Nội dung bài giảng Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học giúp học sinh hệ thống hoá lại các kiến thức trong chương như: tính chất của phi kim, tính chất của clo,C, Si, CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat. Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
Hình 1: Tính chất hóa học của phi kim
Hình 2: Tính chất hóa học của Clo
Hình 3: Tính chất hóa học của Cacbon và hợp chất của Cacbon
Trong một nhóm đi từ trên xuống tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
Biết cấu tạo nguyên tử → vị trí và tính chất của nguyên tố.
Hình 4: Ý nghĩa của Bảng tuần hoàn
Sau bài học cần nắm:
Tính chất hóa học của phi kim
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 32có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Sản phẩm của phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn lần lượt lưu huỳnh, hiđro, cacbon, photpho, trong khí oxi dư là:
Cho sơ đồ biến đổi sau: Phi kim → Oxit axit (1) → Oxit axit (2) → Axit
Dãy chất phù hợp với sơ đồ trên là:
Sục khí clo vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm của phản ứng gồm:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 32.
Bài tập 1 trang 103 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 103 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 103 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 103 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 103 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 103 SGK Hóa học 9
Bài tập 32.1 trang 40 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.2 trang 40 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.3 trang 40 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.4 trang 40 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.5 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.6 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.7 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.8 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.9 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.10 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.11 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.12 trang 41 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.13 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.14 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.15 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.16 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.17 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.18 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.19 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.20 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.21 trang 42 SBT Hóa học 9
Bài tập 32.22 trang 42 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Sản phẩm của phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn lần lượt lưu huỳnh, hiđro, cacbon, photpho, trong khí oxi dư là:
Cho sơ đồ biến đổi sau: Phi kim → Oxit axit (1) → Oxit axit (2) → Axit
Dãy chất phù hợp với sơ đồ trên là:
Sục khí clo vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm của phản ứng gồm:
Để chứng minh sự có mặt của khí CO và CO2 trong hỗn hợp, người ta dẫn hỗn hợp khí qua (1), sau đó dẫn khí còn lại qua (2) thấy có kết tủa màu đỏ xuất hiện. Hoá chất đem sử dụng ở (1), (2) lần lượt là:
Hàng năm, thế giới cần tiêu thụ khoảng 46 triệu tấn clo. Nếu lượng clo chỉ được điều chế từ muối ăn NaCl thì cần ít nhất bao nhiêu tấn muối?
Những chai, lọ bằng thủy tinh không được đựng dung dịch axit nào sau đây?
Chất dung để làm khô khí Cl2 ẩm là
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. A là:
Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32g oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4g chất rắn.
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của NaCl trong dung dịch A
Căn cứ vào sơ đồ sau:
Hãy viết phương trình hóa học với phi kim cụ thể là lưu huỳnh.
Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của clo theo sơ đồ sau:
Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ sau:
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết:
- Cấu tạo nguyên tử của A.
- Tính chất hóa học đặc trưng của A.
- So sánh tính chất hóa học của A với các nguyên tố lân cận.
a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32g oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4g chất rắn.
b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong có dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể?
Ngâm hỗn hợp các kim loại Al, Cu, Fe trong mỗi dung dịch sau :
a) Dung dịch CuSO4 (dư).
b) Dung dịch AgNO3 (dư).
c) Dung dịch FeSO4 (dư).
Viết các phương trình hoá học. Kim loại nào thu được trong mỗi trường hợp ?
Khi cho khí clo tác dụng với kim loại, em có nhận xét gì về mức độ hoạt động hoá học của nguyên tố clo. Cho thí dụ minh hoạ.
Có bốn mẫu khí A, B, C, D đựng riêng biệt trong các bình thủy tinh. Mỗi khí có một số tính chất trong các tính chất sau:
A. Cháy trong không khí tạo ra chất lỏng không màu (ở nhiệt độ thường), chất lỏng này làm cho đồng(II) sunfat khan màu trắng chuyển thành màu xanh.
B. Độc, cháy với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong.
C. Không cháy nhưng làm cho ngọn lửa cháy sáng chói hơn.
D. Không cháy mà còn làm tắt ngọn lửa và làm quỳ tím ẩm hoá đỏ.
Khí nào nói trên là: hiđro, oxi , cacbon đioxit, cacbon oxit ?
Cặp nguyên tố nào sau đây dễ kết hợp với nhau để tạo thành một hợp chất ổn định ?
a) Zn, Ne
b) H, S
c) Br, Be
d) O, Na
e) K, Kr
Có 4 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm, bạc. Làm thế nào để có thể nhận biết được mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ mất nhãn đựng ba chất bột trắng là: BaC03, NaCl, Na2C03. Làm thế nào để nhận ra hoá chất trong mỗi lọ với điều kiện chỉ dùng thêm dung dịch HCl loãng ?
Hình vẽ 3.5 là thiết bị điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm.
a) X và Y là những chất nào trong số các chất sau ?
X : H2O, dd HCl, dd H2SO4, dd NaOH, dd NaCl.
Y : NaCl, CaCO3, MnO2, CuCl2, Na2SO4, KMnO4.
b) Viết phương trình hoá học điều chế khí clo từ những chất đã chọn ở trên.
Một nguyên tố X tạo được các hợp chất sau: XH3, X205. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X cùng nhóm với
A. agon
B. nitơ
C. oxi
D. flo
Cho kim loại Al có dư vào 400 ml dung dịch HCl 1M. Dẫn khí tạo ra qua ống đựng CuO dư, nung nóng thì thu được 11,52 gam Cu. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.
Nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
Có hai lá kẽm khối lượng như nhau. Một lá cho vào dung dịch đồng(II) nitrat, lá kia cho vào dung dịch chì(II) nitrat. Sau cùng một thời gian phản ứng, khối lượng lá kẽm thứ nhất giảm 0,05 gam.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Khối lượng lá kẽm thứ 2 tăng hay giảm là bao nhiêu gam ? Biết rằng trong cả 2 phản ứng trên, khối lượng kẽm bị hoà tan bằng nhau.
Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp muối thu được.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 10% (D = 1,0 g/ml) cần dùng.
Cho 23,6 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu tác dụng vừa hết với 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan.
Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Nguyên tố A tạo được 2 loại oxit. Phần trăm về khối lượng của oxi trong 2 oxit lần lượt bằng 50% và 60%. Xác định nguyên tử khối của A và cho biết công thức 2 oxit trên.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Cacbon khử được oxit của những kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học
2C + Fe3O4 to→ 3Fe + 2CO2
Câu trả lời của bạn
Một nguyên tố X ở ô thứ 12 trong bảng tuần hoàn. Điện tích hạt nhân nguyên tử X là 12+
Câu trả lời của bạn
nkhí = 0,05 mol
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
0,05 0,1 mol
VKOH = 0,1/1 = 0,1 lít
Câu trả lời của bạn
nMnO2 = 69,6/87 = 0,8 mol
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,8 0,8 mol
VKhí = 0,8.22,4 = 17,92 lít
A. 50 gam.
B. 25 gam.
C. 15 gam.
D. 40 gam.
Câu trả lời của bạn
Ta có: nC = 3 : 12 = 0,25 mol
C + O2 → CO2
0,25 0,25 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,25 0,25 mol
Khối lượng kết tủa: m = 0,25.100 = 25 gam.
A. dung dịch H2SO4 đặc.
B. dung dịch Ca(OH)2.
C. dung dịch CaSO4.
D. dung dịch CaCl2.
Câu trả lời của bạn
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Khí SO2 và CO2 phản ứng bị giữ lại, khí CO không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được CO tinh khiết.
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Câu trả lời của bạn
n
CO2=5,6/22,4= 0,25(mol)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 +H2O
0,25(mol) ---------------->0,25(mol)
m = 0,25x100=25(g)
CaCO3
A. tính kim loại tăng dần.
B. tính phi kim tăng dần.
C. tính kim loại không đổi.
D. tính phi kim giảm dần.
Câu trả lời của bạn
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim tăng dần.
A. 3 và 3
B. 4 và 3
C. 3 và 4
D. 4 và 4
Câu trả lời của bạn
rong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là 3 và 4
A. số hiệu nguyên tử
B. nguyên tử khối
C. số nơtron
D. số lớp electron.
Câu trả lời của bạn
Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng: số hiệu nguyên tử
cho 2,68g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl dư thu được khí CO2 hoàn toàn bởi 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9 M tạo ra 5,91g kết tủa. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
Câu trả lời của bạn
c xem lại đầu bài khối lượng hỗn hợp hình như phải lớn hơn 2,68
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất mất nhãn sau H2;CO2;02;N2
Câu trả lời của bạn
lấy mẫu thử và đánh dấu
sục các mẫu vào nước vôi trong mẫu nào làm đục nước vôi trong là CO2 mẫu nào không làm đục nước vôi tronh là H2, O2, N2
cho tàn đóm đỏ vào các mẫu nào làm que đóm bùng cháy là O2 mẫu nào làm que đóm tắt là N2 mẫm nào làm que đóm chay râm rỉ là H2
- Nhận biết CO2: suc qua nước vôi trong tạo kết tủa trắng:
CO2 + Ca(OH)2\(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
- Nhận biết H2:cháy trong CuO nung nóng thì làm CuO chuyển sang màu đỏ
CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O
- Nhận biết N2 và O2: dùng tàn đóm que diêm
N2 làm tắt que đóm
O2 làm bùng cháy que đóm
Bài 1: Bằng phương pháp hóa học, hãy nên cách nhận biết của 4 khí không màu sau đây:
a. CH4, O2, CO2, C2H4
b. C3H4, C2H6, SO2, N2
Bài 2: Cho các chất sau C3H4, CO2, C2H5OH, C6H6
Hãy phân loại và viết công thức cấu tạo của các Hidrocacbon
Câu trả lời của bạn
Bài 1.
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Dẫn các mẫu thử qua dung dịch nước vôi trong
+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là CO2
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là O2, CH4, C2H4 (I)
- Dẫn nhóm I vào dung dịch brom
+ Mẫu thử làm mất màu dung dịch brom chất ban đầu là C2H4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4, O2 (II)
- Dẫn nhóm II vào khí clo
+ Mẫu thử làm mất màu khí clo chất ban đầu là CH4
CH4 + Cl2 ---ánh sáng---> CH3Cl + HCl
+ Mẫu thử lho6ng hiện tượng chất ban đầu là O2
câu 1: Viết 5 pt điều chế Al2O3.
Câu 2: Viết pt điều chế FexOy theo 3 cách.(Nhiệt phân tất cả các muối)
Câu 3: Viết 3 pt điều chế FeCl2.
Câu 4: Viết các oxit có thể có của các phi kim sau: F, Cl, Br, I, N, S, P, C, H, O, Si
Câu 5: viết 14 pt điều chế Cl2 và 3 cách điều chế C.
Câu trả lời của bạn
M/n giúp em vớiiii ạ :((((((((( mai em nộp bài r :((((((((
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *