Bài Ôn tập học kì 1 ôn lại các kiến thức về tính chất của các loại hợp chất vô cơ và kim loại. Vận dụng để giải một số bài tập.
a. Kim loại → Muối.
b. Kim loại → Bazơ → Muối(1) → Muối(2).
c. Kim loại → Oxit bazơ → Bazơ → Muối(1) → Muối(2).
d. Kim loại → Oxit bazơ → Muối(1) → Bazơ → Muối(2) → Muối(3)
a. Fe → FeCl2
b. Na → NaOH → NaCl → NaNO3
c. Ca → CaO → Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 → CaSO4
d. Cu → CuO → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuSO4 → Cu(NO3)2
a. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b. Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + HCl → NaCl + H2O
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
c. 2Ca + O2 2CaO
CaO + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Ca(OH)2 + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 + Ca(NO3)2
Ca(NO3)2 + Na2SO4 → 2NaNO3 + CaSO4
d. Cu + O2 CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
CuSO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + Cu(NO3)2
a. Muối → Kim loại
b. Muối → Bazơ → Oxit bazơ → Kim loại
c. Bazơ → Muối → Kim loại
d. Oxit bazơ → Kim loại
a. CuSO4 → Cu
b. FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe
c. Cu(OH)2 → CuSO4 → Cu
d. CuO → Cu
a. CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu
b. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
c. Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
CuSO4 + FeFeSO4 + Cu
d. CuO + H2 Cu + H2O
Hình 1: Sơ đồ tư duy ôn tập học kì 1 hóa 9
Sau bài học cần nắm: hệ thống hoá rút ra những kiến thức cơ bản của các loại hợp chất vô cơ Oxit, axit, muối và kim loại điển hình là Sắt và Nhôm.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 24có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
CaO phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Dung dịch CuCl2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Bằng phương pháp hóa học có thể dùng chất nào sau đây để tinh chế bột bạc tinh khiết?
Cho 4 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng.Thể tích khí thu được là 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của Mg và MgO trong hỗn hợp lần lượt là:
Nhúng một lá Nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy lá Nhôm sau phản ứng ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 g. Khối lượng nhôm đã phản ứng là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 24.
Bài tập 1 trang 71 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 8 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 9 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 10 trang 72 SGK Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
CaO phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Dung dịch CuCl2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Bằng phương pháp hóa học có thể dùng chất nào sau đây để tinh chế bột bạc tinh khiết?
Cho 4 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng.Thể tích khí thu được là 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của Mg và MgO trong hỗn hợp lần lượt là:
Nhúng một lá Nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy lá Nhôm sau phản ứng ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 g. Khối lượng nhôm đã phản ứng là:
Cho 23,6 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu tác dụng hết 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan .Khối lượng các kim loại trong hỗn hợp lần lượt là
Cho 5,4 g một kim loại hóa trị (III) tác dụng với Clo có dư thu được 26,7g muối. Xác định kim loại đem phản ứng. Xác định kim loại đem phản ứng
Cho 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH tạo thành muối K2CO3. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là:
Phương trình hóa học nào sau đây không chính xác?
Cho các tính chất sau :
(1) Tính chất vật lí
(2) Tính chất hoá học
(3) Tính chất cơ học.
Hợp kim và các kim loại thành phần tạo hợp kim đỏ có tính chất nào tương tự ?
Cặp chất nào dùng để nhận biết ba kim loại nhôm, bạc, sắt?
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:
Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:
Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
Để thu được bạc tinh khiết từ hỗn hợp có lẫn tạp chất đồng, nhôm người ta dùng hóa chất nào sau đây?
Để làm khô các khí ẩm SO2, CO2, O2 người ta dùng hóa chất nào sau đây?
Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61g kết tủa. Công thức hóa học của muối sắt đã dùng là:
Tính nồng độ mol dung dịch FeSO4 thu được khi cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml?
Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây:
a) Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → FeSO4 → FeCl3
b) Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2
Cho bốn chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp bốn chất này thành hai dãy chuyển hóa (mỗi dãy đều gòm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hóa đó.
Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại.
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:
A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2 .
B. NaOH, CuO, Ag, Zn.
C. Mg(OH)2, HgO, K2SO3, NaCl .
D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2.
Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:
A. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3.
B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2.
C. Al(OH)3, HCl, CuSO4, KNO3.
D. Al, HgO, H3PO4, BaCl2.
Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
A. Nước vôi trong.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaCl.
D. Nước.
Giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học nếu có.
Bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Dùng phương pháp hóa học để thu được bạc tinh khiết.
Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô. Có các chất làm khô sau: H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí SO2, khí O2, khí CO2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
Cho 10 gam dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61 gam kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.
Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
a) CaCO3+2HCl--->CaCl2+CO2+H2O
b) C+2CuO--->2Cu+CO2
c) 2CO+O2--->2CO2
d) 2KHCO3+H2SO4--->K2SO4+2H2O+2CO2
e) CO2+2NaOH--->Na2CO3+H2O
CO2+NaOH--->NaHCO3
g) Ba(OH)2+K2CO3--->BaCO3+2KOH
Câu trả lời của bạn
2M + Cl2 → 2MCl (t0)
Ta có: \(\frac{{9,2}}{M} = \frac{{23,4}}{{M + 35,5}}\)
⇒ M = 23 (Na)
a) Viết phương trình hóa học của Fe và Mg dung dịch HCl.
b) Tính tỉ lệ theo số mol của Fe và của Mg trong hỗn hợp ban đầu (Fe = 56, Mg = 24).
Câu trả lời của bạn
Câu a:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H 2
Câu b:
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe, Mg.
Ta có: 56x + 24y = 8
nH2 = x+y = 4,48 : 22,4 = 0,2mol
Giải ta được x = y = 0,1 mol.
a) Viết phương trình hóa học của SO3 với H2O.
b) Tìm giá trị của m (H = 1, O = 16, S = 32).
Câu trả lời của bạn
Câu a:
SO3 + H2O → H2SO4
Câu b:
mH2SO4 = \(\frac{m}{{80}}.98 + \frac{{20.10}}{{100}}\) =1,225m+2
Khối lượng dung dịch = m + 20.
C%(mới) = \(\;\frac{{1,225m + 2}}{{m + 20}}.100\% = 20\% \)
⇒ m = 1,95gam.
Câu trả lời của bạn
Ta có phương trình hóa học:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (t0)
nKMnO4 = 15,8 : 158 = 0,1mol ⇒ nO2 = 0,05.0,85 = 0,0425
Thể tích khí oxi thu được (đktc): 0,0425.22,4 = lít.
Câu trả lời của bạn
Điều chế clo: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (t0)
Điều chế oxi: 2KClO3 → 2KCl + 3O2 (xúc tác, t0)
Điều chế CO2: C + O2 → CO2 (t0)
a) Fe + Cl2 → ?
b) Al + HCl → ?
c) Cu(OH)2 + ? → CuSO4 + ?
d) NaCl + ? → NaNO3 + ?
e) ? + Al(NO3)3 → ? + Al
f) Al(OH)3 → Al2O3 + O2
Câu trả lời của bạn
a) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
b) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
c) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
d) NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
e) 3Mg + 2Al(NO3)3 → 3Mg(NO3)2 + 2Al
f) 2Al(OH)3 → Al2O3+ 3H2O
Câu trả lời của bạn
Cách làm: Cho kim loại kẽm dư vào dung dịch CuSO4 ta lọc lấy chất rắn sau khi phản ứng xong còn lại là dung dịch ZnSO4 cần tìm.
Phương trình hóa học:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
1) Viết phương trình hóa học.
2) Tính thể tích khí B sinh ra (đktc) và khối lượng dung dịch HCl tham gia phản ứng.
3) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A.
4) Tính khối lượng chất rắn C.
Câu trả lời của bạn
1) Phương trình hóa học:
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
0,8mol 1,6mol 0,8mol 0,8mol
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,8mol 0,8mol
2) \({{\rm{n}}_{{\rm{MgC}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}} = \frac{{\rm{m}}}{{\rm{M}}} = \frac{{{\rm{67,2}}}}{{{\rm{84}}}} = {\rm{0,8mol}}\)
\({{\rm{V}}_{\rm{B}}} = {{\rm{V}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}} = {\rm{n}}{\rm{.22,4}} = {\rm{0,8}}{\rm{.22,4}} = {\rm{17,92}}\)
\({{\rm{m}}_{{\rm{HCl}}\left( {{\rm{ct}}} \right)}} = {\rm{n}}{\rm{.M}} = {\rm{1,6}}{\rm{.36,5}} = {\rm{58,4g}}\)
\({{\rm{m}}_{{\rm{ddHCl}}}} = \frac{{{{\rm{m}}_{{\rm{HCl}}\left( {{\rm{ct}}} \right)}}{\rm{.100\% }}}}{{{\rm{C\% }}}} = \frac{{{\rm{58,4}}{\rm{.100}}}}{{{\rm{25}}}} = {\rm{233,6g}}\)
3) Dung dịch A là dung dịch MgCl2
\({{\rm{m}}_{{\rm{ddA}}}} = {{\rm{m}}_{{\rm{MgC}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}} + {{\rm{m}}_{{\rm{ddHCl}}}} - {{\rm{m}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}} = {\rm{67,2}} + {\rm{233,6}} - {\rm{0,8}}{\rm{.44}} = {\rm{265,6g}}\)
\({\rm{C}}{{\rm{\% }}_{\left( {{\rm{MgC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}} \right)}} = \frac{{{{\rm{m}}_{{\rm{MgC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}}}{\rm{.100\% }}}}{{{{\rm{m}}_{{\rm{ddA}}}}}} = \frac{{\left( {{\rm{0,8}}{\rm{.95}}} \right){\rm{.100\% }}}}{{{\rm{265,6}}}} = {\rm{28,61\% }}\)
4) \({{\rm{m}}_{\rm{C}}} = {{\rm{m}}_{{\rm{BaC}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}} = {\rm{n}}{\rm{.M}} = {\rm{0,8}}{\rm{.197}} = {\rm{157,6g}}\)
dấn hh khí gồm So3, Co, So2 lội qua dd nc vôi trg ( dư) có khí thoát ra là:
A.CO B.CO2 C.so2 D.Co2 và SO2
Câu trả lời của bạn
A.CO vì CO không tác dụng với nước vôi trong
khí CO sẽ thoát ra vì CO ko td với dd nc vôi trong
Câu trả lời của bạn
Trích mỗi dung dịch một ít ra làm mẫu thử.
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử trên ta thấy:
- Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch KOH
- Mẫu thử nào không làm quỳ tím đổi màu là các dung dịch NaCl, Na2SO4, NaNO3
Sau đó, tiếp tục cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử chứa các dung dịch NaCl, Na2SO4, NaNO3 ta thấy:
- Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
- Mẫu thử nào không thấy có hiện tượng gì là các dung dịch NaCl, NaNO3
Cuối cùng, cho dung dịch AgNO3 vào các dung dịch NaCl, NaNO3 ta thấy:
- Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch NaCl
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
- Mẫu thử nào không có hiện tượng gì là dung dịch NaNO3
a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch B.
Câu trả lời của bạn
Phương trình hóa học:
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
0,15mol 0,15mol 0,15mol 0,15mol
\({{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}} = \frac{{\rm{m}}}{{\rm{M}}} = \frac{{{\rm{15,9}}}}{{{\rm{106}}}} = {\rm{0,15mol}}\)
\({{\rm{m}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}} = {\rm{n}}{\rm{.M}} = {\rm{0,15}}{\rm{.98}} = {\rm{14,7g}}\)
\({{\rm{m}}_{{\rm{dd}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}} = \frac{{{{\rm{m}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}{\rm{.100\% }}}}{{{\rm{C\% }}}} = \frac{{{\rm{14,7}}{\rm{.100}}}}{{{\rm{9,8}}}} = {\rm{150g}}\)
Dung dịch B là dung dịch Na2SO4
\({{\rm{m}}_{{\rm{dd}}\,{\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}} = {{\rm{m}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}} + {{\rm{m}}_{{\rm{dd}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}} - {{\rm{m}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}} = {\rm{15,9}} + {\rm{150}} - {\rm{0,15}}{\rm{.44}} = {\rm{159,3g}}\)
\({\rm{C}}{{\rm{\% }}_{\left( {{\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}} \right)}} = \frac{{{{\rm{m}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}{\rm{.100\% }}}}{{{{\rm{m}}_{{\rm{dd}}\,{\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}}} = \frac{{\left( {{\rm{0,15}}{\rm{.142}}} \right){\rm{.100\% }}}}{{{\rm{159,3}}}} = {\rm{13,37\% }}\)
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Có mùi khai
Đốt cháy hoàn toàn a gam bột lưu huỳnh rồi cho sản phẩm tạo thành hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ b mol/l thu được dung dịch X. Chia dung dịch X làm hai phần bằng nhau:
- Phần một cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được c gam kết tủa;
- Phần hai cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được d gam kết tủa. Biết giá trị của d lớn hơn giá trị của c. Tìm biểu thức quan hệ giữa a và b. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Đốt cháy hoàn toàn 23,80g hỗn hợp 2 kim loại A, B (A hóa trị II, B hóa trị III) cần dùng vừa đủ 8,96 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm 2 oxit của 2 kim loại A và B. Dẫn luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp Y nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 33,40g chất rắn. Cho biết H2 chỉ khử được một trong 2 oxit của hỗn hợp Y. Xác định tên 2 kim loại A, B
Câu trả lời của bạn
ta có Ax + 2By = 23.8 (1) ( dữ kiện : khối lượng hỗn hợp kim loại )
x+ 3y = 0.8 ( dữ kiện : cần 8.96 lít O2 )
và có dữ kiện cuối cùng là hỗn hợp chất rắn sau khi bị khử bởi H2 còn lại 33.4 gam
thì ta tính đọc số mol Oxi còn trong hỗn hợp là 0.6
TH1 chỉ có A bị khử thì số mol oxi trong hỗn hợp trên là của B 3y = 0.6 x = 0.2
mà B hóa trị 3 và không bị khủ thì chỉ có thể là Al A là Zn
TH2 chỉ có B bị khử ta tính được số mol trong hỗn hợp trên là của A x =0.6 y = 0.2/3
ta tính : ráp số vào phương trình (1) ta được 0.6A +0.4/3B =23.8
từ đó ta có 23.8 / 0.6 < A,B< 23.8*3/0.4
lúc này ta lục bảng tuần hoàn và thế vô đều không thỏa mãn nên th2 loại
vậy kim loại cần tìm là Zn và Al
Cho 16,7 g hợp kim của Al , Fe ,Zn tác dụng vs dd NaOH dư thấy thoát ra 5,04l khí đktc và một phần chất rắn ko tan . Lọc lấy phần ko tan đem hoà tan hết băng dd HCl dư ( ko có kkhi ) thấy thoát ra 2,24l khí đktc . Tphan phần trăm khối lượng của Al ?
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *