Chúng ta đã biết kim loại chiếm tới 80% trong tổng số các nguyên tố hoá học và có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. Để sử dụng kim loại có hiệu quả cần phải hiểu tính chất hoá học của nó. Vậy kim loại có những tính chất hoá học chung nào. Chúng ta nghiên cứu bài Tính chất hoá học của kim loại.
Video 1: Phản ứng giữa Sắt và Oxi
(trắng xám) (không màu) (đen)
Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu ...phản ứng với oxit tạo thanh các oxít Al2O3, ZnO, CuO...
Video 2: Phản ứng giữa Natri và khí Clo
2Na + Cl2 → 2NaCl
vàng lục trắng
Video 3: Phản ứng của Kẽm và dung dịch axit clohidric
Video 4: Phản ứng của đồng với dd AgNO3
Video 5: Phản ứng của kẽm với dd CuSO4
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Cho 5,60 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng là hoàn toàn, giá trị của m là
Fe+ 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 + 3AgNO3 → 2AgCl + Ag + Fe(NO3)3
m↓ =mAg + mAgCl = 0,1. 108 + 0,2. 143,5 = 39,5 gam
Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Đến khi kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong X là:
Chỉ có Mg phản ứng với H2SO4
=> nMg = nH2 = 0,2 mol
=> %mMg = 60%
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 16có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 là:
Đồng có thể phản ứng được với
Ngâm dây kẽm trong dung dịch FeSO4 trong một thời gian , lấy dây kẽm ra rửa sạch đem cân lại thì khối lượng dây kẽm so với ban đầu là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 16.
Bài tập 1 trang 51 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 51 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 51 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 51 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 51 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 51 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 51 SGK Hóa học 9
Bài tập 15.3 trang 18 SBT Hóa học 9
Bài tập 15.4 trang 18 SBT Hóa học 9
Bài tập 15.6 trang 19 SBT Hóa học 9
Bài tập 15.7 trang 19 SBT Hóa học 9
Bài tập 15.8 trang 19 SBT Hóa học 9
Bài tập 15.10 trang 19 SBT Hóa học 9
Bài tập 15.14 trang 20 SBT Hóa học 9
Bài tập 15.15 trang 20 SBT Hóa học 9
Bài tập 15.16 trang 20 SBT Hóa học 9
Bài tập 15.22 trang 21 SBT Hóa học 9
Bài tập 15.23 trang 21 SBT Hóa học 9
Bài tập 15.24 trang 21 SBT Hóa học 9
Bài tập 15.25 trang 21 SBT Hóa học 9
Bài tập 15.26 trang 21 SBT Hóa học 9
Bài tập 15.27 trang 21 SBT Hóa học 9
Bài tập 15.28 trang 21 SBT Hóa học 9
Bài tập 15.29 trang 22 SBT Hóa học 9
Bài tập 15.30 trang 22 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 là:
Đồng có thể phản ứng được với
Ngâm dây kẽm trong dung dịch FeSO4 trong một thời gian , lấy dây kẽm ra rửa sạch đem cân lại thì khối lượng dây kẽm so với ban đầu là:
Dung dịch nào được dùng để làm sạch bột đồng có lẫn bột sắt?
Cho 1,2 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại đó là:
Cho 15 gam hỗn hợp kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lit khí (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là:
Cho 4,8 gam Mg vào lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m tương ứng là:
Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là:
Ngâm một lá kẽm trong 20g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi phản ứng kết thúc. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng?
Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch bạc nitrat cho tới khi đồng không thể tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 g. Hãy xác định nổng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng (giả thiết toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng).
Kim loại có những tính chất hóa học nào? Lấy ví dụ và viết các phương trình hóa học minh họa với kim loại Magie?
Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau đây:
a) ... + HCl → MgCl2 + H2
b) ... + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
c) ... + ... → ZnO
d) ... + Cl2 → HgCl2
e) ... + S → K2S.
Viết các phương trình hóa học xảy ra giữa các cặp chất sau đây:
a) Kẽm + axit sunfuric loãng.
b) Kẽm + dung dịch bạc nitrat.
c) Natri + lưu huỳnh.
d) Canxi + Clo.
Dựa vào tính chất hoá học của kim loại, hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn các chuyển đổi sau đây:
Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hoá học khi:
a) Đốt dây sắt trong khí clo.
b) Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2.
c) Cho một viên kẽm vào dung dịch CuSO4.
Ngâm một lá kẽm trong 20 gam dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch bạc nitrat cho tới khi đồng không thể tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 g. Hãy xác định nổng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng (giả thiết toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng).
Cho các kim loại sau: kẽm, magie, đồng, natri, sắt.
a) Kim loại nào hoạt động hoá học mạnh nhất ? Cho thí dụ minh hoạ.
b) Kim loại nào hoạt động hoá học yếu nhất ? Cho thí dụ minh hoạ.
Cho một số kim loại: đồng, bạc, magie, sắt, natri.
Cho biết kim loại nào có những tính chất sau đây:
a) Dẫn điện tốt nhất.
b) Dễ nóng chảy nhất.
c) Tác dụng mãnh liệt với nước.
d) Không tác dụng với dung dịch axit clohiđric.
Cho các cặp chất sau :
a) Zn + HCl
b) Cu + ZnSO4
c) Fe + CuSO4
d) Zn + Pb(NO3)2
e) Cu + HCl
g) Ag + HCl
h) Ag + CuSO4
Những cặp nào xảy ra phản ứng ? Viết các phương trình hoá học.
Cho lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau khi phản ứng kết thúc, đem tấm kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 24,96 gam.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
c) Tính khối lượng đồng sunfat có trong dung dịch.
Cho một lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dung dịch bạc nitrat. Phản ứng xong, đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 13,6 gam.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng đồng đã phản ứng
Hãy cho biết hiện tượng xảy ra, khi cho
a) nhôm vào dung dịch magie sunfat
b) bạc vào dung dịch đồng clorua
c) nhôm vào dung dịch kẽm nitrat
Viết các phương trình hoá học (nếu có) và giải thích
Để làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn tạp chất bạc nitrat người ta dùng kim loại
A. Mg
B. Cu
C. Fe
D. Au
Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây?
A. Fe
B. Al
C. Mg
D. Ca
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Kim loại Cu, Ag tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
B. Kim loại Al tác dụng với dung dịch NaOH.
C. Kim loại Al, Fe không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội.
D. Kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg không tan trong nước ở nhiệt độ thường.
Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là :
A. Al, Fe và Cu
B. Fe, Cu và Ag
C. Al, Cu và Ag
D. Kết quả khác
Chọn 2 chất khử thỏa mãn A trong sơ đồ sau: FexOy + A to→ Fe + ? Viết các phương trình hoá học.
Một hỗn hợp gồm CuO, FeO. Chỉ dùng Fe và dung dịch HCl, hãy nêu hai phương pháp (dùng sơ đồ) điều chế Cu nguyên chất.
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Xác định giá trị của m.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp D gồm MgO và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dd E và V lít (đktc) H2. Thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dd E, kết thúc pưhh lấy kết tủa, nung trong kk đến khối lượng ko đổi thu được 28gam chất rắn M. Tính giá trị của V.
Câu trả lời của bạn
cho 14,8 gam bazo của kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với 200g dd H2SO4 9,8%.
a) Xác định kim loại
b) Tính C% dd thu đc
Câu trả lời của bạn
STT | Tên thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng |
1 | Nghiên cứu tính dẻo của kim loại | Dùng búa đập một đoạn dây đồng/nhôm Dùng tay uốn cong một đoạn dây đồng/ sắt mảnh | |
2 | Nghiên cứu ánh kim của kim loại | Dùng giấy ráp đánh sạch một phần lá nhôm/đồng. Quan sát chỗ kim loại đã được đánh sạch bằng giấy ráp. |
Qua các thí nghiệm, em có thể kiểm chứng được tính chất vật lí nào của kim loại ?
Câu trả lời của bạn
STT | Tên thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng |
1 | Nghiên cứu tính dẻo của kim loại | - Dùng búa đập một đoạn dây đồng/nhôm - Dùng tay uốn cong một đoạn dây đồng/ sắt mảnh | - Đoạn dây đồng/nhôm bị dát mỏng - Đoạn dây đồng/sắt mảnh bị uốn cong |
2 | Nghiên cứu ánh kim của kim loại | Dùng giấy ráp đánh sạch một phần lá nhôm/đồng. Quan sát chỗ kim loại đã được đánh sạch bằng giấy ráp. | Trên bề mặt có ánh sáng lấp lánh |
Qua các thí nghiệm trên ta kiểm chứng được tính dẻo, tính ánh kim của kim loại.
Câu trả lời của bạn
Kim loại được dùng để làm dây tóc bóng đèn là vonfram bởi vì nó có nhiệt độ nóng chảy cao \(3370^{o}C\) nhiệt độ này cao hơn nhiệt độ lúc đèn sáng bình thường (\(2500^{o}C\))
Câu trả lời của bạn
- Sử dụng ổ cắm phích cắm điện phải luôn đảm bảo khô ráo.
- Động tác cắm hoặc rút phích cắm cần phải rứt khoát. Đảm bảo các ổ cắm không bị phát sinh tia lửa điện khi cắm hoặc rút phích điện khỏi ổ cắm, giảm nguy cơ cháy nổ.
- Không nên để đầu phích cắm lỏng lẻo, bởi làm vậy sẽ dễ sinh ra tia lửa điện gây chập cháy
- Vị trí đặt ổ cắm, công tắc điện nên đặt ở nơi cách xa nguồn nước, dễ quan sát và thuận tiện thao tác. Bảng điện và ổ cắm phải được cố định chắc chắn vào tường và cách điện tốt, sử dụng an toàn.
- Không dùng nhiều thiết bị có công suất cao chung một lỗ cắm dễ gây ra cháy ổ điện.
- Không dùng nước để dập tắt lửa khi thấy ổ cắm bị chập cháy, mà khi đó nên bình tĩnh ngắt cầu dao nguồn điện.
- Không nắm dây của phích điện để rút ra khỏi ổ cắm vì sẽ dễ làm đứt dây điện và làm hỏng đầu phích điện.
- Dây điện vào ổ cắm, phích cắm phải được kiểm tra thường xuyên để phát hiện hư hỏng.
- Khi thấy dây dẫn điện của các vật dụng bị hở lớp lõi kim loại phía trong thì tốt nhất là nên mua dây mới về thay cho an toàn.
Câu trả lời của bạn
sắt: quốc,xẻng...Vì sắt rất cứng, và bền
nhôm: xoong, nồi, mâm...Vì nhôm bền trong không khí, dẫn nhiệt tốt
đồng: kèn...Vì đồng dễ gia công, chế tạo
Câu trả lời của bạn
\(n_{H_{2}}= \frac{1,12}{22,4}=0,05\)
\(Zn + H_{2}SO_{4}\rightarrow ZnSO_{4} + H_{2}\)
0,05 → 0,05
→ mZn= 0,05 . 65 = 3,25 (g)
%mZn= \(\frac{3,25}{5,25}\).100% = 61,9%
%mCu=100 - 61,9 = 38.1%
Câu trả lời của bạn
\(n_{CuSO_{4}}=\frac{40}{160}.10\)%= 0,025 (mol)
\(Zn + CuSO_{4} \rightarrow ZnSO_{4} + Cu\)
0,025 → 0,025 0,025
Khối lượng Zn đã phản ứng là:
mZn = 0,025 . 65 = 1,625 (g)
\(m_{ddZnSO_{4}}= 0,025 . 161= 4,025 (g)\)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
\(m_{dd sau}=m_{dd tr} + m_{Zn} - m_{Cu}= 40 + 1,625 + 0,025. 64=40,025 (g)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là:
C% ZnSO4 = \(\frac{m_{ZnSO_{4}}}{m_{dd sau}}. 100= \frac{4,025}{40,025}.100=10,06\)%
Câu trả lời của bạn
Ngày nay người ta ít sử dụng bóng đèn sợi đốt mà chủ yếu dùng bóng đèn huỳnh quang bởi vì:
- Hiệu suất phát quang lớn, gấp khoảng 5 lần so với đèn sợi đốt.
- Tuổi thọ khoảng 8000 giờ, lớn hơn đèn sợi đốt nhiều lần.
- Đèn sợi đốt có hiệu suất điện quang thấp chỉ có 4-5% biến đổi thành quang năng 95-96% tỏa nhiệt
Câu trả lời của bạn
Kim loại Al có tác dụng được với dung dịch CuSO4. Bởi vì Al đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học nên Al hoạt động hóa học mạnh hơn Cu nên đẩy Cu ra khỏi muối.
\(2Al + 3CuSO_{4}\rightarrow Al_{2}(SO_{4})_{3} + 3Cu\)
a, Đồng và nhôm được dùng làm .......................... là do dẫn điện tốt.
b, ....................... được dùng làm đồ dùng đun nấu (ấm, nồi...) là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt.
c, Vàng, bạc được dùng làm .................... vì bền trong không khí và có .................. rất đẹp.
d, Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do ............ và .................
Câu trả lời của bạn
a, Đồng và nhôm được dùng làm dây điện là do dẫn điện tốt.
b, Nhôm được dùng làm đồ dùng đun nấu (ấm, nồi...) là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt.
c, Vàng, bạc được dùng làm đồ trang sức vì bền trong không khí và có ánh kim rất đẹp.
d, Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do bền và nhẹ.
a, \(.......... + .......... \overset{t_{o}}{\rightarrow} MgO\)
b, \(.......... + ........... \overset{t_{o}}{\rightarrow} FeS\)
c, \(Al + HCl \rightarrow .......... + ..........\)
d, \(.......... + .......... \rightarrow FeSO_{4} + Cu\)
e, \(K + H_{2}O \rightarrow .......... + ..........\)
Câu trả lời của bạn
a, \(2Mg + O_{2} \overset{t_{o}}{\rightarrow} 2MgO\)
b, \(Fe + S \overset{t_{o}}{\rightarrow} FeS\)
c, \(2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_{3} + 3H_{2}\)
d, \(Fe + CuSO_{4} \rightarrow FeSO_{4} + Cu\)
e, \(2K + 2H_{2}O \rightarrow 2KOH + H_{2}\)
Câu trả lời của bạn
a, O2
\(2Zn + O_{2} \overset{t_{o}}{\rightarrow} 2ZnO\)
\(4Al + 3O_{2} \overset{t_{o}}{\rightarrow} 2Al_{2}O_{3}\)
\(2Cu + O_{2} \overset{t_{o}}{\rightarrow} 2CuO\)
b, Cl2
\(Zn + Cl_{2} \overset{t_{o}}{\rightarrow} ZnCl_{2}\)
\(2Al + 3Cl_{2} \overset{t_{o}}{\rightarrow} 2AlCl_{3}\)
\(Cu + Cl_{2} \overset{t_{o}}{\rightarrow} CuCl_{2}\)
c, Dung dịch H2SO4 loãng
\(Zn + H_{2}SO_{4} \rightarrow ZnSO_{4} + H_{2}\)
\(2Al + 3H_{2}SO_{4} \rightarrow Al_{2}(SO_{4})_{3} + 3H_{2}\)
d, Dung dịch FeSO4
\(Zn + FeSO_{4} \rightarrow ZnSO_{4} + Fe\)
\(2Al + 3FeSO_{4} \rightarrow Al_{2}(SO_{4})_{3} + 3Fe\)
Câu trả lời của bạn
Bởi vì các kim loại này hoạt động rất mạnh. Khi tác dụng với dung dịch muối thì nó sẽ tác dụng với nước trước tạo thành Bazơ. Như vậy phương trình hóa học chuyển thành bazo + muối
Câu trả lời của bạn
Mức độ hoạt động hóa học của Zn > Cu
Câu trả lời của bạn
Mức độ hoạt động hóa học của Na > Zn
Câu trả lời của bạn
Kim loại Ag không tác dụng với H2SO4 loãng. Vì Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học, nên Ag hoạt động hóa học kém H. Vì thế Ag không tác dụng với H2SO4.
Câu trả lời của bạn
Mức độ hoặt động hóa học của Cu > Ag
Câu trả lời của bạn
Mức độ hoạt động hóa học của Zn > H > Cu
Câu trả lời của bạn
Tính chất vật lí của kim loại:
Tính dẻo
Tính dẫn nhiệt
Tính dẫn điện
Tính ánh kim
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *