Nội dung bài học tổng kết chương giúp ta ôn lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương III: Quang Học, đó là những kiến thức có liên quan đến sự
Để chuẩn bị tốt cho phần này, mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 58: Tổng kết chương III: Quang Học
Đáp án:
Tia sáng bị gãy khúc ở mặt phân cách giữa nước và không khí. Đó là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Đáp án:
Đặc điểm thứ nhất : Thấu kính hội tụ cho ảnh thật của một vật ở rất xa tại tiêu điểm.
Đặc điểm thứ hai: Thấu kính hội tụ có phần rìa dày hơn phần giữa.
Đáp án:
Vật kính của một máy ảnh là thấu kính hội tụ. ảnh của vật cần chụp hiện lên phim.
Đó là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều so với vật.
Mắt gồm hai bộ phận quan trọng nhất là:
Thể thủy tinh: Là một thấu kính hội tụ có thể thay đổi tiêu cự
Màng lưới (hay võng mạc): Ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ nét
Thể thủy tinh và vật kính dều là thấu kính hội tụ
Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh
Những biểu hiện của mắt cận thị
Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần hơn so với mắt bình thường.
Người bị cận thị có thể nhìn bình thường đối với những mục tiêu ở cự ly gần, nhưng không nhìn rõ đối với những mục tiêu ở cự ly xa nếu mắt không điều tiết.
Cách khắc phục tật cận thị
Cách 1: Phẫu thuật giác mạc làm thay đổi độ cong 1của giác mạc
Cách 2 : Đeo kính cận ( thấu kính phân kỳ ) để có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt
Đáp án:
Kính lúp là dụng cụ dùng để quan sát những vật nhỏ.
Đáp án:
Ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng : Mặt trời, ngọn đèn điện,.
Ví dụ về cách tạo ra ánh sáng đỏ: Dùng đèn LED đỏ, chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ,
Đáp án: Muốn biết trong chùm sáng do một đèn ống phát ra có nhứng ánh sáng máu nào, ta cho chùm sáng đó chiếu qua một lăng kính hay chiếu vào mặt ghi của một đĩa CD.
Đáp án:
Muốn trộn hai ánh sáng màu với nhau, ta cho hai chùm sáng màu đó chiếu vào cùng một chỗ trên màn ảnh trắng, hoặc cho hai chùm sáng đó đi theo cùng một phương vào mắt. Khi trộn hai ánh sáng màu khác nhau thì ta thu được một ánh sáng có màu khác với màu của hai ánh sáng ban đầu.
Đáp án:
Chiếu ánh sáng đỏ vào một tờ giấy trắng ta sẽ thấy tờ giấy có màu đỏ.
Đáp án: Trong việc sản xuất muối, người ta đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng mặt trời. Nước trong nước biển sẽ bị nóng lên và bốc hơi
Đặt một vật sáng có dạng chữ L vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, song song với mặt của thấu kính, cách thấu kính 30cm. Thấu kính có tiêu cự 15cm. Ta sẽ thu được ảnh như thế nào?
A. ảnh thật, cách thấu kính 60cm.
B. ảnh thật, cách thấu kính 30cm.
C. ảnh ảo, cách thấu kính 60cm.
D. ảnh ảo, cách thấu kính 30cm.
Vì vật nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ cho ảnh thật.
Vật kính của loại máy ảnh trên hình 47.2 (SGK trang 127) có tiêu cự cỡ bao nhiêu cm?
A. 1cm.
B. 5cm.
C. 20cm.
D. 40cm.
Bác Hoàng, bác Liên và bác Sơn đi thử mắt. Bác Hoàng nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25cm trở ra; bác Liên nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở ra; còn bác Sơn chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở lại. Mắt bác nào bị cận, mắt bác nào là mắt lão và mắt bác nào bình thường?
A. Mắt bác Hoàng là mắt cận; mắt bác Liên bình thường; mắt bác Sơn là mắt lão.
B. Mắt bác Hoàng là mắt lão; mắt bác Liên bình thường; mắt bác Sơn là mắt cận.
C. Mắt bác Hoàng bình thường; mắt bác Liên là mắt cận; mắt bác Sơn là mắt lão.
D. Mắt bác Hoàng bình thường; mắt bác Liên là mắt lão; mắt bác Sơn là mắt cận.
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Tổng kết chương III: Quang Học cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :
Củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương 3.
Vận dụng được một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề ( Trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích các hiện tượng ...) có liên quan.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 58 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu đỏ ta sẽ được ánh sáng.....
Một người đứng ngắm một cái cửa cách xa 5m. Cửa cao 2m. Tính độ cao của ảnh cái cửa trên màng lưới của mắt. Coi thể thủy tinh như một thấu kính hội tụ, cách màng lưới 2cm.
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 20cm. Ảnh cách thấu kính bao nhiêu xentimet ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 58để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C4 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C5 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C6 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C7 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C8 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C9 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C10 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C11 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C12 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C13 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C14 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C15 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C16 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C17 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C18 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập C19 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập C20 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập 21 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập 22 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập 23 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập 24 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập 25 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập 26 trang 152 SGK Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 9 DapAnHay
Chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu đỏ ta sẽ được ánh sáng.....
Một người đứng ngắm một cái cửa cách xa 5m. Cửa cao 2m. Tính độ cao của ảnh cái cửa trên màng lưới của mắt. Coi thể thủy tinh như một thấu kính hội tụ, cách màng lưới 2cm.
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 20cm. Ảnh cách thấu kính bao nhiêu xentimet ?
Mọi ánh sáng đều có ...
Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước với góc tới là 600. Kết quả nào sau đây là hợp lý?
Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ. Đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính là:
Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16 cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính là:
Trong tác dụng sinh học của ánh sáng. Năng lượng ánh sáng đã biến thành :
Điều nào sau đây là đúng khi nói về ảnh cho bởi thấu kính phân kì?
Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều và cao bằng vật AB. Điều nào sau đây là đúng nhất?
Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước, chếch 30° so với mặt nước.
a. Có hiện tượng gì xảy ra đối với tia sáng khi truyền qua mặt nước? Hiện tượng đó gọi là hiện tượng gì?
b. Góc tới bằng bao nhiêu độ? Góc khúc xạ lớn hơn hay nhỏ hơn 60°?
Nêu hai đặc điểm của thấu kính để có thể nhận biết đó là thấu kính hội tụ.
Chiếu vào thấu kính hội tụ một tia sáng song song với trục chính. Hãy vẽ tia sáng ló ra sau thấu kính.
Hãy dựng ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ cho trên hình 58.1 (SGK trang 150).
Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa là thấu kinh gì?
Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước một thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính đó là thấu kính gì?
Vật kính của máy ảnh là loại thấu kính gì? Ảnh của vật cần chụp hiện lên ở đâu? Ở máy ảnh thông thường thì ảnh nhỏ hơn hay lớn hơn vật? Cùng chiều hay ngược chiều so với vật?
Xét về mặt quang học, hai bộ phận quang trọng nhất của mắt là gì? Hai bộ phận đó tương tự những bộ phận nào trong máy ảnh?
Giới hạn xa nhất và gần nhất trên khoảng nhìn rõ của mắt mỗi người gọi là những điểm gì?
Nêu hai biểu hiện thường thấy của tật cận thị. Khắc phục tật cận thị là làm cho mắt cận có thể nhìn rõ những vật ở gần hay ở xa nhất? Kính cận là loại thấu kính gì?
Kính lúp là dụng cụ dùng để làm gì? Kính lúp là loại thấu kính gì? Tiêu cự của kính lúp có đặc điểm gì?
Hãy nêu một ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng và hai ví dụ về cách tạo ra ánh sáng đỏ.
Làm thế nào để biết trong chùm sáng do một đèn ống phát ra có những ánh sáng màu nào?
Làm thế nào để trộn hai ánh sáng có màu khác nhau? Sau khi trộn, màu của ánh sáng thu được có phải là một trong hai màu ban đầu hay không?
Chiếu ánh sáng đỏ vào 1 tờ giấy trắng, ta sẽ thấy tờ giấy có màu gì? Nếu thay bằng tờ giấy xanh, ta sẽ thấy tờ giấy có màu gì?
Trong việc sản xuất muối, người ta lấy nước biển vào các ruộng muối rồi phơi nắng. Người ta đã sử dụng tác dụng gì của ánh sáng? Tác dụng này gây ra hiện tượng gì ở nước biển?
Bạn Lan chiếu một tia sáng đi từ không khí vào nước rồi đo góc tới và góc khúc xạ. Hãy chỉ ra cặp số liệu nào có thể là kết quả mà bạn Lan thu được.
A. Góc tới bằng 40°30'; góc khúc xạ bằng 60°
B. Góc tới bằng 60°; góc khúc xạ bằng 40°30'
C. Góc tới bằng 90°; góc khúc xạ bằng 0°
D. Góc tới bằng 0°; góc khúc xạ bằng 90°.
Đặt một vật sáng có dạng chữ L vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, song song với mặt thấu kính, cách thấu kính 30 cm. thấu kính có tiêu cự 15 cm. Ta sẽ thu được ảnh như thế nào?
A. Ảnh thật, cách thấu kính 60 cm
B. Ảnh thật, cách thấu kính 30 cm
C. Ảnh ảo, cách thấu kính 60 cm
D. Ảnh ảo, cách thấu kính 30 cm.
Vật kính của loại máy ảnh trên hình 47.2 (SGK trang 127) có tiêu cự cỡ bao nhiêu xentimét?
A. 1 cm
B. 5 cm
C. 20 cm
D. 40 cm
Bác Hoàng, bác Liên và bác Sen đi thử mắt. Bác Hoàng nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25 cm trở ra; bác Liên nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50 cm trở ra; còn bác Sơn chỉ nhìn rõ được các vật từ 50 cm trở lại. Mắt bác nào bị cận, mắt bác nào là mắt lão và mắt bác nào là bình thường?
A. Mắt bác Hoàng là mắt cận, mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn là mắt lão
B. Mắt bác Hoàng là mắt lão mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn là mắt cận
C. Mắt bác Hoàng bình thường; mắt bác Liên là mắt cận; mắt bác Sơn là mắt lão.
D. Mắt bác Hoàng bình thường, mắt bác Liên là mắt lão; mắt bác Sơn là mắt cận.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Khoảng cách từ ảnh của một điểm trên vật đến gương cầu lồi ngắn hơn khoảng cách từ điểm đó đến gương.
Câu trả lời của bạn
Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn độ lớn của vật.
Câu trả lời của bạn
Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn.
Câu trả lời của bạn
Độ lớn của ảnh không bằng độ lớn của vật.
Câu trả lời của bạn
Khoảng các từ một điểm trên vật đến gương cầu lõm lớn hơn khoảng các từ ảnh của điểm đó đến gương.
Câu trả lời của bạn
Ảnh cùng chiều với vật.
Câu trả lời của bạn
Đặt một vật sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy ảnh của vật và ảnh này không hứng được trên màn. Nó là ảnh ảo. Ảnh này lớn hơn vật và cùng chiều với vật. Khoảng cách từ ảnh này đến gương lớn hơn khoảng cách từ vật đến gương.
Câu trả lời của bạn
Khi đặt vật cách gương một khoảng lớn hơn tiêu cự của nó thì thu được ảnh thật, hứng được trên màn. Ảnh này ngược chiều với vật.
Gương phẳng | Gương cầu lồi | Gương cầu lõm |
................ | ................ | ................ |
................ | ................ | ................ |
Câu trả lời của bạn
|
|
|
|
|
|
A. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật và ở gần gương hơn vật
B. Ảnh ảo, bằng vật và cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật tới gương.
C. Ảnh hứng được trên màn và lớn bằng vật.
D. Ảnh thât, bằng vật, cách gương một khoảng bằng khoảng các từ vật tới gương.
Câu trả lời của bạn
Ảnh ảo, bằng vật và cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật tới gương.
Câu trả lời của bạn
Các lợi ích của việc tiết kiệm điện năng:
Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện:
A. Thấu kính hội tụ có rìa mỏng hơn phần giữa.
B. Thấu kính phân kì có rìa dày hơn phần giữa.
C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Câu trả lời của bạn
Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
A. hội tụ có tiêu cự dài.
B. hội tụ có tiêu cự ngắn.
C. phân kì có tiêu cự dài.
D. phân kì có tiêu cự ngắn.
Câu trả lời của bạn
Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
A. Vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ.
B. Ảnh trên phim bao giờ cũng là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
C. Trong máy ảnh, vật kính cũng có thể là thấu kính phân kì.
D. Trong máy ảnh, khoảng cách từ vật đến phim có thể thay đổi được.
Câu trả lời của bạn
Trong máy ảnh, vật kính cũng có thể là thấu kính phân kì.
A. Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ.
B. Thể thủy tinh có độ cong thay đổi được.
C. Thể thủy tinh có tiêu cự không đổi.
D. Thể thủy tinh có tiêu cự thay đổi được.
Câu trả lời của bạn
Thể thủy tinh có tiêu cự không đổi.
A. tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật, ngược chiều với vật.
B. tạo ra ảnh ảo, nhỏ hơn vật, ngược chiều với vật.
C. tạo ra ảnh thật, lớn hơn vật, cùng chiều với vật
D. tạo ra ảnh ảo, lớn hơn vật, ngược chiều với vật.
Câu trả lời của bạn
Tạo ra ảnh ảo, nhỏ hơn vật, ngược chiều với vật.
A. phóng to hình ảnh của vật nhỏ cần quan sát
B. làm thay đổi khoảng cách từ mắt tới hình ảnh mà mắt quan sát.
C. làm tăng kích thước của vật.
D. làm tăng khoảng nhìn rõ của mắt.
Câu trả lời của bạn
phóng to hình ảnh của vật nhỏ cần quan sát
A. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.
B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
C. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua đi qua tiêu điểm.
D. Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo hướng của tia tới.
Câu trả lời của bạn
Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua đi qua tiêu điểm.
A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
B. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
C. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
D. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
Câu trả lời của bạn
ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
A. Vật kính, buồng tối
B. Vật kính, chỗ đặt phim.
C. Đèn flash, buồng tối, chỗ đặt phim.
D. Vật kính, buồng tối, chỗ đặt phim.
Câu trả lời của bạn
Vật kính, buồng tối, chỗ đặt phim.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *