 0,5= 1,4> 1
Do đó hỗn hợp X gồm 1 axit đơn chức và 1 axit đa chức.
Đáp án C
A Cu(OH)2
B NaHCO3
C Br2 (dd)
D AgNO3/NH3
Câu trả lời của bạn
Dùng dung dịch Br2 để nhận biết các axit trên:
-Nếu vừa làm mất màu Br2 vừa có khí thoát ra thì đó là axit fomic:
HCOOH + Br2 → CO2+ 2HBr
-Nếu làm mất màu Br2 thì đó là axit acrylic:
CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH
-Nếu không có hiện tượng gì thì đó là axit axetic
Ta không dùng Cu(OH)2 hay NaHCO3 vì cả 3 axit này đều phản ứng.
Ta không dùng dung dịch AgNO3/NH3 vì chỉ có axit fomic có phản ứng.
Đáp án C
Câu trả lời của bạn
HOOC-CH(OH)-CH(OH)-COOH + 4Na → NaOOC-CH(ONa)-CH(ONa)-COONa + 2H2
Ta có: nH2= 2.naxit
HOOC-CH(OH)-CH(OH)-COOH + 2NaHCO3 → NaOOC-CH(OH)-CH(OH)-COONa + 2CO2+ 2H2O
Ta có: nCO2= 2.naxit
Vậy suy ra nCO2= nH2 ↔ V1= V2
A C2H2, CH3CHO, HCOOCH3 .
B C2H5OH, HCHO, CH3COOCH3.
C C2H5OH, CH3CHO, CH3OH .
D C2H5OH, CH3CHO, HCOOCH3
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
CH3CHO + 1/2O2 → CH3COOH
CH3OH +CO → CH3COOH
A CnH2n-m(COOH)m.
B CnH2n+2-m(COOH)m.
C CnH2n+1(COOH)m
D CnH2n-1(COOH)m
Câu trả lời của bạn
Công thức chung axit cacboxylic no, đa chức, mạch hở là CnH2n+2-m(COOH)m
Đáp án B
A CnH2nO2 (n ≥0).
B CnH2nO2 (n ≥1).
C CnH2nO2 (n ≥2).
D CnH2n-2O2 (n ≥1).
Câu trả lời của bạn
Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2nO2 (n ≥1)
Đáp án B
Câu trả lời của bạn
Axit X mạch hở có chứa 2 liên kết п trong phân tử .
→ X là axit no, 2 chức hoặc axit đơn chức có 1 liên kết đôi C=C
Mặt khác nCO2= nX phản ứng nên X là axit 2 chức.
Vậy X là axit no, 2 chức, có công thức là CnH2n(COOH)2
CnH2n(COOH)2+ Na2CO3 → CnH2n(COONa)2+ CO2+ H2O
Câu trả lời của bạn
a)
- Xét 1,55g X : X + NaOH thu được 0,74g ancol.
- Ancol hóa hơi được dạng khí.
Vì cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ thể tích cũng bằng tỉ lệ về số mol
=> nancol = nO2 = = 0,01 mol
=> Mancol = = 74g/ mol
Vì Ancol có dạng CnH2n+1OH => MAncol = 14n + 18 = 74 => n = 4
Vậy ancol là C4H9OH
b)
nNaOH = 0,1.0,125 = 0,0125 mol
nCO2 = = 0,155 mol ; nH2O = = 0,14 mol
Đốt cháy 3,1 gam X thu được 0,155 mol CO2 và 0,14 mol H2O
⇒ Đốt cháy 1,55 gam X thu được 0,0775 mol CO2 và 0,07 mol H2O
Do nCO2 > nH2O nên axit và este đều không no.
Trong 1,55 gam X có nC = 0,0775 mol và nH = 0,07.2 = 0,14(mol)
Cho 1,55 gam X phản ứng vừa đủ với NaOH thì thu được muối CxHyCOONa và rượu C4H9OH
CxHyCOOC4H9 + NaOH → CxHyCOONa + C4H9OH
CxHyCOOH + NaOH → CxHyCOONa + H2O
a mol a mol a mol a mol
Trong đó nmuối = nNaOH = 0,125.0,1 = 0,0125(mol); nC4H9OH = 0,01 mol
Phản ứng với NaOH thì số mol C không đổi
⇒ nC = (x+1).0,0125 + 4.0,01 = 0,0775
⇒ x = 2
Axit không no nên có thể là CH2=CH−COOH hoặc CH≡C−COOH
- Nếu axit là CH≡C−COOH, y = 1
Sản phẩm thu được sau phản ứng với NaOH:
nC2HCOONa = 0,0125 mol ; nC4H9OH = 0,01 mol; nH2O = a
Bảo toàn nguyên tố H:
nH(trong X) + nH(trong NaOH) = nH(trong sản phẩm)
⇒ 0,14 + 0,125.0,1 = 0,0125.1 + 10.0,01 + 2a
⇒ a = 0,02 > 0,0125 (vô lý)
- Nếu axit là CH2=CH−COOH, y = 3
nC2H3COONa = 0,0125 mol; nC4H9OH = 0,01 mol; nH2O = a
Bảo toàn nguyên tố H:
nH(trong X) + nH(trong NaOH) = nH(trong sản phẩm)
⇒ 0,14 + 0,125.0,1 = 0,0125.3 + 10.0,01 + 2a
⇒ a = 0,02 > 0,0125 = 0,0075 < 0,0125 (nhận)
=> m = 94.0,0125 = 1,175 g
Ta có: neste = 0,0125 - a = 0,005 mol
Este hoá hỗn hợp 0,0125 mol axit và 0,01 mol rượu thì được 0,005 mol este.
⇒ Hiệu suất: H = .100% = 50%
- 1,55 gam hỗn hợp X có: 0,0075 mol axit ; 0,005 mol este.
%mC2H3COOH = .100% = 34,84%
%mC2H3COOC4H9 = .100% = 41,29%
%mC4H9OH = 23,87%
Câu trả lời của bạn
axit 2-hiđroxi propanoic có công thức CH3-CH(OH)COOH
CH3-CH(OH)COOH + 2Na → CH3-CH(ONa)COONa + H2
Ta có: nH2= naxit
2CH3-CH(OH)COOH + Na2CO3 → 2CH3-CH(OH)COONa + CO2+ H2O
Ta có: nCO2= 1/2.naxit
Do đó: nCO2= 1/2.nH2 suy ra V2= ½ V1 → V1=2V2
Câu trả lời của bạn
Dung dịch cuối cùng thu được chỉ có NaCl duy nhất, trong quá trình không có kết tủa hoặc khí được sinh ra nên A có thể là Na2O, NaOH hoặc NaCl.
Trường hợp 1: A là Na2O
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
x 2x 2x
NaOH + HCl → NaCl + H2O
y y y
Ta có:
(2x + y).58,5 = 16,03
Như vậy ta có hệ phương trình
m = 62.0,0508 = 3,15 gam
Trường hợp 2: A là NaOH
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Gọi x, y là số mol của A và NaOH thêm vào
Ta có x + y =
Như vậy ta có hệ phương trình
m = 40.0,1 = 4 gam
Trường hợp 3: A là NaCl
Gọi x, y là số mol của NaCl (A) và HCl ban đầu
Ta có x + y =
Như vậy ta có hệ phương trình
m = 58,5.0,219 = 12,81 gam
Câu trả lời của bạn
- 0,25 mol X + dung dịch HCl thì chỉ có Al phản ứng, Cu không phản ứng
nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2
Mol 0,2 ← 0,3
=> nCu (X) = nX – nAl = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol.
Vì cùng là hỗn hợp X nên tỉ lệ số mol Cu và Al trong 0,25 mol X và trong m gam X là như nhau (nCu : nAl = 0,05 : 0,2 = 1 : 4)
- Xét m gam X : Đặt nCu = a => nAl = 4a mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố :
nCuO = nCu = a ; nAl2O3 = ½ nAl = 2a
=> moxit = 28,4 = mCuO + mAl2O3 = 80a + 102.2a
=> a = 0,1 mol
=> m = mCu + mAl = 64.0,1 + 27.0,4 = 17,2g
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *