Nguyên tố A tạo được 2 loại oxit. Phần trăm về khối lượng của oxi trong 2 oxit lần lượt bằng 50% và 60%. Xác định nguyên tử khối của A và cho biết công thức 2 oxit trên.
Gọi công thức 2 oxit là A2Ox và A2Oy, đồng thời kí hiệu A là nguyên tử khối. Ta có tỉ lệ khối lượng oxi trong 2 oxit là : 50% và 60%. Vậy tỉ lệ khối lượng A trong 2 oxit là 50% và 40%.
\(\frac{{16x}}{{2A}} = \frac{{50}}{{50}} = 1 \to 16x = 2A\) (1)
\(\frac{{16y}}{{2A}} = \frac{{60}}{{40}} = 1,5 \to 16y = 3A\) (2)
Từ (1) và (2), suy ra:
\(\frac{x}{y} = \frac{2}{3} \to y = 1,5x\)
Chỉ có các cặp x, y sau có thể chấp nhận:
\(\left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 3
\end{array} \right.\)
hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}
x = 4\\
y = 6
\end{array} \right.\)
- Nếu chọn x = 2 → ta có 32 = 2A → A = 16 (loại) vì A = 16 là oxi.
- Nếu chọn x = 4 → ta có 64 = 2A → A = 32 → A là lưu huỳnh (S).
Tỉ lệ giữa các nguyên tố là tối giản, ta có hai oxit là: SO2 và SO2
-- Mod Hóa Học 9