Mục đích của bài Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng là các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao; Nhiệt phân muối NaHCO3; Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể. Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hóa học.
CO khử CuO theo phương trình: CuO (đen) + CO CO2 + Cu (đỏ)
Nhiều muối cacbonat (trừ cacbonat trung hoà của kim loại kiềm) dễ bị nhiệt phân huỷ giải phóng khí CO2
2NaHCO3 Na2CO3+H2O+CO2
Video 1: Phản ứng giữa CO và CuO
C + 2CuO CO2 + 2Cu
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Hình 1: Nhiệt phân muối NaHCO3
2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 33có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Đốt C trong không khí ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí A1. Cho A1 tác dụng với CuO nung nóng thu được khí A2 và hỗn hợp A3. Cho A2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thì thu được kết tủa A4 và dung dịch A5. Cho A5 tác dụng với Ca(OH)2 lại thu được A4. Nung A4 ta lại thu được A2. Cho biết A1, A2, A3, A4, A5 là chất gì?
A1 là CO, CO2; A2 là CO2; A3 là Cu, CuO dư; A4 là CaCO3; A5 là Ca(HCO3)2.
A1 là CO, CO2; A2 là CO; A3 là Cu, CuO dư; A4 là CaCO3; A5 là Ca(HCO3)2.
A1 là CO, CO2; A2 là CO2; A3 là Cu, CuO dư; A4 là Ca(HCO3)2; A5 là CaCO3.
Đáp án khác
Tính chất của cacbonic:
Phản ứng với nước vôi, phản ứng quang hợp.
Ở bất kì điều kiện nhiệt độ, áp suất cacbonic luôn tồn tại ở trạng thái khí.
Hòa tan tốt trong nước nóng.
Trong các cặp chất sau, cặp nào có thể tác dụng với nhau:
KCl và Na2CO3
KCl và K2CO3
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Đốt C trong không khí ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí A1. Cho A1 tác dụng với CuO nung nóng thu được khí A2 và hỗn hợp A3. Cho A2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thì thu được kết tủa A4 và dung dịch A5. Cho A5 tác dụng với Ca(OH)2 lại thu được A4. Nung A4 ta lại thu được A2. Cho biết A1, A2, A3, A4, A5 là chất gì?
A1 là CO, CO2; A2 là CO2; A3 là Cu, CuO dư; A4 là CaCO3; A5 là Ca(HCO3)2.
A1 là CO, CO2; A2 là CO; A3 là Cu, CuO dư; A4 là CaCO3; A5 là Ca(HCO3)2.
A1 là CO, CO2; A2 là CO2; A3 là Cu, CuO dư; A4 là Ca(HCO3)2; A5 là CaCO3.
Đáp án khác
Tính chất của cacbonic:
Phản ứng với nước vôi, phản ứng quang hợp.
Ở bất kì điều kiện nhiệt độ, áp suất cacbonic luôn tồn tại ở trạng thái khí.
Hòa tan tốt trong nước nóng.
Trong các cặp chất sau, cặp nào có thể tác dụng với nhau:
KCl và Na2CO3
KCl và K2CO3
CO có tính chất:
Oxit axit, chất khí độc, có tính khử mạnh.
Chất khí không màu, rất độc, oxit bazơ.
Chất khí không màu, không mùi, rất độc, oxit trung tính, có tính khử mạnh.
Dạng thù hình của nguyên tố là:
Các hợp chất khác nhau của một nguyên tố hóa học.
Các đơn chất khác nhau của cùng một nguyên tố hóa học.
Các nguyên tố có hình dạng khác nhau.
Các đơn chất có hình dạng khác nhau.
Nước clo là:
Hỗn hợp gồm các chất: Cl2 và HCl, HClO
Hợp chất của: Cl2 và nước, HCl, HClO
Hỗn hợp gồm các chất: Cl2 tan trong nước, HCl, HClO
Hỗn hợp gồm các chất: nước, HCl, HClO
Khi điều chế clo trong phòng thí nghiệm thường có lẫn tạp chất là hơi nước và axit clohidric. Có thể thu được clo tinh khiết bằng cách dẫn hỗn hợp qua:
Nước, dung dịch xút
Dung dịch xút, H2SO4 đậm đặc
Nước vôi, dung dịch axit
Bazơ, oxit bazơ
Tính chất của khí clo
Tác dụng với kim loại
Có tính tẩy màu trong không khí ẩm
Tác dụng với nước, dung dịch kiềm
Tất cả đều đúng
Chọn câu đúng
Tất cả phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit.
Tất cả phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
Kim loại dẫn điện, phi kim không dẫn điện (trừ than chì và silic)
Tất cả đều đúng
Tính chất hóa học của phi kim:
Tác dụng với nước, oxi
Tác dụng với hidro, kim loại, oxi
Tác dụng với kim loại, bazơ
Tác dụng với bazơ, oxit bazơ
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
nCO2= 0,2 mol; nCa(OH)2= 0,1 mol; nNaOH = 0,1 mol; nOH−= 0,3 mol
T = nOH−nCO2=0,30,2=1,5→ Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-
CO2 + OH- → HCO3-
x x x mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
y 2y y mol
Có x+ y = 0,2; x+ 2y = 0,3 suy ra x = 0,1; y = 0,1
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
0,1 0,1 mol 0,1 mol
mCaCO3= 0,1. 100 = 10 gam
cân bằng giúp mình với
1- M + HNO3 -----------> M(NO3)n + NxOy + H2O
2- Fe3O4 + Al ----------> FenOm + Al2O3
3- KNO3 + S + C ----> K2S + CO2 + N2
3- KClO3 + NH3 -------> KNO3 + Cl2 + KCl + H2O
4 - R2Ox + H2SO4 ------> R2(SO4)y + SO2 + H2O
5 - FeCO3 + HNO3 -------> Fe(NO3)3 + NO2 + CO2 + H2O
6 - Na2S + AlCl3 + H2O --------> Al(OH)3 NaCl + H2O
7 - KHSO4 Fe3O4 -----------> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
Câu trả lời của bạn
1-(5x-2y)M +(6xn-2yn)HNO3 ---->(5x-2y)M(NO3)n + nNxOy + (3xn-2yn)H2O
2- Fe3O4 + Al ----------> FenOm + Al2O3
3- 2KNO3 + S + 3C ----> K2S + 3CO2 + N2
3- 3KClO3 + 2NH3 -------> 2KNO3 + Cl2 + KCl + 3H2O
4 - R2Ox + (2y-x)H2SO4 ------> R2(SO4)y + (y-x)SO2 + (2y-x)H2O
5 - FeCO3 + 4HNO3 -------> Fe(NO3)3 + NO2 + CO2 + 2H2O
6 - 2Na2S + 2AlCl3 + 6H2O --------> 2Al(OH)3 +6NaCl + 3H2S ( ko phải H2O)
7 - 8KHSO4 + Fe3O4 -----------> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4K2SO4 + 4H2O
Còn PTHH thứ 2 mih chưa nghĩ ra nhé!! Xin lỗi bạn!!
Làm sao để điều chế Clo. Viết 3 PTHH minh họa !!!
Câu trả lời của bạn
Chúng ta có thể điều chế clo bằng cách cho những chất có tính oxi hóa mạnh tác dụng với hợp chất của clo
VD: 6HCl+KClO3→3Cl2+3H2O+KCl
4HCl+MnO2→Cl2+2H2O+MnCl2
16HCl+2KMnO4→5Cl2+8H2O+2KCl+2MnCl2
Cho luồng khí H2 dư đi qua 1,6g CuO nung nóng sau phản ứng thu được 1,344g hh chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
Câu trả lời của bạn
nCuO=0,02 mol
CuO+H2=>H2O+Cu
Bđ0,02 mol
Pứ:x mol =>x mol
Dư:0,02-x mol
Cr sau pứ gồm Cu và CuO
=>64(0,02-x)+80x=1,344
=>16x=0,064=>x=0,004
H%=0,004/0,02.100%=20%
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *