Cần phải xác định xem điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thộc vào các yếu tố đó như thế nào?
Để trả lời được câu hỏi trên mời các em cùng nghiên cứu Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
Điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây
\( {R_1 \over R_2} = {l_1 \over l_2}\)
Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1 và dây kia dài 6m có điện trở R2. Tính tỉ số \(\frac{R_{1}}{R_{2}}\)
\(r=\frac{R_{1}}{R_{2}}=\frac{2}{6}=\frac{1}{3}\Omega\)
Một dây dẫn dài 120m được dùng đế quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA.
a.Tính điện trở của cuộn dây.
b. Mỗi đoạn dài 1m của dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu?
a. Điện trở của cuộn dây:
\(R=\frac{U}{I}=\frac{30}{0,125}=24 \Omega\)
b. Mỗi mét của dây dẫn này có điện trở là
\(r=\frac{R}{l}=\frac{240}{120}=2\Omega\)
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một đoạn dây dẫn bằng đồng dài l1=10m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2=5m có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R1 và R2?
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 7để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 19 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 21 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 21 SGK Vật lý 9
Bài tập C4 trang 21 SGK Vật lý 9
Bài tập 7.1 trang 19 SBT Vật lý 9
Bài tập 7.2 trang 19 SBT Vật lý 9
Bài tập 7.3 trang 19 SBT Vật lý 9
Bài tập 7.4 trang 19 SBT Vật lý 9
Bài tập 7.5 trang 19 SBT Vật lý 9
Bài tập 7.6 trang 20 SBT Vật lý 9
Bài tập 7.7 trang 20 SBT Vật lý 9
Bài tập 7.8 trang 20 SBT Vật lý 9
Bài tập 7.9 trang 20 SBT Vật lý 9
Bài tập 7.10 trang 20 SBT Vật lý 9
Bài tập 7.11 trang 20 SBT Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 9 DapAnHay
Một đoạn dây dẫn bằng đồng dài l1=10m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2=5m có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R1 và R2?
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1 và dây kia dài 6m có điện trở R2. Tính tỉ số \(\frac{R_{1}}{R_{2}}\)
Một dây dẫn dài 120m được dùng đế quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA.Tính điện trở của cuộn dây.
Một dây dẫn dài 120m được dùng đế quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA. Mỗi đoạn dài 1m của dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu?
Dây tóc của một bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có điện trở là 24Ω. Mỗi đoạn dài 1cm của dây tóc này có điện trở là 1,5Ω. Tính chiều dài của toàn bộ sợi dây tóc của bóng đèn đó.
Đường dây dẫn của một mạng điện trong gia đình nếu nối dài liên tiếp với nhau sẽ có chiều dài tổng cộng là 500m và điện trở của mỗi đoạn có chiều dài 1m của đường dây này có điện trở trung bình là 0,02Ω. Tính điện trở tổng cộng của toàn bộ đường dây dẫn nối dài liên tiếp này.
Đoạn dây dẫn nối từ cột điện vào một gia đình có chiều dài tổng cộng là 50m và có điện trở tổng cộng là 0,5Ω. Hỏi mỗi đoạn dài 1m của dây này có điện trở là bao nhiêu?
Một dây dẫn có điện trở 50Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn là:
Một dây dẫn dài l và có điện trở R. Nếu cho rằng dây dẫn cùng loại dó dài 2l là gồm hai dây dẫn dài l được mắc nối tiếp với nhau thì hãy dự đoán xem dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu. Tương tự như thế thì một dây dẫn xùng loại nó dài 3l sẽ có điện trở là bao nhiêu?
Mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế không đổi bằng dây dẫn ngắn thì đèn sáng bình thường, nhưng nếu thay bằng dây dẫn khá dài có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì đèn sáng yếu hơn. Hãy giải thích tại sao.
Khi đặt một hiệu điện thế 6V vào hai đầu 1 cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 0,3 A. Tính chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này, biết rằng dây dẫn loại này nếu dài 4 m thì có điện trở là 2 \(\Omega\).
Hai đoạn dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu, có chiều dài là l1 và l2. Lần lượt đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu của mỗi đoạn dây này thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ tương ứng là I1 và I2. Biết I1 = 0,25I2, hỏi l1 dài gấp bao nhiêu lần l2?
Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1 và dây kia dài 6m có điện trở R2. Tính tỉ số \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)
Một dây dẫn dài 120m được dùng đế quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA.
a. Tính điện trở của cuộn dây.
b. Mỗi đoạn dài 1m của dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu?
Hình 7.1 biểu diễn một đoạn dây dẫn AB đồng chất, tiết diện đều, hai điểm M và N chia dây dẫn AB thành ba đoạn dài bằng nhau: AM=MN=NB. Cho dòng điện cường độ I chạy qua dây dẫn này.
a. Hãy cho biết hiệu điện thế UAB bằng bao nhiêu lần hiệu điện thế UMN.
b. Hãy so sánh hiệu điện thế UAN và UMB.
Một đoạn dây dẫn bằng đồng dài l1=10m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2=5m có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R1 và R2?
A. R1=2R2
B. R1<2R2
C. R1>2R2
D. Không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2.
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn.
B. Khối lượng của dây dẫn.
C. Chiều dài của dây dẫn.
D. Tiết diện của dây dẫn.
Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài khác nhau.
B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có tiết diện khác nhau.
C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau.
D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.
Dây tóc của một bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có điện trở là 24Ω. Mỗi đoạn dài 1cm của dây tóc này có điện trở là 1,5Ω. Tính chiều dài của toàn bộ sợi dây tóc của bóng đèn đó.
Đường dây dẫn của một mạng điện trong gia đình nếu nối dài liên tiếp với nhau sẽ có chiều dài tổng cộng là 500m và điện trở của mỗi đoạn có chiều dài 1m của đường dây này có điện trở trung bình là 0,02Ω. Tính điện trở tổng cộng của toàn bộ đường dây dẫn nối dài liên tiếp này.
Đoạn dây dẫn nối từ cột điện vào một gia đình có chiều dài tổng cộng là 50m và có điện trở tổng cộng là 0,5Ω. Hỏi mỗi đoạn dài 1m của dây này có điện trở là bao nhiêu?
Người ta muốn quấn một cuộn dây dẫn điện trở quay một lõi sứ hình trụ tròn với đường kính lõi sứ là 1,5 cm. Biết 1m dây quấn có điện trở 2Ω.Hỏi cuộn dây này gồm bao nhiêu vòng dây nếu điện trở của cả cuộn dây là 30Ω? Biết rằng các vòng dây được quấn sát nhau thành một lớp.
Có trường hợp bếp điện sử dụng dây nung là dây mayso bi đứt, ta có thể nối chỗ dây bị đứt lại để tiếp tục sử dụng. Hỏi khi đó điện trở của dây nung này và cường độ dòng điện đi qua nó thay đổi như thế nào so với trước? Vì sao? Biết rằng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn vẫn như trước.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu 2. Trên một biến trở con chạy có ghi (22ôm - 2,0 A).
c. Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10-6 Ωm và tiết diện 1mm 2 . Tính chiều dài cuộn dây dùng làm biến trở.
d. Biến trở trên được mắc vào mạch điện như hình bên. Biết nguồn điện có hiệu điện thế U=12V, bóng đèn có ghi (6V- 3W). Phải điều chỉnh biến trở có giá trị bằng bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
Câu trả lời của bạn
Điện trở của dây thứ nhất là
A.2Ω
B. 3Ω
C. 4Ω
D. 16Ω
Câu trả lời của bạn
C
Chọn C
Điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện nên:
\({R_1} = \frac{{{S_2}{R_2}}}{{{S_1}}} = \frac{{8.1}}{2} = 4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\rm{\Omega }}\)
Biết rằng khi cho dòng điện có cường độ I qua hai dây thì hiệu điện thế ở hai đầu dây thứ 2 gấp 5 lần hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây thứ nhất. Chiều dài của đoạn dây thứ 2:
A. l2 = 100m.
B. l2 = 20m.
C. l2 = 4m.
D. l2 = 5m.
Câu trả lời của bạn
A
Chọn A
Chiều dài của đoạn dây thứ 2: l2 = 100m.
Tỉ số điện trở tương ứng R1/R2 của hai dây là bao nhiêu?
A. R1/R2=14.
B. R1/R2=4.
C. R1/R2=12.
D. R1/R2=2.
Câu trả lời của bạn
A
Chọn A
Tỉ số điện trở tương ứng R1/R2 của hai dây là R1/R2=14.
Điện trở của dây thứ hai là:
A. 4Ω
B. 18Ω
C. 8Ω
D. 4,5Ω
Câu trả lời của bạn
D
Chọn D
Điện trở tỷ lệ với chiều dài nên:
\(\frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{2}}}=\frac{{{l}_{1}}}{{{l}_{2}}}\Rightarrow {{R}_{1}}\frac{{{l}_{2}}}{{{l}_{1}}}=2,5.\frac{18}{10}=4,5\Omega \)
Vậy tỷ lệ l2/l1 là
A.4
B. 2
C. 0,5
D. 0.25
Câu trả lời của bạn
D
Chọn D
Điện trở tỷ lệ với chiều dài nên:
\(\frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{2}}}=\frac{{{l}_{1}}}{{{l}_{2}}}=4\Rightarrow \frac{{{l}_{2}}}{{{l}_{1}}}=0,25\)
Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R1 và R2?
A. R1 = 2R2
B. R1 < 2R2
C. R1 > 2R2
D. Không đủ điều kiện để so sánh
Câu trả lời của bạn
D
Chọn D
Không đủ điều kiện để so sánh
Lần lượt đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu của mỗi đoạn dây, thì dòng điện qua chúng có cường độ lần lượt là I1 và I2. Biết I1 = 0,25 I2. Tỉ số giữa chiều dài của hai đoạn dây đó l1/l2 là
A. l1/l2=0,25.
B. l1/l2=1.
C. l1/l2=2.
D. l1/l2=4.
Câu trả lời của bạn
D
Chọn D
Tỉ số giữa chiều dài của hai đoạn dây đó l1/l2 là l1/l2=4.
Hỏi mỗi đoạn dây dai 1 m của dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu?
A. 30 Ω
B. 1 Ω
C. 0,5Ω
D. 0,25Ω
Câu trả lời của bạn
D
Chọn D
Mỗi đoạn dây dai 1 m của dây dẫn này có điện trở là 0,25Ω
A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau.
B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau.
C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau.
D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.
Câu trả lời của bạn
A
Chọn A
Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau.
B: điểm tiếp xúc di chuyển được (con chạy). Dây nối có điện trở nhỏ.
Khi dời con chạy B sang phải thì số chỉ vôn kế (V) sẽ:
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không thể kết luận được vì thiếu yếu tố.
D. Không đổi.
Câu trả lời của bạn
D
Chọn D
Khi dời con chạy B sang phải thì số chỉ vôn kế (V) sẽ: Không đổi.
B: điểm tiếp xúc di chuyển được (con chạy). Dây nối có điện trở nhỏ.
Khi con chạy B tại M thì số chỉ của ampe kế (A) sẽ:
A. 0.
B. Không thể kết luận được vì thiếu yếu tố.
C. Một đáp án khác 0 và ∞.
D. → ∞ (rất lớn).
Câu trả lời của bạn
B
Chọn B
Khi con chạy B tại M thì số chỉ của ampe kế (A) sẽ: Không thể kết luận được vì thiếu yếu tố.
Tính chiều dài của toàn bộ sợi dây tóc bóng đèn đó.
A. 24 cm
B. 12 cm
C. 10 cm
D. 16 cm
Câu trả lời của bạn
D
Chọn D
Chiều dài của toàn bộ sợi dây tóc bóng đèn đó là 16 cm
Hỏi cường độ sáng của bóng đèn trong hai trường hợp như thế nào?
A. Cả hai trường hợp sáng là như nhau.
B. Trường hợp thứ nhất sáng yếu hơn trường hợp thứ hai.
C. Trường hợp thứ nhất sáng mạnh hơn trường hợp thứ hai.
D. Cả hai trường hợp đều không sáng.
Câu trả lời của bạn
C
Chọn C
Cường độ sáng của bóng đèn trong trường hợp thứ nhất sáng mạnh hơn trường hợp thứ hai.
B: điểm tiếp xúc di chuyển được (con chạy). Dây nối có điện trở nhỏ.
Khi rời con chạy B sang phải thì số chỉ của ampe kế (A) sẽ:
A. Không kết luận được vì thiếu yếu tố.
B. Giảm.
C. Tăng.
D. Không đổi.
Câu trả lời của bạn
B
Chọn B
Khi rời con chạy B sang phải thì số chỉ của ampe kế (A) sẽ: Giảm.
A. n = 10 (đoạn).
B. n = 6 (đoạn).
C. n = 4 (đoạn).
D. n = 8 (đoạn).
Câu trả lời của bạn
B
Chọn B
Phải cắt làm 6 đoạn bằng nhau để khi mắc các đoạn đó song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là 4Ω.
Tính điện trở của cuộn dây.
A. 240 Ω
B. 12 Ω
C. 48 Ω
D. 6 Ω
Câu trả lời của bạn
A
Chọn A
Điện trở của cuộn dây: 240 Ω
Biết rằng loiaj dây dẫn này nếu dài 6m thì điện trở 2Ω.
A. l = 24 m.
B. l = 18 m.
C. l = 12 m.
D. l = 8 m.
Câu trả lời của bạn
A
Chọn A
Chiều dài dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là l = 24 m
Đặt đoạn mạch vào một hiệu điện thế không đổi. Tính tỉ số các cường độ dòng điện chạy qua hai nhánh.
A. ≈ 0,44.
B. ≈ 0,64.
C. ≈ 0,84.
D. = 1.
Câu trả lời của bạn
B
Chọn B
Tỉ số các cường độ dòng điện chạy qua hai nhánh: ≈ 0,64.
A. Vật liệu làm dây dẫn
B. Khối lượng của dây dẫn
C. Chiều dài của dây dẫn
D. Tiết diện của dây dẫn
Câu trả lời của bạn
B
Chọn B
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố : Khối lượng của dây dẫn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *