Các em đã nghiên cứu các tính chất hóa học của Axit, Bazơ; Ngoài những tính chất đã tìm hiểu ra. Thì hai hợp chất này còn có thêm một tính chất nữa là tác dụng với muối, vậy Muối tác dụng với Axit, Bazơ tạo ra sản phẩm gì? Và còn có tính chất nào khác nữa không? Ta vào bài học mới ngày hôm nay.
Video 1: Phản ứng giữa AgNO3 và kim loại Cu
Lưu ý: Với sản phẩm sinh ra là axit yếu sẽ không tồn tại mà chuyển hóa thành chất bền hơn.
Video 2: Thí nghiệm giữa dung dịch BaCl2 và H2SO4
Video 3: Phản ứng giữa dung dịch NaCl và AgNO3
Video 2: Phản ứng giữa dung dịch Cu(OH)2 và H2SO4
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
Ba(OH)2+ 2HNO3→ Ba(NO3)2 + 2H2O
Một số muối ở nhiệt độ cao sẽ bị phân huỷ.
2KClO3 (xúc tác MnO2) → 2KCl + 3O2
Video 3: Phản ứng nhiệt phân muối KClO3 với xúc tác MnO2
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây:
'
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 + Ag2SO4 → FeSO4 + 2AgCl↓
FeSO4 + Ba(NO3)2 → Fe(NO3)2 + BaSO4↓
Fe(NO3)2 + 2KOH → Fe(OH)2 + 2KNO3
Fe(OH)2 + O2 (t0) → Fe2O3 + H2O
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2FeCl3 + 3Ag2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6AgCl↓
Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4↓
Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KNO3
2Fe(OH)3 (t0) → Fe2O3 + H2O
2FeCl2 (lục nhạt)+ Cl2 → 2FeCl3(vàng nâu)
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3 → 4Fe(NO3)3 + 2H2O
2Fe(NO3)3 + Cu → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
4Fe(OH)2(trắng xanh) + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3(nâu đỏ)
Cho H2SO4 loãng, dư tác dụng với hỗn hợp gồm Mg và Fe thu được 2,016 lít khí ở đktc. Nếu hỗn hợp kim loại này tác dụng với dd FeSO4 dư thì khối lượng hỗn hợp trên tăng lên 1,68 gam.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học
b. Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên
a. Ta có PTHH:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑ (1)
x mol x mol x mol
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ (2)
y mol y mol y mol
Cho hỗn hợp kim loại trên vào dd FeSO4 dư thì Mg tác dụng hết (Fe không tác dụng) theo phương trình sau:
Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe (3)
x mol x mol
khối lượng hỗn hợp tăng lên 1,68 gam là khối lượng chênh lệch giữa Fe mới tạo ra và Mg đã phản ứng.
b. Ta có số mol của khí H2 là 0,09 mol
theo phương trình (1) và (2) ta có hệ phương trình :
x + y = 0,09
56y – 24x = 1,68
Giải hệ phương trình trên ta được nghiệm : x = 0,0525; y = 0,0375
Vậy khối lượng của 2 kim loại trên là :
mFe = 0,0375. 56 = 2,1 (gam)
mMg = 0,0525. 24 = 1,26 (gam)
Sau bài học cần nắm: tính chất hóa học của muối
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 9có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit ( Na2SO3). Chất khí nào sinh ra?
Cho phương trình phản ứng:
Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + X +H2O
X là:
Dung dịch tác dụng được với các dung dịch : Fe(NO3)2, CuCl2 là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 9.
Bài tập 1 trang 33 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 33 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 33 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 33 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 33 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 33 SGK Hóa học 9
Bài tập 9.1 trang 11 SBT Hóa học 9
Bài tập 9.2 trang 11 SBT Hóa học 9
Bài tập 9.3 trang 11 SBT Hóa học 9
Bài tập 9.4 trang 11 SBT Hóa học 9
Bài tập 9.5 trang 12 SBT Hóa học 9
Bài tập 9.6 trang 12 SBT Hóa học 9
Bài tập 9.7 trang 12 SBT Hóa học 9
Bài tập 9.8 trang 12 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit ( Na2SO3). Chất khí nào sinh ra?
Cho phương trình phản ứng:
Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + X +H2O
X là:
Dung dịch tác dụng được với các dung dịch : Fe(NO3)2, CuCl2 là:
Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:
Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây:
Khi cho 200g dung dịch Na2CO3 10,6% vào dung dịch HCl dư, khối lượng khí sinh ra:
Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là:
Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?
Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt 3 dung dịch CuSO4, AgNO3, NaCl?
Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra:
a) Chất khí.
b) Chất kết tủa.
Viết phương trình hóa học?
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.
Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với:
a) Dung dịch NaOH; b) Dung dịch HCl; c) Dung dịch AgNO3.
Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học?
Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một:
a, Pb(NO3)2 và Na2CO3
b, Pb(NO3)2 và KCl
c, Pb(NO3)2 và Na2SO4
d, Pb(NO3)2 và NaNO3
e, BaCl2 và Na2CO3
f, BaCl2 và KCl
g, BaCl2 và Na2SO4
h, BaCl2 và NaNO3
Hãy viết phương trình hóa học?
Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
a) Không có hiện tượng nào xảy ra.
b) Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.
c) Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.
d) Không có chất mới nào được sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hòa tan.
Giải thích cho sự lựa chọn đó và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3.
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch natri sunfat và natri sunfit là
A. dung dịch bari clorua.
B. dung dịch axit clohiđric.
C. dung dịch chì nitrat.
D. dung dịch natri hiđroxit.
a) Hãy cho biết những phản ứng hoá học nào có thể dùng để điều chế các muối sau (Bằng cách ghi dấu x (có) và dấu o (không) vào dấu ...):
- NaCl:
+ Axit + bazo ...
+ Axit + Oxit bazo ...
+ Axit + Kim loại ...
+ Axit + muối ...
+ Muối + Muối ...
+ Kim Loại + Phi kim ...
- CuCl2:
+ Axit + bazo ...
+ Axit + Oxit bazo ...
+ Axit + Kim loại ...
+ Axit + muối ...
+ Muối + Muối ...
+ Kim Loại + Phi kim ...
Viết các phương trình hoá học.
b) Vì sao có một số phản ứng hoá học trong bảng là không thích hợp cho sự điều chế những muối trên ?
Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được hai muối trong mỗi cặp chất sau được không ?
a) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3.
b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4.
c) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2.
Giải thích và viết phương trình hoá học.
Có thể dùng những phản ứng hoá học nào để chứng minh rằng thành phần của muối đồng(II) sunfat có nguyên tố đồng và gốc sunfat ?
Có những muối sau: CaCO3, CuSO4, MgCl2. Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phương pháp sau:
a) Axit tác dụng với bazơ.
b) Axit tác dụng với kim loại.
c) Muối tác dụng với muối.
d) Oxit bazơ tác dụng với oxit axit.
Viết các phương trình hoá học.
Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn màu trắng là: Na2SO3, K2CO3, CaCO3, NaHCO3, Na2CO3, CaSO4.
Bạn em đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm và có kết quả như sau :
Thí nghiệm 1
Cho tác dụng với dung dịch HCl, thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Thí nghiệm 2
Khi nung nóng cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Thí nghiệm 3
Chất rắn còn lại sau khi nung ở thí nghiệm 2 tác dụng với dung dịch HCl cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Em hãy cho biết bạn em đã lấy chất nào trên bàn để làm thí nghiệm. Viết các phương trình hoá học.
Biết 5 gam hỗn hợp hai muối là CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, sinh ra được 448 ml khí (đktc).
a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Cho m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO3 tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra 4,48 lít hỗn hợp hai khí ở đktc. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí trên hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra (m + a) gam kết tủa. Hãy tính a.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
.Đốt cháy hoàn toàn 2,3g một hchc A người ta thu được 2,24 lít CO2 ở đktc và 2,7g nước.Xác định CTPT của chất A, biết A có phân tử khối là 46.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:
CM dd CuSO4 = 1,5 : 0,75 = 2M
Câu trả lời của bạn
Nồng độ phần trăm của dung dịch KCl là:
C% dd KCl = (20/600).100% = 3,33 %
Câu trả lời của bạn
Phương trình phản ứng: 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
Câu trả lời của bạn
C2H4 + H2O → C2H5OH (xt: H+)
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O ( men giấm)
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O ( xt: H2SO4 đặc, to)
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Câu trả lời của bạn
a) Phản ứng cháy
Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
b) Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na,...
2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2.
c) Tác dụng với axit.
Thí dụ: Tác dụng với axit axetic có H2SO4 đặc tạo ra este và nước
CH3COOH + HO – C2H5 ⇔ CH3COOC2H5 + H2O.
axit axetic etylic etylaxetat
Câu trả lời của bạn
- Dẫn lần lượt 4 khí qua dung dịch nước vôi trong, Khí làm đục nước vôi trong là: khí CO2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Dẫn ba khí còn lại qua dung dịch brom: Khí làm mất màu dd brom là: C2H2.
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
- Dẫn hai khí còn lại qua nước, làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ rồi mất màu là khí Cl2:
Cl2 + H2O → HCl + HClO
- Khí còn lại là: khí CH4
Câu trả lời của bạn
a, Phương trình hóa học:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (1)
x x
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (2)
(0,025-x) 2(0,025-x)
b, nhh = 0,56: 22,4 = 0,025 mol
nBr2 = 5,6 : 160 = 0,035
Từ (1) và (2) ta có nBr = x + 2(0,025-x) = 0,035
→ x = 0,15
→ % C2H4 = 60%
→ % C2H2 = 40%
Câu trả lời của bạn
% H = 100% - (38,8% + 56,8%) = 4,8%
Ta có: C : H : Cl = 38,4/12 : 4,8/1 : 56,8/35,5 = 3,2 : 4,8 : 1,6 = 2: 3: 1
- Vì A là Polime nên CTPT A : (C2H3Cl)n
- CTCT A : (– CH2 – CHCl – )n
- Tên gọi: Poli(vinyl clorua) viết tắt PVC
Câu trả lời của bạn
- Dùng quỳ tím, khi đó chỉ có CH3COOH làm quỳ tím hoá đỏ. Các mẫu thử còn lại không làm quỳ tím đổi màu.
- Dùng Na, khi đó C2H5OH, H2O sủi bọt khí H2:
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
Mẫu thử còn lại không hiện tượng gì là benzen.
- Để phân biệt C2H5OH và H2O tiến hành đốt: Chất cháy là C2H5OH, còn lại là H2O
Câu trả lời của bạn
a) Phản ứng cháy
Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
C2H5OH + 3O2 → CO2 + H2O
b) Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na,...
2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2.
c) Tác dụng với axit.
Thí dụ: Tác dụng với axit axetic có H2SO4 đặc tạo ra este và nước
CH3COOH + HO – C2H5 ⇔ CH3COOC2H5 + H2O.
axit axetic etylic etylaxetat
Câu trả lời của bạn
a, Chỉ có C2H4 tác dụng với brom
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
b, Sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí đó là khí CH4
Suy ra VC2H4 = 3,36 - 2,24 = 1,12 lit
%VC2H4 = (1,12/3,36).100 = 33,3%
%VCH4 = (2,24/3,36).100 = 66,7%
c, CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O (1)
1 mol 2 mol
0,1mol x = 0,2mol
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O (2)
1 mol 3 mol
0,05 mol y = 0,15 mol
→ nCH4 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
nC2H4 = 1,12/22,4 = 0,05(mol)
Suy ra: nO2 (1) = x = 0,2 mol → VO2 (1) = 0,2. 22,4 = 4,48(lit)
nO2(2) = y = 0,15 mol → VO2 (2) = 0,15. 22,4 = 3,36(lit)
Vậy VO2(1,2) = 4,48 + 3,36 = 7,84 (lit)
Suy ra Vkk = 7,84.5 = 39,2 (lit)
Câu trả lời của bạn
Bạn ghi đề kĩ hơn giùm mình nha nhìn khó hiểu quá
1. NaCl+ H2O ---->2NaOH+Cl2+H2
2.
Câu trả lời của bạn
a, mA = ( 26,4 + 10,8) - 19,2 = 18 gam
mC = 0,6.12 = 7,2 gam
mH = 0,6.2.2 = 2,4 gam
so sánh mC + mH < mA suy ra A có 3 nguyên tố: C, H, O .
mO = 18 - (7,2 + 1,2) = 9,6 gam
CTPT tối giản: CH2O
MA = 3. 60 = 90 ⇒ A là C3H6O3
b, Tính nA = 18:90 = 0,2 mol
nAg = 2nA = 0,4 mol ⇒ mAg = 0,4.108 = 43,2 gam
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Cho 27,4g hh Na2CO3 và MCO3 tan hết trong dd HCl 18,25% thu được dd A(có nồng độ % của MCl2=14,683153%). Cô cạn dd A được 30,7g muối khan. a. Tính khối lượng dd HCl đủ dùng cho phản ứng b. Tìm MCO3
Câu trả lời của bạn
Hoà tan 40,2 gam hỗn hợp ZnO và Fe2O3 cần vừa đủ 650 ml dung dịch HCl 2M
a) Viết PTHH.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
.
2AgNO3 + 2NaOH → Ag2O + 2NaNO3 + H2O
tại sao sản phẩm không phải là AgOH và NaNO3 vậy ạ ?
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
A. NaOH, MgSO4
B. KCl, Na2SO4
C. CaCl2, NaNO3
D. ZnSO4, H2SO4
Câu trả lời của bạn
Ta có:
2NaOH + MgSO4 → Mg(OH)2 + Na2SO4
⇒ Chọn A.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *