Bài Ôn tập học kì 1 ôn lại các kiến thức về tính chất của các loại hợp chất vô cơ và kim loại. Vận dụng để giải một số bài tập.
a. Kim loại → Muối.
b. Kim loại → Bazơ → Muối(1) → Muối(2).
c. Kim loại → Oxit bazơ → Bazơ → Muối(1) → Muối(2).
d. Kim loại → Oxit bazơ → Muối(1) → Bazơ → Muối(2) → Muối(3)
a. Fe → FeCl2
b. Na → NaOH → NaCl → NaNO3
c. Ca → CaO → Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 → CaSO4
d. Cu → CuO → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuSO4 → Cu(NO3)2
a. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b. Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + HCl → NaCl + H2O
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
c. 2Ca + O2 2CaO
CaO + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Ca(OH)2 + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 + Ca(NO3)2
Ca(NO3)2 + Na2SO4 → 2NaNO3 + CaSO4
d. Cu + O2 CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
CuSO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + Cu(NO3)2
a. Muối → Kim loại
b. Muối → Bazơ → Oxit bazơ → Kim loại
c. Bazơ → Muối → Kim loại
d. Oxit bazơ → Kim loại
a. CuSO4 → Cu
b. FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe
c. Cu(OH)2 → CuSO4 → Cu
d. CuO → Cu
a. CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu
b. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
c. Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
CuSO4 + FeFeSO4 + Cu
d. CuO + H2 Cu + H2O
Hình 1: Sơ đồ tư duy ôn tập học kì 1 hóa 9
Sau bài học cần nắm: hệ thống hoá rút ra những kiến thức cơ bản của các loại hợp chất vô cơ Oxit, axit, muối và kim loại điển hình là Sắt và Nhôm.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 24có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
CaO phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Dung dịch CuCl2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Bằng phương pháp hóa học có thể dùng chất nào sau đây để tinh chế bột bạc tinh khiết?
Cho 4 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng.Thể tích khí thu được là 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của Mg và MgO trong hỗn hợp lần lượt là:
Nhúng một lá Nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy lá Nhôm sau phản ứng ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 g. Khối lượng nhôm đã phản ứng là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 24.
Bài tập 1 trang 71 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 8 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 9 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 10 trang 72 SGK Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
CaO phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Dung dịch CuCl2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Bằng phương pháp hóa học có thể dùng chất nào sau đây để tinh chế bột bạc tinh khiết?
Cho 4 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng.Thể tích khí thu được là 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của Mg và MgO trong hỗn hợp lần lượt là:
Nhúng một lá Nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy lá Nhôm sau phản ứng ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 g. Khối lượng nhôm đã phản ứng là:
Cho 23,6 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu tác dụng hết 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan .Khối lượng các kim loại trong hỗn hợp lần lượt là
Cho 5,4 g một kim loại hóa trị (III) tác dụng với Clo có dư thu được 26,7g muối. Xác định kim loại đem phản ứng. Xác định kim loại đem phản ứng
Cho 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH tạo thành muối K2CO3. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là:
Phương trình hóa học nào sau đây không chính xác?
Cho các tính chất sau :
(1) Tính chất vật lí
(2) Tính chất hoá học
(3) Tính chất cơ học.
Hợp kim và các kim loại thành phần tạo hợp kim đỏ có tính chất nào tương tự ?
Cặp chất nào dùng để nhận biết ba kim loại nhôm, bạc, sắt?
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:
Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:
Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
Để thu được bạc tinh khiết từ hỗn hợp có lẫn tạp chất đồng, nhôm người ta dùng hóa chất nào sau đây?
Để làm khô các khí ẩm SO2, CO2, O2 người ta dùng hóa chất nào sau đây?
Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61g kết tủa. Công thức hóa học của muối sắt đã dùng là:
Tính nồng độ mol dung dịch FeSO4 thu được khi cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml?
Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây:
a) Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → FeSO4 → FeCl3
b) Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2
Cho bốn chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp bốn chất này thành hai dãy chuyển hóa (mỗi dãy đều gòm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hóa đó.
Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại.
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:
A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2 .
B. NaOH, CuO, Ag, Zn.
C. Mg(OH)2, HgO, K2SO3, NaCl .
D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2.
Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:
A. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3.
B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2.
C. Al(OH)3, HCl, CuSO4, KNO3.
D. Al, HgO, H3PO4, BaCl2.
Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
A. Nước vôi trong.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaCl.
D. Nước.
Giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học nếu có.
Bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Dùng phương pháp hóa học để thu được bạc tinh khiết.
Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô. Có các chất làm khô sau: H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí SO2, khí O2, khí CO2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
Cho 10 gam dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61 gam kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.
Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu đc hỗn hợp khí A gồm H2 và CO2. nếu cũng lượng hỗn hợp trteen tác dụng hết vs dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu đc hỗn hợp khí B gồm SO2 và CO2. tỉ khối hơi của B đối vs A là 3,6875. tính % khối lượng Fe và MgCO3
Câu trả lời của bạn
Các anh chị, các bạn ơi giải dùm em bài này với ạ :)
Cho X và Y là 2 oxit của cùng một kim loại M. Biết khi hoà tan cùng một lượng oxit X như nhau đến hoàn toàn trong HNO3 và HCl rồi cô cạn dung dịch thì thu được những lượng muối nitrat và clorua của kim loại M có cùng hoá trị. Ngoài ra, khối lượng muối nitrat khan lớn hơn khối lượng muối clorua khan một lượng bằng 99,38% khối lượng oxit đem hoà tan trong mỗi axit. Phân tử khối của oxit Y bằng 45% phân tử khối của oxit X. Xác định các oxit X, Y.
Mình cảm ơn trước nhé!!!
Câu trả lời của bạn
gọi Cthuc Oxit X là M2On : Y là : M2Om
Ta có Pt; M2On + 2nHNO3-> 2M(NO3)n+ nH2O
M2On + 2nHCl2-> 2MCln+ nH2O
- Tự chọn lượng chất: Gọi số gam oxit X là (2M+16n)gam hay 1 mol
ta có 2(M+62n)-2(M+35,5n)= 99,38( 2M+16n)/100
Gia ra:
M=18,7n
biện luân với n= 1,2,3
Nhận n=3 =>M =56
Vậy X là Fe2O3
Từ Phân tử khối của oxit Y bằng 45% phân tử khối của oxit X
Suy ra nốt Y: FeO
Có oxit sắt chưa biết:
-Hòa tan m gam oxi cần 150ml HCL 3M
-Khử toàn bộ m gam oxit bằng CO nóng, dư thu được 8,4gam sắt.
Tìm công thức oxit?
Câu trả lời của bạn
gọi CTTQ của oxit sắt là: FexOy
nHCl = 0,15. 3 = 0,45 mol
nFe = 8,4 : 56 = 0,15 mol
FexOy + 2yHCl ---> xFeCl2y/x + yH2O
\(\dfrac{0,45}{2y}\) 0,45
FexOy + yCO ---> xFe + yCO2
\(\dfrac{0,15}{x}\) 0,15
Từ 2 pt trên ta có
=> \(\dfrac{0,45}{2y}=\dfrac{0,15}{x}\)
=> 0,45x = 0,3y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,3}{0,45}=\dfrac{2}{3}\)
=> x= 2; y=3
Vậy CTHH: Fe2O3
Hòa tan m(g) hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào H2O được 200ml dung dịch A. Cho từ từ vào dung dịch trên 100ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B và thoát ra 1.12 l khí (đktc). Cho dung dịch B phản ứng với Ca(OH)2 thì thu được 20g chất rắn. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch
Câu trả lời của bạn
Na2CO3 + HCl = NaCl + NaHCO3
KHCO3 + HCl = KCl +CO2 + H2O
n HCl = 0,1 * 1,5=0,15 mol
n CO2 = 1,008 / 22,4 =0,045 mol => n KHCO3 = 0,045 mol = n iôn K+ = n iôn HCO3 -=> nồng độ MOl
dd B tác dụng với Ba(OH)2 dư : Ba(OH)2 (dư) + NaHCO3 = BaCO3 + NaOH +H2O
n kết tủa= n BaCO3 = 29,55/197=0,15 mol => n NaHCO3 = 0,15 mol = nNa2CO3 => n Na + trong ddA = 0,15 *2 = 0,3 mol => nồng độ mol
nHCO3 - = 0,15 mol => nồng độ mol
Có n Na2CO3 và nKHCO3 dễ dàng tính được a(g)
**** Cho từ từ DD A gồm Na2CO3 và NaHCO3 va ddHCl thì sẽ có 2 trường hợp
TH1: Na2CO3 phản ứng trước:
Na2CO3 +2 HCl =2NaCl + H2O +CO2
.................0,15
n Na2CO3 ở câu trên tính dc là 0,15 mol => n HCl phản ứng ở đây là 0,15 * 2 = 0,3 mol
1. Đốt cháy từ CuO và FeO với C có dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong có dư thì được 8g kết tủa. Chất rắn A cho tác dụng với dd HCl có nồng độ 10% thì cần dùng một lượng axit là 73g sẽ vừa đủ. Tính khối lượng CuO và FeO trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí B.
2. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dd không màu sau: CaCl2, Ba(OH)2, KOH, Na2SO4. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd đựng trong mỗi lọ. Viết các PTHH.
3. Trình bày phương pháp hóa học để tuinh chế khí CO từ hỗn hợp khí: CO2, SO2, CO.
4. Tính khối lượng của CuSO4.5H2O và khối lượng nước cần lấy để điều chế được 200g dd CuSO4 15%.
Câu trả lời của bạn
câu 1 lớp 8 thì viết pt là xong ,còn không thì qui đổi hh ,C+2O-->CO2(C dư phi lí nên ko phải lớp 8 đề sai
2. quì: tím||xanh||xanh|| tím(phân xanh và tím cho xanh vào tím
Ba(OH)2 vẫn ***c trắng|| || ||kt trắng
KOH vẫn ***c trắng|| || ||ko ht
Ca2++2OH- -->Ca(OH)2
Ba2++SO42- -->BaSO4
3. cho hh qua CaO dư (khó nhận biết) hoạc dùng cách khác sục hh khí qua Ca(OH)2 khí thu được tiếp tục cho qua CaOkhan ( loại bỏ H2O)
4.
CuSO4.5H2O-->CuSO4+5H2O
0.1875 0.1875
n=mdd*C%/(100*M)=0.1875
=>mCuSO4.5H2O=n*M=46.875g
BT klg:mH2Othêm=md*** rắn=153.125g
Tính thể tích nước cần thêm vào 180ml dung dịch AgNO3 1,5M để được dung dịch CaCl2 1,2M
Câu trả lời của bạn
Đề bài này không đúng, không thể có chuyện thêm nước vào dd AgNO3 mà lại được dd CaCl2.
1) Cho 10,4 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch H2SO4 1M
Tính % Khố lượng mỗi hỗn hợp và H2 tạo ra ( đktc)
Câu trả lời của bạn
nH2SO4 = 0,3 . 1 = 0,3 mol
gọi x , y lần lượt là số mol của Mg và MgO
PTHH : Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
x mol x mol x mol
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
y mol y mol
Ta có hpt: \(\begin{cases}24x+40y=10,4\\x+y=0,3\end{cases}\)
Giải hpt ta đc : x= 0,1 và y = 0,2
Thể tích khí H2 thoát ra là VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lit
%mMg = \(\frac{24.0,1.100\%}{10,4}\) = 23,08%
%mMgO = \(\frac{40.0,2.100\%}{10,4}\) = 76,92%
Hỗn hợp nào sau đây k tồn tại khi cho vào H2O
a.Ba và Al
b.Fe và Al
c.ZnO và Na2O
d.NaHSO4 và CaCO3
e.NaOH và CuO
g.MgCO3 và BaCl2
Câu trả lời của bạn
a, ko tồn tại: ba+2h2o-> ba(oh)2+h2
ba(oh)2+2al+h2o-> ba(alo2)2+2h2
b, có tồn tại
c, ko tồn tại
na2o+h2o-> 2naoh
zno+2naoh-> na2zno2+ h2o
d, ko tồn tại
nahso4+caco3-> na2so4+ caso4+ h2o+ co2
e, có tồn tai
g, ko tồn tại
mgco3+ bacl2-> baco3+ mgcl2
Cho miếng Na ở ngoài kk ẩm. Trong 1 thời gian biến thành sản phẩm A,hoà tan A vào nước thu đc dd B. Cho B lần lượt td với:NaHSO4 NaHCO3 CaCl2 (NH4)2SO4,AlCl3 viết PTPU
Câu trả lời của bạn
4Na + O2 => 2Na2O
Na2O + H2O => 2NaOH
NaOH + NaHSO4 => Na2SO4 + H2O
NaOH + NaHCO3 => Na2CO3 + H2O
2NaOH + (NH4)2SO4 => Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
3NaOH + AlCl3 => 3NaCl + Al(OH)3
NaOH + Al(OH)3 => NaAlO2 + 2H2O
Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là:
A: Na2SO3
B:CaCO3
C:MgCO3
D:Mg
Câu2:cho mẩu quỳ tím vào dung dịch NaOH. Thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư ,ta thấy mẩu giấy quỳ
A: màu đỏ. B. Màu đỏ chuyện dần sang xanh
Câu trả lời của bạn
Bài 1: câu D(Sinh ra H2 nhẹ hơn không khí)
Câu 2:A do thêm đến khi HCl dư,tức là dd có tính axit->quỳ tím đổi màu đỏ
hỗn hợp X có MgO và CaO, hỗn hợp Y có MgO va Al2O3 khối lượng X = khối lượng Y = 9,6gam . Số gam MgO trong X = 1,125 lần số gam MgO trong Y. Cho X,Y đều tac dụng với 100 ml dd HCl 19,87 % ( D=1,047) thì được dd X' va Y' khi cho X' tac dụng hết với Na2CO3 thì có 1,904 dm3 khí CO2 thoat ra (đktc)
a, Tính % khối lượng cac chat trong X và nồng độ % của các chất trong X'
b, Hỏi Y có tan hết không nếu cho 300ml KOH 2M vao dd thì tách ra bao nhiêu gam kết tủa
Câu trả lời của bạn
gọi x,y lần lượt là số mol của MgO và CaO trong hỗn hợp X ,số mol của Al2O3 = z
=> hỗn hợp Y có nMgO =\(\frac{x}{1,125}\) mol
=>nHCl =0,57 mol
Xét hỗn hợp X :
MgO + 2HCl = MgCl2+H2O
x 2x
CaO+2HCl = CaCl2+H2O
y 2y
Vì X'+Na2CO3\(\rightarrow\)CO2 nên trong X' có HCl
Na2CO3+2HCl\(\rightarrow\)2NaCl+H2O+CO2
0,17. 0,085 0,17
ta có hệ pt:
\(\begin{cases}2x+2y=0,57-0,17\\40x+56y=9,6\end{cases}\) \(\begin{cases}x=0,1\\y=0,1\end{cases}\)
=> %MgO và %CaO,MgCl2 và CaCl2 , HCl
b)nMgO (trong Y) =0,089mol ,nAl2O3=(9,6-0,089.40)/102 =0,059 mol
vì nHCl=0,57>2.0,089+6.0,059 =0,532 mol nên hỗn hợp Y bj hòa tan hết
nKOH=0,3*2=0,6 mol
trong Y có 0,038 mol HCl
KOH +HCl = KCl+Mg(OH)2
0,038 0,038
2KOH+MgCl2 = KCl +Mg(OH)2
0,178 0,089 0,089
3KOH + AlCl3 = 3KCl +Al(OH)3
0,354 0,118 0,118
=>KOH dư =0,6 -(0,038+0,178+0,354)=0,03 mol
Al(OH)3+KOH = KAlO2+ 2H2O
bđ 0,118 0,03
pu 0,03 0,03
spu 0,088 0
vậy khối lượng kết tủa thu đc là m=0,089.58 +0,088.78 =12,026g
1)Có 3 lọ không nhãn , mooic lọ chứa một trong các chất bột màu đen hoặc màu xám sẫm sau Ag2O MnO2 CuO Chỉ đc dùng một thuốc thử em hãy trình bày phương pháp hóa học đơn giản nhất đẻ nhận biết đc từng chất chất trên .
Câu trả lời của bạn
cho vào dd HCl dư :
có khí màu vàng lục , mùi hắc thoát ra:MnO2:MnO2+hCl=> MnCl2+Cl2+H2O
+)tạo kết tủa màu trắng: Ag2O: Ag2O +HCl=>AgCl+HNO3
+)tạo dd màu xanh lam: CuO : CuO+ HCl => CuCl2+H2O
1)Tại sao nhôm hoạt động hơn sắt , đồng nhưng khi để các đồ vật bằng nhôm , sắt ,đồng ngoài không khí thì đồ vặt bằng nhôm rất bền ko bị hư hỏng , trái lại các đồ vật bằng sắt , đồng thì bị han rỉ ?
2) Trình bày phương phaps hóa học để lấy Ag nguyên chất ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe , Al
Câu trả lời của bạn
1)Tại sao nhôm hoạt động hơn sắt , đồng nhưng khi để các đồ vật bằng nhôm , sắt ,đồng ngoài không khí thì đồ vặt bằng nhôm rất bền ko bị hư hỏng , trái lại các đồ vật bằng sắt , đồng thì bị han rỉ ?
Trả lời : : Nhôm là kim loại hoạt động mạnh hơn Fe, Cu. Tuy nhiên các đồ vật bằng nhôm ở trong không khí vẫn không bị gỉ. Nguyên nhân là do lớp ngoài của Al đã tác dụng với O2 tạo một lớp oxit Al2O3 mỏng bảo vệ bên ngoài, ngăn không cho Al phản ứng với O2 nữa.
Dùng kl để nhận biết 6 lọ mất nhãn K2CO3 (NH4)SO4 MgSO4 Al2(SO4)3 FeCl3 NaOH
@Pham Van Tien @Võ Đông Anh Tuấn giúp em với ạ
Câu trả lời của bạn
bạn dùng ba nhé
- lấy ở mỗi chất....
cho ba vào các ống nghiệm. ống nghiệm nào:
- có kết tủa trắng, và có khí mùi khai thoát ra là (nh4)2so4
ba+ 2h2o-> ba(oh)2+ h2
ba(oh)2+ (nh4)2so4-> baso4+ 2nh3+5h2o
- tạo hết kết tủa trắng là mgso4 :
ba+ 2h2o-> ba(oh)2+ h2
mgso4+ ba(oh)2-> baso4+ mg(oh)2
- tạo 1 phần kết tủa trắng là k2co3 :
ba+ 2h2o-> ba(oh)2+ h2
k2co3+ ba(oh)2-> 2koh+ baco3
- ban đầu tao kết tủa keo và kết tủa trắng rồi dần dần kết tủa keo tan hết là al2(so4)3
ba+ 2h2o-> ba(oh)2+ h2
al2(so4)3+ 3ba(oh)2-> 3baso4+ 2al(oh)3
2al(oh)3+ ba(oh)2-> ba(alo2)2+ 4h2o
- tạo kết tủa nâu đỏ là fecl3
ba+ 2h2o-> ba(oh)2+ h2
2fecl3+ 3ba(oh)2-> 2fe(oh)3+ 3bacl2
- ko có hiện tượng gì là naoh
ba+ 2h2o-> ba(oh)2+ h2
Viết phương trình hóa học cho chuỗi biến hóa sau :
Cu ->CuSO4 ->CuCL2 ->Cu(OH)2 ->CuO ->Cu
Câu trả lời của bạn
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha
Cho phương trình phản ứng :
H2SO4 + K4Fe(CN)6 + KMnO4 --> CO2 + Fe2(SO4)3 + H2O + HNO3 + KHSO4 + MnSO4
Chất nào có hệ số cân bằng cao nhất :
KMnO4 B. H2SO4 C. K4Fe(CN)6 D. MnSO4Câu trả lời của bạn
\(299H_2SO_4+10K_4Fe\left(CN\right)_6+122KMnO_4\rightarrow60CO_2+5Fe_2\left(SO_4\right)_3+188H_2O+60HNO_3+162KHSO_4+122MnSo_{_{ }4}\)
Chọn D
1) Chỉ được dùng nước và 1 dung dịch làm thuốc thử, hãy nhận biết 6 gói bột màu trắng sau: BaCO3, BaSO4, BaSO3, BaS, Ba(No3)2, NaNO3
2) Kim loại thuỷ ngân bị lẫn các tạp chất là các kim loại Fe, Zn, Pb và Sn. Có thể dùng dung dịch Hg(NO3)2 để lấy đuwocj thuỷ ngân tinh khiết hay không? Giải thích và viết các phương trình phản ứng
Câu trả lời của bạn
Nói thẳng mấy câu này khó quá ko biết làm ai giải đc giải bào này nè
nêu pp tách hg ra khỏi Mg Fe Cu Pb mà chỉ dùng một hóa chất
viết phương trình phản ứng xảy ra !!
Viết các phương trình phản ứng thực hiện biếu hóa sau :
MnO2 -> Cl2 -> FeCl3 -> NaCl -> NaOH -> CuCl2 -> AgCl
Câu trả lời của bạn
MnO2+4HCl-----> MnCl2+Cl2+2H2O
3Cl2+2Fe-----> (có nhiệt độ)2FeCl3
FeCl3+ 3NaOH---->3NaCl+Fe(OH)3
2 NaCl + 2H2O---->(điện phân dung dịch có màng ngăn)2NaOH+Cl2+ H2
NaOH+ HCl---> NaCl+H2O
NaCl+ AgNO3-----> NaNO3+AgCl
bạn nhớ dùng dấu suy ra liền nhé mình ko đánh được
Câu 1 Hòa tan 6,3 gam hỗn hợp X gồm Al và CuO bằng 250 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc và dung dịch A.
a) Lập các PTHH.
b) Tính % khối lượng mỗi chất trong X.
c) Tính CM của các chất tan trong A.
d) Tính thể tích dung dịch NaOH 8% (D = 1,05g/ml) tối thiểu cần phản ứng hết với A để sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn bé nhất.
Câu 2 Hòa tan 12,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và CuO bằng 200 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc và dung dịch A.
a) Lập các PTHH.
b) Tính % khối lượng mỗi chất trong X.
c) Tính CM của các chất tan trong A.
d) Cho m gam bột Mg vào dung dịch A khuấy kỹ đến khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì còn 1,92 gam chất rắn. Tính m.
Câu 3 a, Nêu và giải thích hiện tượng trong thí nghiệm của phản ứng giữa khí Cl2 và H2O
b, Nêu và giải thích hiện tượng trong thí nghiệm của phản ứng giữa khí Cl2 và H2
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
nHCl = 0,25 . 2 = 0,5 (mol)
nH2 = \(\frac{3,36}{22,4}\) = 0,15 (mol)
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 \(\uparrow\)
0,1 <--- 0,3 <---- 0,1 <--- 0,15 (mol)
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
mCuO = 6,3 - 0,1 . 27 =3,6 (g)
nCuO = \(\frac{3,6}{80}\) = 0,045 (mol)
nHCl còn lại = 0,5 - 0,3 = 0,2 (mol)
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
bđ 0,045 ... 0,2 (mol)
pư 0,045 ---> 0,09 --> 0,045 (mol)
spư 0 ........... 0,11 ....... 0,045 (mol)
b) %mAl = \(\frac{0,1.27}{6,3}\) . 100%= 42,86%
%mCuO = 100% - 42,86%= 57,14%
c) Sau pư thể tích dd ko đổi
\(\Rightarrow\) V = 0,25 (l)
CM (AlCl3) = \(\frac{0,1}{0,25}\) = 0,4 (M)
CM(CuCl2) = \(\frac{0,045}{0,25}\) = 0,18 (M)
Cho hỗn hợp Sắt A gồm KCl và KBr tác dụng với dd AgNO3 dư, lượng kết tủa tạo ra sau khi làm khô vừa bằng khối lượng của AgNO3 đã phản ứng.
a- Tính % khối lượng mỗi muối trong A.
b- Cho 25 (g) hốn hợp A tác dụng với 300 (g) dd AgNO3 20%.
+ Tính khối lượng kết tủa.
+ Tính nồng độ % của chất còn lại trong dd.
Câu trả lời của bạn
KCl + AgNO3---> KNO3 + AgCl
x------->x---------------------->x
KBr+ AgNO3---> KNO3 + AgBr
y-------->y--------------------->y
170(x+y) = 143,5x + 188y => x/y=36/53
Tự tính
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *