Nội dung bài học tổng kết chương giúp ta ôn lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương III: Quang Học, đó là những kiến thức có liên quan đến sự
Để chuẩn bị tốt cho phần này, mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 58: Tổng kết chương III: Quang Học
Đáp án:
Tia sáng bị gãy khúc ở mặt phân cách giữa nước và không khí. Đó là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Đáp án:
Đặc điểm thứ nhất : Thấu kính hội tụ cho ảnh thật của một vật ở rất xa tại tiêu điểm.
Đặc điểm thứ hai: Thấu kính hội tụ có phần rìa dày hơn phần giữa.
Đáp án:
Vật kính của một máy ảnh là thấu kính hội tụ. ảnh của vật cần chụp hiện lên phim.
Đó là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều so với vật.
Mắt gồm hai bộ phận quan trọng nhất là:
Thể thủy tinh: Là một thấu kính hội tụ có thể thay đổi tiêu cự
Màng lưới (hay võng mạc): Ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ nét
Thể thủy tinh và vật kính dều là thấu kính hội tụ
Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh
Những biểu hiện của mắt cận thị
Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần hơn so với mắt bình thường.
Người bị cận thị có thể nhìn bình thường đối với những mục tiêu ở cự ly gần, nhưng không nhìn rõ đối với những mục tiêu ở cự ly xa nếu mắt không điều tiết.
Cách khắc phục tật cận thị
Cách 1: Phẫu thuật giác mạc làm thay đổi độ cong 1của giác mạc
Cách 2 : Đeo kính cận ( thấu kính phân kỳ ) để có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt
Đáp án:
Kính lúp là dụng cụ dùng để quan sát những vật nhỏ.
Đáp án:
Ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng : Mặt trời, ngọn đèn điện,.
Ví dụ về cách tạo ra ánh sáng đỏ: Dùng đèn LED đỏ, chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ,
Đáp án: Muốn biết trong chùm sáng do một đèn ống phát ra có nhứng ánh sáng máu nào, ta cho chùm sáng đó chiếu qua một lăng kính hay chiếu vào mặt ghi của một đĩa CD.
Đáp án:
Muốn trộn hai ánh sáng màu với nhau, ta cho hai chùm sáng màu đó chiếu vào cùng một chỗ trên màn ảnh trắng, hoặc cho hai chùm sáng đó đi theo cùng một phương vào mắt. Khi trộn hai ánh sáng màu khác nhau thì ta thu được một ánh sáng có màu khác với màu của hai ánh sáng ban đầu.
Đáp án:
Chiếu ánh sáng đỏ vào một tờ giấy trắng ta sẽ thấy tờ giấy có màu đỏ.
Đáp án: Trong việc sản xuất muối, người ta đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng mặt trời. Nước trong nước biển sẽ bị nóng lên và bốc hơi
Đặt một vật sáng có dạng chữ L vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, song song với mặt của thấu kính, cách thấu kính 30cm. Thấu kính có tiêu cự 15cm. Ta sẽ thu được ảnh như thế nào?
A. ảnh thật, cách thấu kính 60cm.
B. ảnh thật, cách thấu kính 30cm.
C. ảnh ảo, cách thấu kính 60cm.
D. ảnh ảo, cách thấu kính 30cm.
Vì vật nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ cho ảnh thật.
Vật kính của loại máy ảnh trên hình 47.2 (SGK trang 127) có tiêu cự cỡ bao nhiêu cm?
A. 1cm.
B. 5cm.
C. 20cm.
D. 40cm.
Bác Hoàng, bác Liên và bác Sơn đi thử mắt. Bác Hoàng nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25cm trở ra; bác Liên nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở ra; còn bác Sơn chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở lại. Mắt bác nào bị cận, mắt bác nào là mắt lão và mắt bác nào bình thường?
A. Mắt bác Hoàng là mắt cận; mắt bác Liên bình thường; mắt bác Sơn là mắt lão.
B. Mắt bác Hoàng là mắt lão; mắt bác Liên bình thường; mắt bác Sơn là mắt cận.
C. Mắt bác Hoàng bình thường; mắt bác Liên là mắt cận; mắt bác Sơn là mắt lão.
D. Mắt bác Hoàng bình thường; mắt bác Liên là mắt lão; mắt bác Sơn là mắt cận.
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Tổng kết chương III: Quang Học cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :
Củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương 3.
Vận dụng được một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề ( Trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích các hiện tượng ...) có liên quan.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 58 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu đỏ ta sẽ được ánh sáng.....
Một người đứng ngắm một cái cửa cách xa 5m. Cửa cao 2m. Tính độ cao của ảnh cái cửa trên màng lưới của mắt. Coi thể thủy tinh như một thấu kính hội tụ, cách màng lưới 2cm.
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 20cm. Ảnh cách thấu kính bao nhiêu xentimet ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 58để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C4 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C5 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C6 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C7 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C8 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C9 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C10 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C11 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C12 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C13 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C14 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C15 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C16 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C17 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C18 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập C19 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập C20 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập 21 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập 22 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập 23 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập 24 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập 25 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập 26 trang 152 SGK Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 9 DapAnHay
Chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu đỏ ta sẽ được ánh sáng.....
Một người đứng ngắm một cái cửa cách xa 5m. Cửa cao 2m. Tính độ cao của ảnh cái cửa trên màng lưới của mắt. Coi thể thủy tinh như một thấu kính hội tụ, cách màng lưới 2cm.
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 20cm. Ảnh cách thấu kính bao nhiêu xentimet ?
Mọi ánh sáng đều có ...
Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước với góc tới là 600. Kết quả nào sau đây là hợp lý?
Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ. Đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính là:
Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16 cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính là:
Trong tác dụng sinh học của ánh sáng. Năng lượng ánh sáng đã biến thành :
Điều nào sau đây là đúng khi nói về ảnh cho bởi thấu kính phân kì?
Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều và cao bằng vật AB. Điều nào sau đây là đúng nhất?
Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước, chếch 30° so với mặt nước.
a. Có hiện tượng gì xảy ra đối với tia sáng khi truyền qua mặt nước? Hiện tượng đó gọi là hiện tượng gì?
b. Góc tới bằng bao nhiêu độ? Góc khúc xạ lớn hơn hay nhỏ hơn 60°?
Nêu hai đặc điểm của thấu kính để có thể nhận biết đó là thấu kính hội tụ.
Chiếu vào thấu kính hội tụ một tia sáng song song với trục chính. Hãy vẽ tia sáng ló ra sau thấu kính.
Hãy dựng ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ cho trên hình 58.1 (SGK trang 150).
Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa là thấu kinh gì?
Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước một thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính đó là thấu kính gì?
Vật kính của máy ảnh là loại thấu kính gì? Ảnh của vật cần chụp hiện lên ở đâu? Ở máy ảnh thông thường thì ảnh nhỏ hơn hay lớn hơn vật? Cùng chiều hay ngược chiều so với vật?
Xét về mặt quang học, hai bộ phận quang trọng nhất của mắt là gì? Hai bộ phận đó tương tự những bộ phận nào trong máy ảnh?
Giới hạn xa nhất và gần nhất trên khoảng nhìn rõ của mắt mỗi người gọi là những điểm gì?
Nêu hai biểu hiện thường thấy của tật cận thị. Khắc phục tật cận thị là làm cho mắt cận có thể nhìn rõ những vật ở gần hay ở xa nhất? Kính cận là loại thấu kính gì?
Kính lúp là dụng cụ dùng để làm gì? Kính lúp là loại thấu kính gì? Tiêu cự của kính lúp có đặc điểm gì?
Hãy nêu một ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng và hai ví dụ về cách tạo ra ánh sáng đỏ.
Làm thế nào để biết trong chùm sáng do một đèn ống phát ra có những ánh sáng màu nào?
Làm thế nào để trộn hai ánh sáng có màu khác nhau? Sau khi trộn, màu của ánh sáng thu được có phải là một trong hai màu ban đầu hay không?
Chiếu ánh sáng đỏ vào 1 tờ giấy trắng, ta sẽ thấy tờ giấy có màu gì? Nếu thay bằng tờ giấy xanh, ta sẽ thấy tờ giấy có màu gì?
Trong việc sản xuất muối, người ta lấy nước biển vào các ruộng muối rồi phơi nắng. Người ta đã sử dụng tác dụng gì của ánh sáng? Tác dụng này gây ra hiện tượng gì ở nước biển?
Bạn Lan chiếu một tia sáng đi từ không khí vào nước rồi đo góc tới và góc khúc xạ. Hãy chỉ ra cặp số liệu nào có thể là kết quả mà bạn Lan thu được.
A. Góc tới bằng 40°30'; góc khúc xạ bằng 60°
B. Góc tới bằng 60°; góc khúc xạ bằng 40°30'
C. Góc tới bằng 90°; góc khúc xạ bằng 0°
D. Góc tới bằng 0°; góc khúc xạ bằng 90°.
Đặt một vật sáng có dạng chữ L vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, song song với mặt thấu kính, cách thấu kính 30 cm. thấu kính có tiêu cự 15 cm. Ta sẽ thu được ảnh như thế nào?
A. Ảnh thật, cách thấu kính 60 cm
B. Ảnh thật, cách thấu kính 30 cm
C. Ảnh ảo, cách thấu kính 60 cm
D. Ảnh ảo, cách thấu kính 30 cm.
Vật kính của loại máy ảnh trên hình 47.2 (SGK trang 127) có tiêu cự cỡ bao nhiêu xentimét?
A. 1 cm
B. 5 cm
C. 20 cm
D. 40 cm
Bác Hoàng, bác Liên và bác Sen đi thử mắt. Bác Hoàng nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25 cm trở ra; bác Liên nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50 cm trở ra; còn bác Sơn chỉ nhìn rõ được các vật từ 50 cm trở lại. Mắt bác nào bị cận, mắt bác nào là mắt lão và mắt bác nào là bình thường?
A. Mắt bác Hoàng là mắt cận, mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn là mắt lão
B. Mắt bác Hoàng là mắt lão mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn là mắt cận
C. Mắt bác Hoàng bình thường; mắt bác Liên là mắt cận; mắt bác Sơn là mắt lão.
D. Mắt bác Hoàng bình thường, mắt bác Liên là mắt lão; mắt bác Sơn là mắt cận.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Vì dưới ánh sáng lục:
Vật màu trắng tán xạ tốt ánh sáng màu lục nên vật có màu lục.
Vật màu đỏ tán xạ kém ánh sáng màu lục nên vật có màu tối sẫm.
Vật màu lục tán xạ tốt ánh sáng màu lục nên vật vẫn có màu lục.
Vật màu đen không tán xạ ánh sáng màu lục nên vật vẫn có màu đen.
Câu trả lời của bạn
Chùm ánh sáng trắng là chùm gồm các ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Khi đặt vật màu đỏ dưới ánh sáng trắng ta thấy có màu đỏ vì nó tán xạ tốt ánh sáng màu đỏ trong chùm sáng trắng.
Khi ta đặt vật màu xanh dưới ánh sáng trắng ta thấy nó có màu xanh vì nó tán xạ tốt ánh sáng màu xanh trong chùm ánh sáng trắng.
A | B |
1. Chùm sáng trắng có chứa | a) là hện tượng phân tích ánh sáng trắng. |
2. Hiện tượng cho ánh sáng trắng đi qua kính lọc màu để được màu cần cần có | b) phân tích ánh sáng trắng thành những chùm sáng có dải màu khác nhau từ đỏ đến tím. |
3. Lăng kính có tác dụng | c) bị tách thành các màu khác nhau. |
4. Ánh sáng mặt trời khi đi qua bong bóng xà phòng | d) các chùm sáng màu khác nhau. |
Câu trả lời của bạn
1 - d)
2 - a)
3 - b)
4 - c)
A. ánh sáng mặt trời chứa các ánh sáng màu.
B. lăng kính chứa các ánh sáng màu.
C. do phản ứng hóa học giữa lăng kính và mặt trời.
D. do lăng kính có chức năng biến đổi ánh sáng thàng ánh sáng màu và ánh sáng màu thành ánh sáng trắng.
Câu trả lời của bạn
Chiếu ánh sáng mặt trời qua lăng kính thì thu được một giải màu từ đỏ đến tím, vì ánh sáng mặt trời chứa các ánh sáng màu.
Câu trả lời của bạn
Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Nhận xét:
Hình a): Ảnh là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
Hình b): Ảnh là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
1. Nguồn năng lượng nhiệt trên Trái Đất đang được con người khai thác sử dụng như than đá, dầu mỏ, khí đốt, củi gỗ, …
2. Sản xuất điện năng: Nhiệt điện và thủy điện
3. Sản xuất điện năng: điện gió, điện mặt trời, điện hạt nhân.
Câu trả lời của bạn
Các nguồn năng lượng kể trên được chuyển hóa thành các dạng năng lượng có ích cho đời sống của con người: quang năng, cơ năng, …
Ảnh hưởng đến đời sống: Khi khai thác, sản xuất và sử dụng năng lượng, thì gây ra các vấn đề về ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, …
Câu trả lời của bạn
Phần điện năng mà dòng điện đã truyền cho nước bằng phần nhiệt lượng để làm nước nóng lên.
\(Q = cm (t_2 – t_1 ) = 4200\times 2\times 60 = 504000 \;J = 504 \;kJ\)
Câu trả lời của bạn
Hình 58.3a) Thế năng của quả nặng giảm làm quay quạt khuấy nước (động năng quạt tăng) đồng thời nước nóng lên (năng lượng nhiệt). Cơ năng đã biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.
Hình 58.3b) Củi cháy (hoá năng) sinh ra nhiệt truyền cho hệ thống nồi đun và ống khói, làm nước trong nồi nóng lên. Hoá năng đã biến đổi thành nhiệt năng.
Hình 58.3c) Năng lượng gió đã biến đổi thành cơ năng (quay quạt) và phát ra điện (điện năng).
Hình 58.3d) Năng lượng mặt trời biến thành nhiệt năng tập trung ở chảo và truyền nhiệt cho nồi nấu nóng lên.
Căn cứ quá trình chuyển hóa ở trên, hãy hoàn thành bảng 58.1
Bảng 58.1
Thiết bị | Dạng năng lượng ban đầu | Các dạng năng lượng trung gian | Dạng năng lượng cuối cùng mà ta nhận biết |
A |
|
|
|
B |
|
|
|
C |
|
|
|
D |
|
|
|
Thảo luận
Năng lượng có thể được chuyển hoá
[ ] từ dạng này sang dạng khác [ ] chỉ trong cùng một dạng
Tổng năng lượng trong quá trình chuyển hoá (biến đổi) là
[ ] tăng lên [ ] giảm đi [ ] không đổi
Câu trả lời của bạn
Hình | (1) | (2) |
a | Cơ năng | Quang năng, nhiệt năng |
b | Điện năng | Động năng |
c | Hóa năng | Cơ năng |
d | Hóa năng | Quang năng, nhiệt năng |
Thiết bị | Dạng năng lượng ban đầu | Các dạng năng lượng trung gian | Dạng năng lượng cuối cùng mà ta nhận biết |
A | Cơ năng | Điện năng | Quang năng, nhiệt năng |
B | Điện năng | Cơ năng | Động năng (Cơ năng) |
C | Hoá năng | Nhiệt năng | Cơ năng |
D | Hoá năng | Điện năng | Quang năng, nhiệt năng |
Thảo luận
Cơ năng: vật có thế năng (đàn hồi hay hấp dẫn); vật chuyển động (động năng) hoặc vừa có thế năng và vừa có động năng.
Nhiệt năng: vật nóng lên.
Điện năng: phát ra ánh sáng, làm quay động cơ điện.
Quang năng: phát ra ánh sáng.
Năng lượng có thể được chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
Tổng năng lượng trong quá trình chuyển hoá (biến đổi) là không đổi.
Câu trả lời của bạn
Máy phát điện: cơ năng hoặc năng lượng gió,... biến đổi thành điện năng.
Động cơ điện : điện năng biến đổi thành cơ năng (quay trục động cơ) và nhiệt năng (toả nhiệt).
Đèn dây tóc, đèn ống: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.
Bếp điện may so: điện năng biến đổi thành nhiệt năng.
a) Hình ảnh của mình mà bạn Việt thấy trong gương là ảnh thật hay ảnh ảo. Ảnh này cao bao nhiêu và hiện cách gương bao xa?
b) Bạn Việt đi ra xa gương thêm 30 cm với vận tốc 3,6 km/h thì ảnh của bạn trong gương chuyển động như thế nào?
c) Nếu thay vào vị trí của gương phẳng bằng một gương cầu lồi thì bạn Việt thấy hình của mình trong gương lớn lên hay nhỏ đi?
Câu trả lời của bạn
a) Hình ảnh của mình mà bạn Việt thấy trong gương là ảnh ảo. Ảnh này cao 1,55 m ; Ảnh hiện cách gương 80 cm.
b) Bạn Việt đi ra xa gương thêm 30 cm với vận tốc 3,6 km/h thì ảnh của bạn trong gương chuyển động ra xa gương thêm 30 cm với vận tốc 3,6 km/h.
c) Nếu thay vào vị trí của gương phẳng bằng một gương cầu lồi thì bạn Việt thấy hình của mình trong gương nhỏ đi.
A. ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật
B. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật
C. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật
D. ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật
Câu trả lời của bạn
Ảnh hiện trên phim của máy ảnh là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật
a) Mắt của Hà mắc tật gì?
b) Kính Hà đeo là loại thấu kính nào và có tiêu cự bằng bao nhiêu?
c) Khi đeo kính thì Hà nhìn chữ trên trang sách hay nhìn ảnh của nó qua thấu kính?
d) Chữ AB trong trang sách cao 2mm thì ảnh A’B’ cao bao nhiêu và hiện trong khoảng nào trước kính?
Câu trả lời của bạn
a) Mắt của Hà mắc tật cận thị.
b) Kính Hà đeo là loại thấu kính phân kì và có tiêu cự bằng 50 cm.
c) Khi đeo kính thì Hà nhìn ảnh của chữ trên trang sách qua thấu kính.
d) Khi vật AB ở điểm cực cận của mắt: Khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là
\(d’ = \frac{df}{d - f} = \frac{10\times (-50)}{10 – (-50)} = \frac{-50}{6}\) (cm)
Dấu trừ thể hiện ảnh là ảnh ảo.
Chiều cao của ảnh là: \(h’ = \frac{d’}{d}\times h = \displaystyle{\frac{\frac{-50}{3}}{10}}\times 2 = 1,6\) mm
Câu trả lời của bạn
Một số dạng năng lượng mà em đã học: Điện năng, quang năng, năng lượng sóng, …
Ví dụ về chuyển hóa năng lượng: Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng làm sôi nước.
Trong quá trình chuyển hóa, năng lượng có được bảo toàn vì ngoài chuyển hóa thành các năng lượng có ích, năng lượng còn được chuyển hóa thành dạng khác. Tổng các năng lượng được chuyển hóa thành sẽ bằng năng lượng ban đầu của hệ.
Câu trả lời của bạn
Tại điểm A, viên bi chỉ có thế năng (thế năng cực đại), động năng bằng 0. Trong quá trình di chuyển từ A đến C thế năng chuyển hóa dần thành động năng. Tại C, viên bi có động năng cực đại, thế năng bằng 0. Trong quá trình chuyển động từ C đến B, động năng của viên bi được chuyển hóa dần thành thế năng. Tại B, viên bi có thế năng cực đại, động năng bằng 0.
Cơ năng của viên bi bị hao hụt sau mỗi dao động là do tác dụng của lực ma sát giữa viên bi và máng.
Câu trả lời của bạn
Em nhìn thấy các dòng chữ mà thầy/ cô viết trên bảng vì ánh sáng từ dòng chữ truyền tới mắt em và tạo ảnh thật, nhỏ hơn vật hiện trên màng lưới (võng mạc) của mắt em. Khi có ánh sáng tác dụng lên màng lưới thì xuất hiện “luồng thần kinh” đưa thông tin về ảnh lên não.
A. ánh sáng từ vật truyền tới mắt, tạo ảnh của vật trong mắt
B. ánh sáng từ vật truyền tới mắt, tạo ảnh ảo của vật.
C. ánh sáng từ vật truyền tới mắt, tạo ảnh thật của vật.
D. ánh sáng từ vật truyền tới mắt, tạo ảnh thật của vật hiện ở màng lưới của mắt.
Câu trả lời của bạn
Mắt nhìn rõ vật vì ánh sáng từ vật truyền tới mắt, tạo ảnh thật của vật hiện ở màng lưới của mắt.
A. từ điểm cực cận đến điểm cực viễn của mắt.
B. từ điểm cực cận đến mắt.
C. từ điểm cực viễn đến mắt
D. từ xa vô cực đến mắt.
Câu trả lời của bạn
Mắt nhìn thấy vật khi vật đặt trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn của mắt.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *