Bài Ôn tập học kì 1 ôn lại các kiến thức về tính chất của các loại hợp chất vô cơ và kim loại. Vận dụng để giải một số bài tập.
a. Kim loại → Muối.
b. Kim loại → Bazơ → Muối(1) → Muối(2).
c. Kim loại → Oxit bazơ → Bazơ → Muối(1) → Muối(2).
d. Kim loại → Oxit bazơ → Muối(1) → Bazơ → Muối(2) → Muối(3)
a. Fe → FeCl2
b. Na → NaOH → NaCl → NaNO3
c. Ca → CaO → Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 → CaSO4
d. Cu → CuO → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuSO4 → Cu(NO3)2
a. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b. Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + HCl → NaCl + H2O
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
c. 2Ca + O2 2CaO
CaO + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Ca(OH)2 + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 + Ca(NO3)2
Ca(NO3)2 + Na2SO4 → 2NaNO3 + CaSO4
d. Cu + O2 CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
CuSO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + Cu(NO3)2
a. Muối → Kim loại
b. Muối → Bazơ → Oxit bazơ → Kim loại
c. Bazơ → Muối → Kim loại
d. Oxit bazơ → Kim loại
a. CuSO4 → Cu
b. FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe
c. Cu(OH)2 → CuSO4 → Cu
d. CuO → Cu
a. CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu
b. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
c. Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
CuSO4 + FeFeSO4 + Cu
d. CuO + H2 Cu + H2O
Hình 1: Sơ đồ tư duy ôn tập học kì 1 hóa 9
Sau bài học cần nắm: hệ thống hoá rút ra những kiến thức cơ bản của các loại hợp chất vô cơ Oxit, axit, muối và kim loại điển hình là Sắt và Nhôm.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 24có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
CaO phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Dung dịch CuCl2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Bằng phương pháp hóa học có thể dùng chất nào sau đây để tinh chế bột bạc tinh khiết?
Cho 4 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng.Thể tích khí thu được là 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của Mg và MgO trong hỗn hợp lần lượt là:
Nhúng một lá Nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy lá Nhôm sau phản ứng ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 g. Khối lượng nhôm đã phản ứng là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 24.
Bài tập 1 trang 71 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 8 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 9 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 10 trang 72 SGK Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
CaO phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Dung dịch CuCl2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Bằng phương pháp hóa học có thể dùng chất nào sau đây để tinh chế bột bạc tinh khiết?
Cho 4 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng.Thể tích khí thu được là 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của Mg và MgO trong hỗn hợp lần lượt là:
Nhúng một lá Nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy lá Nhôm sau phản ứng ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 g. Khối lượng nhôm đã phản ứng là:
Cho 23,6 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu tác dụng hết 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan .Khối lượng các kim loại trong hỗn hợp lần lượt là
Cho 5,4 g một kim loại hóa trị (III) tác dụng với Clo có dư thu được 26,7g muối. Xác định kim loại đem phản ứng. Xác định kim loại đem phản ứng
Cho 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH tạo thành muối K2CO3. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là:
Phương trình hóa học nào sau đây không chính xác?
Cho các tính chất sau :
(1) Tính chất vật lí
(2) Tính chất hoá học
(3) Tính chất cơ học.
Hợp kim và các kim loại thành phần tạo hợp kim đỏ có tính chất nào tương tự ?
Cặp chất nào dùng để nhận biết ba kim loại nhôm, bạc, sắt?
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:
Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:
Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
Để thu được bạc tinh khiết từ hỗn hợp có lẫn tạp chất đồng, nhôm người ta dùng hóa chất nào sau đây?
Để làm khô các khí ẩm SO2, CO2, O2 người ta dùng hóa chất nào sau đây?
Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61g kết tủa. Công thức hóa học của muối sắt đã dùng là:
Tính nồng độ mol dung dịch FeSO4 thu được khi cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml?
Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây:
a) Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → FeSO4 → FeCl3
b) Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2
Cho bốn chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp bốn chất này thành hai dãy chuyển hóa (mỗi dãy đều gòm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hóa đó.
Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại.
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:
A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2 .
B. NaOH, CuO, Ag, Zn.
C. Mg(OH)2, HgO, K2SO3, NaCl .
D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2.
Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:
A. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3.
B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2.
C. Al(OH)3, HCl, CuSO4, KNO3.
D. Al, HgO, H3PO4, BaCl2.
Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
A. Nước vôi trong.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaCl.
D. Nước.
Giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học nếu có.
Bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Dùng phương pháp hóa học để thu được bạc tinh khiết.
Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô. Có các chất làm khô sau: H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí SO2, khí O2, khí CO2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
Cho 10 gam dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61 gam kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.
Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
bât tia lửa điện đẻ đốt cháy hỗn hợp X gồm O2 và H2 với hiệu suất phản ứng là 90% sau phản ứng đưa hỗn hợp về 200C được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 88/73. Tính thành phần trăm thể tích các khí trong X (thể tích chất lỏng là không đáng kể)
Câu trả lời của bạn
Sau 1 thời gian điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 thu được 0,06 mol khí thoát ra ở anot
Ngâm thanh Al đã đánh sạch vào dung dịch sau điện phân. Phản ứng xong thấy khối lượng Al tăng 6,12 gam
Nồng độ của dung dịch CuSO4 ban đầu là?
em tính ra 0,6M nhưng đáp án ghi 0,506M. thầy xem giúp em với ạ. em cảm ơn.
Câu trả lời của bạn
Đáp án của em như thế là hoàn toàn đúng
Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là:
A. 1,92 gam B. 3,20 gam C. 0,64 gam D. 3,84 gam
Câu trả lời của bạn
nFe = 0,12 mol → ne cho = 0,36 mol; nHNO3 = 0,4 mol → ne nhận = 0,3 mol
- Do ne cho > ne nhận → Fe còn dư → dung dịch X có Fe2+ và Fe3+
- Các phản ứng xảy ra là:
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,1 ← 0,4 → 0,1
Fe (dư) + 2Fe3+ → 3Fe2+
0,02 → 0,04
Cu + 2Fe3+ (dư) → Cu2+ + 2Fe2+
0,03 ← 0,06
→ mCu = 0,03.64 = 1,92 gam → đáp án A
Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng O2 dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khối lượng tăng lên so với ban đầu là 2g. Tính m..
Câu trả lời của bạn
mol Mg = mol Al
x - y =0
khối lượng tăng lên là của oxi
16x + 3/2 * 16y = 2
giải hệ ta đc: x=0.05 , y=0.05
cách giả này là theo bảo toàn oxi
m=0.05*24 + 0.05*0.05*27= 2.55g
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất bằng khí oxi, sau phản ứng thu được 2,24 lít CO2 (dktc) và 2,7 gam H2O.
a: Xác định thành phần định tính các nguyên tố trong hợp chất.
b: Tính khối lượng từng nguyên tố trong 2,3 gam hợp chất
Câu trả lời của bạn
A và b là những chất gì hoàn thành chuỗi phản ứng sau
KMnO4 --> A --> Fe3O4 --> B --> H2 -->HCl
Câu trả lời của bạn
Từ S,NaCl,CaCO2,H2O (dụng cụ cần thiết và các điều kiện về nhiệt độ,P,xúc tác có đủ),có thể điều chế những chất khí nào? Viết PTPU ghi rõ điều kiện nếu có
Câu trả lời của bạn
H2O điện phân H2 +O2
CaCO3= CaO + CO2
2NaCl+ 2H2O điện phân dd có m.n 2NaOH + Cl2+H2
H2 + Cl2 as 2HCl
S+O2=SO2
SO2+O2=SO3
kể tên 4 nguyên tử phi kim ở trang thái rắn
Câu trả lời của bạn
S,Si
j nữa ta
Chọn các chất vô cơ thích hợp hoàn thành các phương trình phản ứng sau (kèm theo điều kiện nếu có)
X ---> B + E
C + E ---> A + X
A + B ---> C
B + E ---> X
C + CO ---> A + D
A + X ---> F + E
A + HCl ---> G + E
H + X ---> CO + E
Câu trả lời của bạn
Trong đó X là H2O;
E : H2;
B: O2;
A: Fe ;
C: Fe3O4;
D: CO2;
G: FeCl2;
F : FeO
Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt độ nóng chảy tăng dần:KF,MgCl2,KCl,NaBr,AlBr3
Câu trả lời của bạn
NaBr < KF < KCl < MaCl2 < AlBr3
Thưa thầy, tại sao cần phải thí nghiệm có quá trình chậm đông xảy ra để xác định nhiệt độ đông đặc của chất lỏng ?
Câu trả lời của bạn
Bản chất quá trình chậm đông là hiện tượng tự nhiên của dung dịch hoặc dung môi, khi hạ dần nhiệt độ của dung dịch hoặc dung môi đến nhiệt độ kết tinh của nó, theo đúng lẽ tự nhiên khi đạt nhiệt độ kết tinh thì dd hoặc dm phải kết tinh, nhưng vì có hiện tượng chậm đông nên khi nhiệt độ hạ thấp hơn nhiệt độ kết tinh thực mà dd hoặc dm vẫn chưa kết tinh, lúc này cần phải phá bỏ hiện tượng chậm đông bằng cách tạo mầm kết tinh hoặc khuấy trộn dd, khi đó hiện tượng nhiệt độ hạ thấp xuống rồi tăng lên đến giá trị xác định sẽ là nhiệt độ kết tinh cần xác định.
thầy cô ơi cho e hỏi bài này ạ
Tính xem cần bao nhiêu gam Na2 S2O3.5H2O (có M = 248,18 g/mol) để hòa tan vào nước, định mức thành 1000mL dung dịch Na2S2O3 có nồng độ là 0,1000N ?
Câu trả lời của bạn
TL:
Na2S2O3 nồng độ 0,1N, tức là 0,05M, suy ra số mol của nó trong 1 lít là 0,05 mol. Vậy khối lượng chất ban đầu cần dùng là 0,05.248,18 = 12,409 g.
1.Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 1,68 lít khí H2 thoát ra ở đktc . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
3.Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc .
a)Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
b)Tính thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
4. Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,5 gam muối khan
a)Tính % về khối lượng của từng chất có trong hỗn hợp ?
b)Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
c)Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng ?
5. Cho 19,46 gam hỗn hợp gồm Mg , Al và Zn trong đó khối lượng của Magie bằng khối lượng của nhôm tác dụng với dung dịch HCl 2M tạo thành 16, 352 lít khí H2 thoát ra ở đktc .
a)Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
b)Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biets người ta dùng dư 10% so với lý thuyết ?
6. Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thu được 500 gam dung dịch A Lấy 1/10 dung dịch A cho phản ứng với AgNO3 tạo thành 2,87 gam kết tủa
a)Tính % về khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp ?
b)Tính C% các muối có trong dung dịch A
7. Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,6 gam . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
8. Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 và C2H2 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,4 gam . Khí thoát ra khỏi bình được đốt cháy hoàn toàn thu được 2,2 gam CO2 . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
9. Chia 26 gam hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H6 và C2H4 làm 2 phần bằng nhau
– Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2
– Phần 2 : Cho lội qua bình đựng d/dịch brom dư thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng
Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
10. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp của Mg và MgO bằng dung dịch HCl . Dung dịch thu được cho tác dụng với với dung dịch NaOH dư . Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lượng không đổi thu được 14 gam chất rắn
Câu trả lời của bạn
.Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 1,68 lít khí H2 thoát ra ở đktc . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
2.Cho hỗn hợp gồm Ag và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dư tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc và 4,6 g chất rắn không tan . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
3.Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc .
a)Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
b)Tính thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
4. Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,5 gam muối khan
a)Tính % về khối lượng của từng chất có trong hỗn hợp ?
b)Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
c)Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng ?
5. Cho 19,46 gam hỗn hợp gồm Mg , Al và Zn trong đó khối lượng của Magie bằng khối lượng của nhôm tác dụng với dung dịch HCl 2M tạo thành 16, 352 lít khí H2 thoát ra ở đktc .
a)Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
b)Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biets người ta dùng dư 10% so với lý thuyết ?
6. Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thu được 500 gam dung dịch A Lấy 1/10 dung dịch A cho phản ứng với AgNO3 tạo thành 2,87 gam kết tủa
a)Tính % về khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp ?
b)Tính C% các muối có trong dung dịch A
7. Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,6 gam . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
8. Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 và C2H2 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,4 gam . Khí thoát ra khỏi bình được đốt cháy hoàn toàn thu được 2,2 gam CO2 . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
9. Chia 26 gam hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H6 và C2H4 làm 2 phần bằng nhau
– Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2
– Phần 2 : Cho lội qua bình đựng d/dịch brom dư thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng
Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
10. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp của Mg và MgO bằng dung dịch HCl . Dung dịch thu được cho tác dụng với với dung dịch NaOH dư . Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lượng không đổi thu được 14 gam chất rắn
Được cập nhật 13/07/2017 lúc 13:36
Câu trả lời của bạn
HD:
Cu + 2H2SO4 ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
x x
2R + 2nH2SO4 ---> R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
y y/2
Zn + CuSO4 ---> ZnSO4 + Cu
x x x
nZn + R2(SO4)n ---> nZnSO4 + 2R (4)
ny/2 y/2
TH1. Nếu R là kim loại Al thì không có phản ứng (4) do đó chất rắn thu được là Cu (loại) vì khối lượng Cu sinh ra không thể = khối lượng Zn phản ứng.
TH2. Nếu R là Fe thì phản ứng (4) sẽ là: Zn + Fe2(SO4)3 ---> ZnSO4 + 2FeSO4. Do đó chất rắn thu được sau phản ứng là Cu (x mol = số mol Cu ban đầu) = khối lượng của Zn = 65 (x + y/2). Do đó: 64x = 65(x+y/2) loại. (y là số mol kim loại R ban đầu).
TH3. Nếu R là Ag thì p.ư (4) sẽ là Zn + Ag2SO4 ---> ZnSO4 + 2Ag. Chất rắn thu được sau phản ứng là Cu (x mol) và Ag (y mol). Zn đã phản ứng là x + y/2 mol.
Do đó, ta có: 64x + 108y = 65(x+y/2) hay x = 75,5y. Mặt khác: 64x + 108y = 4,94
Giải hệ thu được y = 0,001 mol. Như vậy %Ag = 0,108.100/4,94 = 2,18% (hợp lí vì đây là tạp chất nên chiếm tỉ lệ % nhỏ).
TH4. Nếu R là Au thì p.ư (4) sẽ là: 2Zn + Au2(SO4)3 ---> 3ZnSO4 + 2Au.
Ta có: 64x + 197y = 65(x+y) hay x = 132y thay vào pt: 64x + 197y = 4,94 thu được y = 0,00057 mol. Do đó %Au = 0,00057.197.100/4,94 = 2,28%.
Bài 1. Phần Nhiệt động học
Tính biến thiên nội năng của hệ khi cho hóa hơi đẳng áp 1 mol nước lỏng. Biết rằng trong điều kiện khảo sát, áp suất hơi bão hòa của nước Ph = 0,0428 atm, thể tích nước lỏng V = 0,001 m3/kg, thể tích hơi nước V' = 32,93 m3/kg và nhiệt hóa hơi của nước là 580,4 kcal/kg.
Câu trả lời của bạn
hhhh
Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với H2 dư ở nhiệt độ cao hỏi nếu thu được 29,26g kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu là 4g thì VH2 cần dùng là bnhieu
Câu trả lời của bạn
Gọi a, b là khối lượng của Fe và Cu.
Ta có: a + b = 29,26 và a - b = 4
Suy ra: a = 16,63 gam và b = 12,63 gam.
Số mol H2 = số mol H2O = số mol O trong hh = 4.16,63/3.56 + 12,63/64 = 0,59 mol.
Hay V = 13,216 lít.
đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất FeS2 và CuS trong không khí rồi cho sản phẩm cháy tác dụng vừa đủ với Vml dung dịch KMnO4 1M, V=?
Câu trả lời của bạn
2FeS2 + 7/2O2 ---> Fe2O3 + 4SO2
CuS + 3/2O2 ---> CuO + SO2
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O ---> K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
Số mol KMnO4 = 2/5 số mol SO2 = 2/5.0,3 = 0,12 mol. V = 0,12/1 = 120 ml.
cho hh gồm a mol so3 và b mol so2 phản ứng với x mol naoh. hỏi có thể tạo ra những muối nào? với điều kiện nào của a,b,x thì tạo ra những muối đó?
Câu trả lời của bạn
SO3 + H2O ---> H2SO4
H2SO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + H2O
SO2 + 2NaOH ---> Na2SO3 + H2O
SO2 + NaOH ---> NaHSO3
Nếu x >= 2b tạo ra muối Na2SO3
Nếu x <= b tạo ra muối NaHSO3
Nếu b < x < 2b tạo ra cả 2 muối NaHSO3 và Na2SO3.
Với mọi a và x luôn tạo ra muối Na2SO4.
Cho biết hợp chất của nguyên tố A(hóa trị x) vs nhóm SO4 có 20% k.lượng thuộc nguyên tố A.
a. Thiết lập biểu thức tính nguyên tử khối của A theo hóa trị x?
b. Hãy tính % k.lượng của nguyên tố A đó trong hợp chất của nguyên tố A vs O2(ko cần xác định nguyên tố A)
Câu trả lời của bạn
Nung hỗn hợp A gồm Fe và S một thời gian rồi để nguội được hỗn hợp B. Nếu cho B vào dung dịch Hcl dư, thu được V lít C mà tỉ khối của C đối với H2 là 13. Nếu đốt cháy hoàn toàn B thành Fe2O3 và SO2 thì cần V’ lít O2 (các thể tích đo ở đktc)
a, tính % khối lượng các chất trong B theo V và V’
b, tìm tương quan giá trị của V và V’
c, hiệu suất thấp nhất của phản ứng đầu là bao nhiêu? Nếu cho hiệu suất phản ứng là 80%, hãy tính % khối lượng của hỗn hợp B.
giúp ---------help me
Câu trả lời của bạn
A(Fe, S) ==nung==> B(Fe, S, FeS) ==HCl==> C(H2, H2S)
B(Fe, S, FeS) ==nung==> (Fe2O3, SO2)
Bằng phương pháp sơ đồ đường chéo bạn dễ dàng tính được tỉ lệ nH2/nH2S = 1/3
Mà nH2 + nH2S = V
=> nH2 = 0,25V và nH2S = 0,75V
Sau khi viết tất cả các phương trình phản ứng, bạn dễ dàng tính được những kết quả sau :
nFe (trong B) = nH2 = 0,25V mol => mFe = 14V g
nFeS (trong B) = nH2S = 0,75V mol => mFeS = 66V g
Phản ứng của B với O2 :
4FeS + 7O2 = 2Fe2O3 + 4SO2
0,75V....1,3125V mol
S + O2 = SO2
x.....x
Ta có 1,3125V + x = V'' => nS = x = V'' - 1,3125V
=> mS = 32V'' - 42V
mB = mFe + mS + mFeS = 14V + 32V'' - 42V + 66V = 38V + 32V'' g
b. nS = V'' - 1,3125V => V'' > 1,3125V => V''/V > 1,3125
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *