Nội dung bài giảng Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học giúp học sinh hệ thống hoá lại các kiến thức trong chương như: tính chất của phi kim, tính chất của clo,C, Si, CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat. Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
Hình 1: Tính chất hóa học của phi kim
Hình 2: Tính chất hóa học của Clo
Hình 3: Tính chất hóa học của Cacbon và hợp chất của Cacbon
Trong một nhóm đi từ trên xuống tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
Biết cấu tạo nguyên tử → vị trí và tính chất của nguyên tố.
Hình 4: Ý nghĩa của Bảng tuần hoàn
Sau bài học cần nắm:
Tính chất hóa học của phi kim
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 32có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Sản phẩm của phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn lần lượt lưu huỳnh, hiđro, cacbon, photpho, trong khí oxi dư là:
Cho sơ đồ biến đổi sau: Phi kim → Oxit axit (1) → Oxit axit (2) → Axit
Dãy chất phù hợp với sơ đồ trên là:
Sục khí clo vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm của phản ứng gồm:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 32.
Bài tập 1 trang 103 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 103 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 103 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 103 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 103 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 103 SGK Hóa học 9
Bài tập 32.1 trang 40 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.2 trang 40 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.3 trang 40 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.4 trang 40 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.5 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.6 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.7 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.8 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.9 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.10 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.11 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.12 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.13 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.14 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.15 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.16 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.17 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.18 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.19 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.20 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.21 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.22 trang 42 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Sản phẩm của phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn lần lượt lưu huỳnh, hiđro, cacbon, photpho, trong khí oxi dư là:
Cho sơ đồ biến đổi sau: Phi kim → Oxit axit (1) → Oxit axit (2) → Axit
Dãy chất phù hợp với sơ đồ trên là:
Sục khí clo vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm của phản ứng gồm:
Để chứng minh sự có mặt của khí CO và CO2 trong hỗn hợp, người ta dẫn hỗn hợp khí qua (1), sau đó dẫn khí còn lại qua (2) thấy có kết tủa màu đỏ xuất hiện. Hoá chất đem sử dụng ở (1), (2) lần lượt là:
Hàng năm, thế giới cần tiêu thụ khoảng 46 triệu tấn clo. Nếu lượng clo chỉ được điều chế từ muối ăn NaCl thì cần ít nhất bao nhiêu tấn muối?
Những chai, lọ bằng thủy tinh không được đựng dung dịch axit nào sau đây?
Chất dung để làm khô khí Cl2 ẩm là
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. A là:
Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32g oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4g chất rắn.
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của NaCl trong dung dịch A
Căn cứ vào sơ đồ sau:
Hãy viết phương trình hóa học với phi kim cụ thể là lưu huỳnh.
Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của clo theo sơ đồ sau:
Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ sau:
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết:
- Cấu tạo nguyên tử của A.
- Tính chất hóa học đặc trưng của A.
- So sánh tính chất hóa học của A với các nguyên tố lân cận.
a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32g oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4g chất rắn.
b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong có dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể?
Ngâm hỗn hợp các kim loại Al, Cu, Fe trong mỗi dung dịch sau :
a) Dung dịch CuSO4 (dư).
b) Dung dịch AgNO3 (dư).
c) Dung dịch FeSO4 (dư).
Viết các phương trình hoá học. Kim loại nào thu được trong mỗi trường hợp ?
Khi cho khí clo tác dụng với kim loại, em có nhận xét gì về mức độ hoạt động hoá học của nguyên tố clo. Cho thí dụ minh hoạ.
Có bốn mẫu khí A, B, C, D đựng riêng biệt trong các bình thủy tinh. Mỗi khí có một số tính chất trong các tính chất sau:
A. Cháy trong không khí tạo ra chất lỏng không màu (ở nhiệt độ thường), chất lỏng này làm cho đồng(II) sunfat khan màu trắng chuyển thành màu xanh.
B. Độc, cháy với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong.
C. Không cháy nhưng làm cho ngọn lửa cháy sáng chói hơn.
D. Không cháy mà còn làm tắt ngọn lửa và làm quỳ tím ẩm hoá đỏ.
Khí nào nói trên là: hiđro, oxi , cacbon đioxit, cacbon oxit ?
Cặp nguyên tố nào sau đây dễ kết hợp với nhau để tạo thành một hợp chất ổn định ?
a) Zn, Ne
b) H, S
c) Br, Be
d) O, Na
e) K, Kr
Có 4 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm, bạc. Làm thế nào để có thể nhận biết được mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ mất nhãn đựng ba chất bột trắng là: BaC03, NaCl, Na2C03. Làm thế nào để nhận ra hoá chất trong mỗi lọ với điều kiện chỉ dùng thêm dung dịch HCl loãng ?
Hình vẽ 3.5 là thiết bị điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm.
a) X và Y là những chất nào trong số các chất sau ?
X : H2O, dd HCl, dd H2SO4, dd NaOH, dd NaCl.
Y : NaCl, CaCO3, MnO2, CuCl2, Na2SO4, KMnO4.
b) Viết phương trình hoá học điều chế khí clo từ những chất đã chọn ở trên.
Một nguyên tố X tạo được các hợp chất sau: XH3, X205. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X cùng nhóm với
A. agon
B. nitơ
C. oxi
D. flo
Cho kim loại Al có dư vào 400 ml dung dịch HCl 1M. Dẫn khí tạo ra qua ống đựng CuO dư, nung nóng thì thu được 11,52 gam Cu. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.
Nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
Có hai lá kẽm khối lượng như nhau. Một lá cho vào dung dịch đồng(II) nitrat, lá kia cho vào dung dịch chì(II) nitrat. Sau cùng một thời gian phản ứng, khối lượng lá kẽm thứ nhất giảm 0,05 gam.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Khối lượng lá kẽm thứ 2 tăng hay giảm là bao nhiêu gam ? Biết rằng trong cả 2 phản ứng trên, khối lượng kẽm bị hoà tan bằng nhau.
Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp muối thu được.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 10% (D = 1,0 g/ml) cần dùng.
Cho 23,6 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu tác dụng vừa hết với 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan.
Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Nguyên tố A tạo được 2 loại oxit. Phần trăm về khối lượng của oxi trong 2 oxit lần lượt bằng 50% và 60%. Xác định nguyên tử khối của A và cho biết công thức 2 oxit trên.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
giúp với xong trước sáng mai, hóa chuyên 9 không biết chủ đề, chọn đại cho có
trong 2 bình kín A B có cùng thể tích. bình A chứa 1 mol clo, bính B chứa 1 mol oxi. cho 2,4 g kim loại R có hóa trị không đổi vào mổi bình rồi nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu của thí nghiệm thì tỉ lệ áp suất ; \(\frac{pA}{pB}=\frac{1,8}{1,9}\) (xem thể tích chất rắn không đáng kể). tìm kim loại R
Câu trả lời của bạn
2M + nCl2 ---> 2MCln
a n.a/2
4M + nO2 --> 2M2On
a n.a/4
Va/Vb = Pa/Pb
= (1-n.a/2) / (1-n.a/4)= 1.8/1.9
Vậy n.a = 0.2
Nếu KL hoá trị 1: a=0.2, M = 2.4/0.2 = 12 (loại)
KL hoá trị 2: a = 0.1, M = 24 => Mg
Nung 18,4 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3. Phản ứng xong người ta thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng giảm 8,8 so với hỗn hợp trước khi nung.
a) Vì sao khlg sau phản ứng lại giảm
b) Tính khối lượng mỗi chất có trog hỗn hợp trước khi nung
Câu trả lời của bạn
a) m cr giam do sau phan ung co su tao thanh khi CO2
b) Goi nCaCO3=a mol nMgCO3=b mol
CaCO3=>CaO+CO2
MgCO3=>MgO+CO2
=>mhh=100a+84b=18,4
nCO2=8,8/44=0,2 mol=>a+b=0,2
=>a=b=0,1 mol
mCaCO3=10 gam mMgCO3=8,4 gam
Hòa tan 1,5 g hỗn hợp đồng và sắt trong axit clohiđric dư thì tạo thành 0,28 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
a)Viết PTHH
b) Xác định thành phần % khối lượng các kim loại trong khối lượng ban đầu.
GIẢI GIÚP MÌNH NHANH NHA MÌNH CẦN GẤP
Câu trả lời của bạn
nH2=0.0125(mol)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0.0125 0.0125
Cu không phản ứng với dd HCl
mFe=0.0125*56=0.7(g) %Fe=47%
%Cu=53%
Nhúng 1 thanh kẽm có khối lượng 10g vào 200ml dd CuSO4 1M. Sau 1 t/g lấy thanh kẽm ra cân lại thấy khối lượng giảm 1% so với ban đầu và 1 dd. Tính khối lượng đồng thu được ?
Giúp mình với, mình rốt hóa lắm..!
Câu trả lời của bạn
nCuSO4 = 0.2*1=0.2mol
pt: Zn + CuSO4 --> ZnSO4 + Cu
0.2 0.2
=>mZn= 0.2*65=13g
Khối lương lá kim loại giảm xuống x% so với trước khi nhúng ta có: mtan - mbám= mban đầu *\(\frac{x\%}{100}\)
theo đề bài ta có: mCu bám = mZn tan - mZn ban đầu *\(\frac{x\%}{100}\)
= 13 -(\(10\cdot\frac{1}{100}\) )=12.9g
vậy khối lượng thu được là 12.9g
Lưu ý: dòng anh bôi đen là quan trọng cần ghi nhớ để làm bài, ngoài ra còn các công thức khác,em lên mạng tìm thêm hoặc liên lạc với anh để lấy nha
Chúc em học tốt !!!!!:))
Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2 M
a,Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch thu được
b,tính khối lượng kết tủa khi cho BaCl2 dư vào dung dịch sau khi hấp thụ CO2.
Mọi người giúp mk với
Câu trả lời của bạn
nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
nNaOH = 0.3*1.2 = 0.36 (mol)
PTHH : 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
mol : 0.36 0.3
PƯ : 0.3 0.3
sau PƯ : 0.06 0 0.3
a) mNa2CO3 = 0.3 * 106 = 31.8 (g)
b) Cho dd Na2CO3 vào BaCl2 dư => Na2CO3 hết
PTHH : BaCl2 + Na2CO3 --> BaCO3 + 2NaCl
mol : 0.3 0.3 0.3
m BaCO3 = 197 * 0.3 = 59.1 (g)
Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2 M
a,Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch thu được
b,tính khối lượng kết tủa khi cho BaCl2 dư vào dung dịch sau khi hấp thụ CO2.
Mọi người giúp mk với
Câu trả lời của bạn
\(n_{CO_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\frac{300.1,2}{1000}=0,36\left(mol\right)\) => \(n_{OH}=0,36\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\frac{n_{OH}}{n_{CO_2}}=\frac{0,36}{0,3}=1,2\)
Vì \(1< T< 2\) nên phản ứng tạo hai muối : Na2CO3 và NaHCO3
Gọi \(n_{Na_2CO_3}=x\left(mol\right)\); \(n_{NaHCO_3}=y\left(mol\right)\)
PTHH: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\left(1\right)\)
x 2x \(\leftarrow\) x (mol)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\left(2\right)\)
y y \(\leftarrow\) y (mol)
Ta có : \(\left\{\begin{matrix}x+y=0,3\\2x+y=0,36\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,06\left(mol\right)\\y=0,24\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=0,06\left(mol\right)\\n_{NaHCO_3}=0,24\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Có: \(m_{Na_2CO_3}=0,06.106=6,36\left(g\right)\)
\(m_{NaHCO_3}=0,24.84=20,16\left(g\right)\)
=> \(\sum m_{muối}=6,36+20,16=26,52\left(g\right)\)
b. PTHH: \(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\left(3\right)\)
0,06 \(\rightarrow\) 0,06 (mol)
\(m_{BaCO_3}=0,06.197=11,82\left(g\right)\)
Điện phân dung dịch có màn ngăn dung dịch bão hòa bằng dòng điện một chiều thu được 33,6 lít khí Cl2 .Tính khối lượng muối trong dung dịch nước gia-ven thu được khi cho lượng khí Cl2 này phẳn ứng hoàn toàn với 200 g NaOH 60%.
Mọi người giúp mình với!!!!
Câu trả lời của bạn
điện phân dung dịch gì?
ai giúp hộ bài 5 của chương luyện tập III này với
Câu trả lời của bạn
a) Gọi CTHH của oxit sắt là: FexOy
PTHH: : FexOy + yCO ------> xFe + yCO2
Số mol Fe là
~> Hỗn hợp A gồm 3,2gam SO2 và 1,6gam O2, hỗn hợp B gồm 5,6gam N2 và 5,6lít CO2 (đktc).Hãy tính dA/B
Câu trả lời của bạn
hhA có: nSO2 = 0,05 mol ; nO2 = 0,05
MA = \(\frac{3,2+1,6}{0,05+0,05}=48\left(g\right)\)
hhB có : nN2 = 5,6/28 = 0,2 mol ; nCO2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol
MB= \(\frac{5,6+0,25.44}{0,2+0,25}=36,89\)
=> dA/B= 48/36,89 = 1,301
Câu 1 : Ngâm 1 lá kẽm vào dung dịch đồng ( hóa trị 2) sunfat, sau 1 thời gian lấy lá kẽm ra thấy khối lượng dung dịch tăng 0,2 gam.Vậy khối lượng Zn phản ứng là bao nhiêu gam?
Câu 2 : Khi cho 200 gam dung dịch Na2CO3 10,6% . Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?
Câu 3 : Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khi CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là?
Câu 4 : Xô đa Na2CO3.nH2O chứa 72,72% khối lượng oxi. Vậy giá trị của n là?
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
PTHH: Zn + CuSO4 ===> ZnSO4 + Cu
Đặt số mol Zn phản ứng là a (mol)
=> Khối lượng Zn phản ứng: mZn = 65a (gam)
Theo PTHH, nCu = nZn = a (mol)
=> Khối lượng Cu thu được: mCu = 64a (gam)
Ta có: mbình tăng = mZn - mCu = 65a - 64a = a = 0,2
=> Khối lượng Zn phản ứng: mZn = 0,2 x 65 = 13 (gam)
Hòa tan hết 1,89 g kim loại A chưa biết hóa trị bằng dung dịch HCL, sau phản ứng thu được 2,352 lít Hidro. Tìm tên kim loại A.
ae giúp tui với đang cần gấp tui tick cho
Câu trả lời của bạn
sai rùi bà già ơi, A chưa biết hóa trị nên ko thể cân bằng đc đâu, bài này phải giải bằng phương pháp lập hệ phương trình, ông thầy hóa của tui cao tay lém ko cho bài dễ zậy đâu huhu
Đun nóng 10,23g hh hai oxit kim loại CuO và PbO với Cacon dư. Toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra được dẫn qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư phản ứng xong người ta thu được 5,5 gam kết tủa
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim oxit kim loại
Câu trả lời của bạn
Cho một muối phi kim phân nhóm chính VII của kim loại M ( có hoá trị II ), lấy 8,1g muối đó hoà tan vào nước tạo thành dung dịch A và chia dung dịch A làm 3 phần bằng nhau
Phần 1: cho tác dụng vs dung dịch AgNO3 thu được 5,7g kết tủa
Phần 2: cho tác dụng vs dung dịch NaOH kết tủa thu được đem nung đến khối lượng ko đổi thu được 1,6g chất rắn
Phần 3: nhúng thanh kim loại M vào dung dịch, khi phản ứng kết thúc lấy ra lâu và làm khô thấy thanh kim loại nặng thêm 0,16g ( biết kim loại M sinh ra đều bám vào kim loại B)
a) Xác định khối lượng MX2
b) Xác định kim loại B
Câu trả lời của bạn
Phần 2: MX2 + 2NaOH → M(OH)2 + 2NaX
a..................................a
M(OH)2 → MO + H2O
a......................a
→ a(M + 16) = 1,6 (3)
(1); (2); (3) → aM = 1,28; aX = 0,71; a = 0,02
→ M = 64 ( Cu) và X = 35,5 ( Cl )
Giúp mình
Nguyên tử x mang điẹn tích ít hơn hạt không mang điện tích là 1 . Tổng hạt trong nhân là 32 . Tìm mỗi hạt
Câu trả lời của bạn
đề có sai không v bạn... phiền bạn coi lại giúp mình với
Câu 1: Hãy giải thích tại sao lại dùng clorua vôi để khử trùng cống rãnh?
Câu 2: Khi sục khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học? Viết PTHH
Câu 3: Để kiểm tra nồng độ cồn trong máu của các tài xế, các chú công an đã dùng chất nào? Giải thích. Viết PTHH
Câu 4: Chỉ dùng thuốc thử hãy nhận biết các lọ chứa dung dịch không màu bị mất nhãn:
a, H2SO4 ; HCl, Ca(OH)2, BaCl2
b, HBr, H2SO4, KOH, MgSO4
c, NaOH, Ca(OH)2, KCl,HCl
d, KOH, Ba(OH)2, HI, NaCl.
Ông bà nào giỏi Hóa thì giúp mị mấy bài trên nhá, mị lấy đề cương ôn học kì, t học hóa ko hiểu gì hết :)))
Ông nào giỏi nhớ giúp tôi nhá=))) Cảm ơn nhiều <33
Câu trả lời của bạn
Câu 4:a) Lấy mỗi thứ 1 ít làm mẫu thử, cho quỳ tím vào:
–Nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ→H2SO4, HCl
–Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh→Ca(OH)2
–Nếu quỳ tím không đổi màu→BaCl2
Lấy mỗi thứ 1 ít làm mẫu thử, cho BaCl2 vào H2SO4 và HCl
–Nếu xuất hiện kết tủa trắng→H2SO4
–Không phản ứng→HCl
Các câu kia cách giải tương tự !
2, Hiện tượng hóa học
Cl2+H2O--->HCl+HClO
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *