Bài Ôn tập học kì 1 ôn lại các kiến thức về tính chất của các loại hợp chất vô cơ và kim loại. Vận dụng để giải một số bài tập.
a. Kim loại → Muối.
b. Kim loại → Bazơ → Muối(1) → Muối(2).
c. Kim loại → Oxit bazơ → Bazơ → Muối(1) → Muối(2).
d. Kim loại → Oxit bazơ → Muối(1) → Bazơ → Muối(2) → Muối(3)
a. Fe → FeCl2
b. Na → NaOH → NaCl → NaNO3
c. Ca → CaO → Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 → CaSO4
d. Cu → CuO → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuSO4 → Cu(NO3)2
a. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b. Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + HCl → NaCl + H2O
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
c. 2Ca + O2 2CaO
CaO + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Ca(OH)2 + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 + Ca(NO3)2
Ca(NO3)2 + Na2SO4 → 2NaNO3 + CaSO4
d. Cu + O2 CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
CuSO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + Cu(NO3)2
a. Muối → Kim loại
b. Muối → Bazơ → Oxit bazơ → Kim loại
c. Bazơ → Muối → Kim loại
d. Oxit bazơ → Kim loại
a. CuSO4 → Cu
b. FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe
c. Cu(OH)2 → CuSO4 → Cu
d. CuO → Cu
a. CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu
b. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
c. Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
CuSO4 + FeFeSO4 + Cu
d. CuO + H2 Cu + H2O
Hình 1: Sơ đồ tư duy ôn tập học kì 1 hóa 9
Sau bài học cần nắm: hệ thống hoá rút ra những kiến thức cơ bản của các loại hợp chất vô cơ Oxit, axit, muối và kim loại điển hình là Sắt và Nhôm.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 24có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
CaO phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Dung dịch CuCl2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Bằng phương pháp hóa học có thể dùng chất nào sau đây để tinh chế bột bạc tinh khiết?
Cho 4 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng.Thể tích khí thu được là 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của Mg và MgO trong hỗn hợp lần lượt là:
Nhúng một lá Nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy lá Nhôm sau phản ứng ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 g. Khối lượng nhôm đã phản ứng là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 24.
Bài tập 1 trang 71 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 8 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 9 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 10 trang 72 SGK Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
CaO phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Dung dịch CuCl2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Bằng phương pháp hóa học có thể dùng chất nào sau đây để tinh chế bột bạc tinh khiết?
Cho 4 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng.Thể tích khí thu được là 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của Mg và MgO trong hỗn hợp lần lượt là:
Nhúng một lá Nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy lá Nhôm sau phản ứng ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 g. Khối lượng nhôm đã phản ứng là:
Cho 23,6 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu tác dụng hết 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan .Khối lượng các kim loại trong hỗn hợp lần lượt là
Cho 5,4 g một kim loại hóa trị (III) tác dụng với Clo có dư thu được 26,7g muối. Xác định kim loại đem phản ứng. Xác định kim loại đem phản ứng
Cho 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH tạo thành muối K2CO3. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là:
Phương trình hóa học nào sau đây không chính xác?
Cho các tính chất sau :
(1) Tính chất vật lí
(2) Tính chất hoá học
(3) Tính chất cơ học.
Hợp kim và các kim loại thành phần tạo hợp kim đỏ có tính chất nào tương tự ?
Cặp chất nào dùng để nhận biết ba kim loại nhôm, bạc, sắt?
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:
Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:
Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
Để thu được bạc tinh khiết từ hỗn hợp có lẫn tạp chất đồng, nhôm người ta dùng hóa chất nào sau đây?
Để làm khô các khí ẩm SO2, CO2, O2 người ta dùng hóa chất nào sau đây?
Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61g kết tủa. Công thức hóa học của muối sắt đã dùng là:
Tính nồng độ mol dung dịch FeSO4 thu được khi cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml?
Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây:
a) Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → FeSO4 → FeCl3
b) Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2
Cho bốn chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp bốn chất này thành hai dãy chuyển hóa (mỗi dãy đều gòm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hóa đó.
Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại.
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:
A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2 .
B. NaOH, CuO, Ag, Zn.
C. Mg(OH)2, HgO, K2SO3, NaCl .
D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2.
Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:
A. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3.
B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2.
C. Al(OH)3, HCl, CuSO4, KNO3.
D. Al, HgO, H3PO4, BaCl2.
Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
A. Nước vôi trong.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaCl.
D. Nước.
Giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học nếu có.
Bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Dùng phương pháp hóa học để thu được bạc tinh khiết.
Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô. Có các chất làm khô sau: H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí SO2, khí O2, khí CO2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
Cho 10 gam dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61 gam kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.
Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho một luồng H2 dư đi qua 12 gam CuO nung nóng, chất rắn sau phản ứng đem hoà tan bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 6.6g chất rắn không tan. Tính hiệu suất khử CuO thành Cu
Câu trả lời của bạn
Vì Cu không tác dụng với HCl nên ta có chất rắn không tan là Cu
\(Theo-\text{đ}\text{ề}-b\text{ài}-ta-c\text{ó}:\) nCuO = \(\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\) ; nCu= \(\dfrac{6,6}{64}\approx0,103\left(mol\right)\)
Ta có PTHH :
CuO + H2\(-^{t0}\rightarrow Cu+H2O\)
Theo PTHH ta có :
\(nCuO=\dfrac{0,15}{1}mol>nCu=\dfrac{0,103}{1}mol\) nên => nCuO dư ; nCu hết
Ta có :
\(H=\dfrac{\left(s\text{ố}-mol-ch\text{ất}-thi\text{ếu}\right)}{\left(s\text{ố}-mol-ch\text{ất}-d\text{ư}\right)}.100\%=\dfrac{0,103}{0,15}.100\%\approx68,67\%\)
Vậy ...............
trộn 200 ml dung dịch naoh 0.2M với dung dịch sắt 2 suafua sau phản ứng thu được nước lọc và kết tủa lọc kết tủa này đến khối lượng không đổi thu được chất rắn
a . pt
b. tính khối lượng các chất sau phản ứng
c. C%
Câu trả lời của bạn
pư này k xảy ra bạn ạ
Cho một hỗn hợp gồm Na2SO4 và K2SO4 trộn theo tỉ lệ 1:2 về số mol.Hòa tan hh vào 102g nước thì thu được dd A.Cho 1164g dd BaCl2 10% vào dd A.Lọc lấy kết tủa,cho H2SO4 dư vào nước lọc thì thấy tạo ra 46,6g kết tủa.Xác định C% của Na2SO4 và K2SO4 (14,2% 34,8% của cô e ra kết quả khác cũng được nha )
Câu trả lời của bạn
\(Na_2SO_4\left(a\right)+BaCl_2\left(a\right)\rightarrow2NaCl+BaSO_4\left(1\right)\)
\(K_2SO_4\left(2a\right)+BaCl_2\left(2a\right)\rightarrow2KCl+BaSO_4\left(2\right)\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\left(3\right)\)
Gọi số mol của Na2SO4 và K2SO4 lần lược là a, 2a.
\(m_{BaCl_2}=1664.10\%=166,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{166,4}{208}=0,8\left(mol\right)\)
Số mol BaCl2 dư là: \(0,8-a-2a=0,8-3a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow BaSO_4\left(3\right)=\dfrac{46,6}{233}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{BaCl_2\left(3\right)}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow0,8-3a=0,2\)
\(\Leftrightarrow a=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right)\\m_{K_2SO_4}=0,2.2.174=69,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_A=102+28,4+69,6=200\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(Na_2SO_4\right)=\dfrac{28,4}{200}.100\%=14,2\%\\C\%\left(K_2SO_4\right)=\dfrac{69,6}{200}.100\%=34,8\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 3,6g FeO bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 12,25% thu được dung dịch A . Làm lạnh dung dịch A xuống t độ C thấy tách ra 5,56g tinh thể FeSO4 . 7H2O và dung dịch còn lại có nồng độ a%
- Tính a ?
- Tính độ tan của FeSO4 ở t độ C
Câu trả lời của bạn
FeO +H2SO4 --> FeSO4 +H2O(*)
nFeO=0,05(mol)
theo (*) : nH2SO4=nFeSO4 =nFeO=0,05(mol)
=>mddH2SO4\(\dfrac{0,05.98.100}{12,25}=40\left(g\right)\)
=>mddcòn lại=40-5,56=34,44(g)
mFeSO4=7,6(g)
=>a=\(\dfrac{7,6}{34,44}.100=22,07\left(g\right)\)
=> SddFeSO4.7H2O=\(\dfrac{100.22,07}{100-22,07}=28,3\left(g\right)\)
Cho 28g Fe bào dd chứa 1,1 mol AgNO3 kết thúc thu dc chất rắn X và sau khi cô cạn dd muối thu dc m gam muối khan. Tính m
Help me,please
Câu trả lời của bạn
Fe + 2AgNO3 \(\rightarrow\)Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
Fe(NO3)2 + AgNO3 \(\rightarrow\)Fe(NO3)3 + Ag (2)
nFe=\(\dfrac{28}{56}\)=0,5(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
nFe=nFe(NO3)2 =0,5(mol)
2nFe=nAgNO3(PƯ)=1(mol)
nAgNO3 dư=1,1-1=0,1(mol)
Theo PTHH 2 ta có:
nFe(NO3)2(PƯ)=nAgNO3=0,1(mol)
nFe(NO3)2(dư)=0,5-0,1=0,4(mol)
nFe(NO3)3=nAgNO3=0,1(mol)
mFe(NO3)2=0,4.180=72(g)
mFe(NO3)3=0,1.242=24,2(g)
mmuối=72+24,2=96,2(g)
Hòa tan hoàn toàn 28,8g hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch Y.
a, Tính % khối luợng các chất trong X
b, cho Y tác dụng vừa đủ với V (ml) dung dịch KMnO4 1M. Tính V ?
các bạn giúp mình với ạ
Câu trả lời của bạn
Theo de bai ta co : nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Ta co PTHH :
(1) Fe+ 2HCl \(->FeCl2+H2\uparrow\)
0,1 mol.....................................0,1mol
(2) \(Fe2O3+6HCl->2FeCl3+3H2O\)
a) ta cos :
mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
=> %mFe = \(\dfrac{5,6}{28,8}.100\%\approx19,44\%\)
%mFe2O3 = 100% - 19,44% = 80,56%
b) Theo PTHH 1 va 2 ta co :
nHCl = 2nH2 = 0,2 (mol)
Ta co PTHH :
16HCl | + | 2KMnO4 | → | 5Cl2 | + | 8H2O | + | 2KCl | + | 2MnCl2 |
0,2mol | 0,025(mol) | |||||||||
=> VddKMnO4 = \(\dfrac{0,025}{1}=0,025\left(l\right)\)
Hoà tan 20g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại có hoá trị (l) và kim loại 2 có hoá trị (ll) bằng dd HCl dư thu được dd X 4,48 lít CO2 . Cô cạn hoàn toàn dd X được m(g) muối khan . Tính m
Câu trả lời của bạn
Gọi CTHH TQ của 2 muối kim loại hóa trị I và II lần lượt là :\(A2CO3-v\text{à}-BCO3\)
Theo đề bài ta có : \(nCO2=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có PTHH :
\(\left(1\right)A2CO3+2HCl->2ACl+H2O+CO2\)
\(\left(2\right)B2CO3+2HCl->BCl2+H2O+Co2\)
Ta có :
\(m\left(gi\text{ảm}\right)=mCO2+mH2O\)
Theo 2 PTHH ta có :
nHCl =2nCo2 = 0,4 (mol)
nH2O = nCO2 = 0,2 (mol)
=> m(muối-khan) = 20 + 0,4.36,5 - 0,2(44+18) = 22,2(g)
Vậy.......
Cho a gam hỗn hợp bột Mg và Cu vào V ml dd CuSO4 0,5M. Phản ứng xong khối lượng chất rắn thu được tăng 0,8 gam và dd thu được chỉ có 1 muối. Gía trị của V là?
Câu trả lời của bạn
Mg + CuSO4 \(\rightarrow\)MgSO4 + Cu
Đặt nCu tạo thành sau PƯ=x
Ta có:
64x-24x=0,8
=>x=0,02
Vì sau PƯ chỉ có 1 muối nên CuSO4 hết
ta có:
nCuSO4=nCu=0,02(mol)
Vdd CuSO4=\(\dfrac{0,02}{0,5}=0,04\left(lít\right)\)
Nung hỗn hợp gồm KHCO3, CaCO3, MgCO3 trong bình chân không đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn X, hỗn hợp khí, và hơi Y. Cho X vào nước dư thu được dung dịch A và kết tủa Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào A, thu được kết tủa B và dung dịch C. Dd C tác dụng với dd NaOH lại thu được kết tủa B. Xác định X, Y, A, Z, C và viết các phương trình phản ứng.
Câu trả lời của bạn
Nung hỗn hợp gồm KHCO3, CaCO3, MgCO3 trong bình chân không đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn X, hỗn hợp khí, và hơi Y
\(2KHCO_3-t^o->K_2CO_3+CO_2+H_2O\)
\(CaCO_3-t^o->CO_2+H_2O\)
\(MgCO_3-t^0->MgO+CO_2\)
=> Hỗn hợp chất rắn X là : \(K_2CO_3;CaO;MgO\)
Hỗn hợp khí và hơi Z : \(CO_2;H_2O\)
Cho X vào nước dư thu được dung dịch A và kết tủa Z
\(CaO+H_2O-->Ca\left(OH\right)_2\)
=> Dung dịch A là Ca(OH)2 , kết tủa Z là \(CaCO_3;MgO\)
Hấp thụ toàn bộ Y vào A, thu được kết tủa B và dung dịch C
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3+H_2O\)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Kết tủa B : CaCO3 ; dung dịch C : \(Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Dd C tác dụng với dd NaOH lại thu được kết tủa B
\(Ca\left(HCO_3\right)_2+2NaOH-->CaCO_3+Na_2CO_3+2H_2O\)
Ok r đó
Cho 12,88 gam hh A gồm Fe và Mg vào 700ml dd AgNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn C (gồm 2 kim loại) nặng 48,72 gam và dưng dịch D. Cho dd NaOH dư vào dd D thu được kết tủa E. Lọc tách kết tủa E đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 14 gam chất rắn.
a. Tính thành phần % về khối lượng của các chất trong A
b. Tính nồng độ mol dd AgNO3 đã dùng
Câu trả lời của bạn
C\(\left\{{}\begin{matrix}Fedư\\Ag\end{matrix}\right.\)
PTPU
Mg+2AgNO\(_3\)->Mg\(\left(NO_3\right)_2\)+2Ag
x.............2x..............x.............2x(mol)
Fe+2AgNO\(_3\)->Fe\(\left(NO_3\right)_2\)+2Ag
a...........2a................a...........2a(mol)
\(m_{Mg}+m_{Fe}=m_{hh}\)
24x+56y=12,88g(1)
mặt khác:
\(m_{Ag}+m_{Fedư}=108\left(2x+a\right)+56\left(y-a\right)\)
<=>216x+56y+52a=48,72(2)
PTPU
Mg(NO3)2+ 2NaOH->Mg(OH)2+2NaNO3
x..................2x..................x................2x(mol)
Fe(NO3)2+2NaOH->Fe(OH)2+2NaNO3
a.....................2a............a...............2a(mol)
Mg(OH)\(_2\)->MgO+H\(_2O\)
x.....................x.......x(mol)
Fe(OH)2->FeO+H2O
x..................x...........x(mol)
4FeO+3O2->2Fe2O3
a........................0,5a(mol)
\(m_{MgO}+m_{Fe_2O_3}=m_{hh}\)
40x+80a=14g(3)
từ (1),(2),(3)=>x=0,16mol;y=0,16mol;a=0,09mol
n\(_{Mg}=0,16mol=>m_{Mg}=0,16.24=3.84g\)
%mMg=3,84.100/12,88=29,81%
%mFe=100-29,81=70,19%
\(n_{AgNO_3}=0,5mol\)
CMAgNO3=0,5/0,7=0,71M
*giải thích bài làm của mình chút nha :
vì Fe dư nên mặc dù có y mol nhưng chỉ phản ứng a mol
Hoà tan 30 g hỗn hợp A gồm Al2O3, Fe2O3, MgO Cần dùng 158 g dung dịch H2SO4 49%. Nếu hoà tan lượng hỗn hợp như trên thì cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M. Tính % khối lượng các oxit.
Câu trả lời của bạn
Số mol axit = 0,79 mol. Số mol NaOH = 0,4 mol.
Chỉ có Al2O3 pứ với dd NaOH
Gọi số mol của các oxit lần lượt là x, y, z
Ta có: 102x + 160y + 40z = 30.
3x + 3y + z = 0,79.
2x = 0,4
=> x = 0,2 . y = 0,05 và z = 0,04
Hóa học 9
Hỗn hợp A gồm 3 hợp chất oxit của sắt có cùng số mol. Đem hòa tan hoàn toàn m(g) A vào dung dịch HCl dư thì được dung dịch có chứa 6,78 (g) muối khan. Tính m
Mong giúp đỡ ạ
Câu trả lời của bạn
FeO = Fe2O3 = Fe3O4 = x mol
Pư: FeO + 2HCl ---> FeCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
Fe3O4 + 8HCl ---> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
=> FeCl2 tạo ra 2x mol. FeCl3 tạo ra 4x mol
=> 2x. 127 + 4x. 162,5 = 6,78 => x = 0,0075 mol
vậy m = 0,0075.(72 + 260 + 232) = 3,48g
Cho 16,25 g bột Zn vào 200 ml dd chứa AgNO3 1M và Cu(NO3)2 1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X và m g chất rắn Y.Tính m
Câu trả lời của bạn
n(_{Zn})=16,25/65=0,25mol
n(_{AgNO_3})=1.0,2=0,2mol
PTPU:
Zn+2AgNO(_3)->Zn(NO(_3))(_2)+2Ag
0,1.........0,2..........0,1.............0,2(mol)
n(_{Zn_{dư}})=0,2-0,1=0,1mol
Zn+Cu(NO(_3))(_2)->Zn(NO(_3))(_2)+Cu
0,1....0,1..................0,1.........0,1(mol)
m(_Y)=m(_{Ag}+m_{Cu})=0,2.108+0,1.64=28g
Cho 50 ml dung dịch FeCl3 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Lọc kết tủa A đem nung nóng thu được M( g) chất rắn D
a, Tính Thể tích dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch B
b, Tính giá trị M
Câu trả lời của bạn
\(n_{FeCl_3}=0,5.1=0,5mol\)
FeCl3+3NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)3+3NaCl
2Fe(OH)3\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)Fe2O3+3H2O
\(n_{NaOH}=3n_{FeCl_3}=1,5mol\)
\(V_{NaOH}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{1,5}{0,5}=3l\)
\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{n}{v}=\dfrac{1,5}{0,05+3}=0,225M\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{FeCl_3}=0,25mol\)
M=\(m_{Fe_2O_3}=0,25.160=40g\)
cho 2,1 gam 1 kim loại hoa trị II tác dụng vừa đủ với khí Cl2 vừa đủ thu được 8,3125 gam muối MCl2. Xđ tên kim loại đó
Câu trả lời của bạn
M+Cl2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)MCl2
\(\dfrac{2,1}{M}=\dfrac{8,3125}{M+71}\rightarrow\)2,1(M+71)=8,3125M\(\rightarrow\)6,2125M=149,1
\(\rightarrow\)M=\(\dfrac{149,1}{6,2125}=24\left(Mg\right)\)
Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, Na2CO3, NaNO3, Na3PO4?
Câu trả lời của bạn
Lấy 2,98 gam hỗn hợp Z gồm Fe, Zn cho vào 200ml dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch (trong điều kiện không có oxi)thu được 5,82 gam chất rắn. TÍnh thể tích khi H2 thoát ra (Đktc).
Câu trả lời của bạn
bạn đặt 2 TH:
1)hh Z dư,hcl hết
2)hhZ hết,hcl dư
trg hợp 1:
PTHH:
Fe +2HCl-->FeCl2+H2
0,05x-0,1x----0,05x
Zn +2HCl-->ZnCl2+H2
0,05x-0,1x----0,05x
đặt CM (HCl)=xM =>nHCl=0,2x(mol)
theo pt,ta có:nHCl(1)=nHCl(2)=0,1x(mol)
theo pt,ta có:mFeCl2=0,05x.127=6,35x(g)
mZnCl2=0,05x.136=6,8x(g)
=>m(Fe+Zn)dư=5,82-(6,35x+6,8x)=5,82-13,15x(g)
mFe=0,05x.56=2,8x(g)
mZn=0,05x.65=3,25x(g)
=>mhhZ=2,8x+3,25x+5,82-13,15x=2,98
=>x=0,4=>nH2=0.04 mol=>VH2=0,896(l)
trg hợp 2: hình như là ra kết quả âm
(Chép của bạn Anhbez9) Bạn đọc thử coi nhé
Mn giải đáp cho em câu này nhé! Đề bài là:
Cho 63,2 gam hỗn hợp gồm R và RxOy nung nóng phản ứng vừa đủ với khí CO sau phản ứng thu được 17,92 lít khí (đktc) và m gam chất rắn. Chất rắn thu được cho phản ứng với dung dịch axit HCl dư thấy thoát ra 20,16 lít khí đktc. Tìm R
Câu trả lời của bạn
RxOy + y CO xR + y CO2
Mol a ay ax ay
nCO = nCO2 = \(\frac{{17,92}}{{22,4}} = 0,8(mol)\)
Áp dụng ĐLBTKL: mhh + mCO = mCR + mCO2
63,2 + 0,8 . 28 = m + 0,8 .44
m = 50,4 (gam)
Chất rắn sau phản ứng chỉ gồm kim loại R
nH2 = \(\frac{{20,16}}{{22,4}} = 0,9(mol)\)
2R + 2n HCl → 2 RCln + n H2 (n ≤2y/x)
1,8/n 0,9 (mol)
Vậy MR = \(\frac{{50,4n}}{{1,8}} = 28n\)
Do n là hóa trị của kim loại ⇒ n = 1; 2 ; 3
n =1 ⇒ MR = 28 (loại)
n = 2 ⇒ MR = 56 (nhận)
n = 3 ⇒ MR = 168 (loại)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *