Qua bài học giúp các em vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp, đoạn mạch mắc song song, đoạn mạch mắc hỗn hợp. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm P, Q bất kỳ trên mạch điện
Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây, tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Hệ thức R=\(U \over I\)
Trong đó:
Các bước giải bài tập Vật lí:
Bước 1: Tóm tắt các dự kiện:
Bước 2: Phân tích nội dung để làm sáng tỏ nội dung vật lý của các dự kiện đã cho và cái cần tìm, xác định phương hướng vạch ra kế hoạch giải: theo hướng phân tích đi lên
Bước 3: Lựa chọn cách giải cho phù hợp
Bước 4: Kiểm tra các kết quả và biện luận
Hai điện trở R1 và R2 được mắc theo hai cách vào hai điểm M, N trong sơ đồ hình 6.1, trong đó hiệu điện thế U=6V. Trong cách mắc thứ nhất, ampe kế chỉ 0,4A. Trong cách mắc thứ hai, ampe kế chỉ 1,8A.
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Bài tập vận dụng định luật Ôm cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho mạch điện AB có sơ đồ như hình 6.2, trong đó điện trở R1=3r; R2=r; R3=6r; điện trở tương đương của đoạn mạch này có giá trị nào dưới đây?
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình 6.4 là RAB=10Ω, trong đó các điện trở R1=7Ω; R2=12Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?
Điện trở R1=6Ω; R2=9Ω; R3=15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1=5A, I2=2A, I3=3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất bao nhiêu vào ha đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 6để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 17 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 17 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 18 SGK Vật lý 9
Bài tập 6.1 trang 16 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.2 trang 16 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.3 trang 16 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.4 trang 16 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.5 trang 16 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.6 trang 17 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.7 trang 17 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.8 trang 17 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.9 trang 17 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.10 trang 18 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.11 trang 18 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.12 trang 18 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.13 trang 18 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.14 trang 18 SBT Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 9 DapAnHay
Cho mạch điện AB có sơ đồ như hình 6.2, trong đó điện trở R1=3r; R2=r; R3=6r; điện trở tương đương của đoạn mạch này có giá trị nào dưới đây?
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình 6.4 là RAB=10Ω, trong đó các điện trở R1=7Ω; R2=12Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?
Điện trở R1=6Ω; R2=9Ω; R3=15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1=5A, I2=2A, I3=3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất bao nhiêu vào ha đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?
Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I=0,12A.
a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này.
b. Nếu mắc song song hai điện trở nói trên vào hiệu điện thế thì dòng điện chạy qua điện trở R1 có cường độ I1 gấp 1,5 lần cường độ I2 của dòng điện chạy qua điện trở R2. Hãy tính điện trở R1và R2.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở R1=14Ω; R2=8Ω; R3=24Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1=0,4A
Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.
Hai điện trở R1 và R2 được mắc theo hai cách vào hai điểm M, N theo sơ đồ , trong đó hiệu điện thế U=6V. Trong cách mắc thứ nhất, ampe kế chỉ 0,4A. Trong cách mắc thứ hai, ampe kế chỉ 1,8A. Tính điện trở R1 và R2.
Hai điện trở R1=R2=20Ω được mắc vào hai điểm A, B. Tính điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch AB khi R1 mắc nối tiếp với R2
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó có các điện trở R1=9Ω; R2=15Ω; R3=10Ω; dòng điện đi qua R3 có cường độ là I3=0,3A.Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB.
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 18V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,6 A. Hỏi nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 48V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu ?
Có bốn điện trở R1 = 15Ω; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω; R4 = 30Ω. Mắc bốn điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Cường độ dòng điện trong mạch là:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó R1= 5Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6 V, ampe kế chỉ 0,5 A.
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) tính điện trở R2.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2, trong đó R1= 10 Ω., ampe kế A1 chỉ 1,2 A, ampe kế A chỉ 1,8 A.
a) Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch.
b) Tính điện trở R2.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.3, trong đó R1 = 15Ω, R2 = R3 = 30 Ω., UAB = 12 V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Hai điện trở R1=R2=20Ω được mắc vào hai điểm A, B.
a. Tính điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch AB khi R1 mắc nối tiếp với R2. Rtđ lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
b. Nếu mắc R1 song song với R2 thì điện trở tương đương R’tđ của đoạn mạch khi đó là bao nhiêu? R’tđ lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
c. Tính tỉ số giữa Rtđ và R′tđ
Hai điện trở R1 và R2 được mắc theo hai cách vào hai điểm M, N trong sơ đồ hình 6.1, trong đó hiệu điện thế U=6V. Trong cách mắc thứ nhất, ampe kế chỉ 0,4A. Trong cách mắc thứ hai, ampe kế chỉ 1,8A.
a. Đó là hai cách mắc nào? Vẽ sơ đồ từng cách mắc.
b. Tính điện trở R1 và R2.
Hai bóng đèn giống nhau sáng bình thường khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn là 6V và dòng điện chạy qua mỗi đèn khi có cường độ là 0,5A (cường độ dòng điện định mức).
Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 6V. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó. Hai đèn có sáng bình thường không? Vì sao?
Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức 110V; cường độ dòng điện định mức của đèn thứ nhất là 0,91A, của đèn thứ hai là 0,36A. Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Tại sao?
Ba điện trở cùng giá trị R=30Ω.
a. Có mấy cách mắc ba điện trở này thành một mạch điện? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
b. Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch trên.
Cho mạch điện AB có sơ đồ như hình 6.2, trong đó điện trở R1=3r; R2=r; R3=6r; điện trở tương đương của đoạn mạch này có giá trị nào dưới đây?
A. 0,75r B. 3r C.2,1r D. 10r
Các điện trở R là như nhau trong các đoạn mạch có sơ đồ trong hình 6.3 dưới đây. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch nào là nhỏ nhất?
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình 6.4 là RAB=10Ω, trong đó các điện trở R1=7Ω; R2=12Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?
A. 9Ω B. 5Ω C. 4Ω D. 15Ω
Điện trở R1=6Ω; R2=9Ω; R3=15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1=5A, I2=2A, I3=3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?
A. 45V B. 60V
C. 93V D.150V
Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I=0,12A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này.
b. Nếu mắc song song hai điện trở nói trên vào hiệu điện thế thì dòng điện chạy qua điện trở R1 có cường độ I1 gấp 1,5 lần cường độ I2 của dòng điện chạy qua điện trở R2. Hãy tính điện trở R1 và R2.
Cho ba điện trở là R1=6Ω; R2=12Ω; R3=18Ω. Dùng ba điện trở để mắc thành đoạn mạch song song có hai mạch rẽ, trong đó một mạch rẽ gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
a. Vẽ sơ đồ của đoạn mạch theo yêu cầu đã nêu trên.
b. Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch này.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.5, trong đó có các điện trở R1=9Ω; R2=15Ω; R3=10Ω; dòng điện đi qua R3 có cường độ là I3=0,3A.
a. Tính các cường độ dòng điện I1, I2 tương ứng đi qua các điện trở R1 và R2.
b. Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB.
Hãy chứng minh rằng điện trở tương đương Rtđ của một đoạn mạch song song, chẳng hạn gồm 3 điện trở R1, R2, R3 mắc song song với nhau thì nhỏ hơn một điện trở thành phần. (Rtđ<R1; Rtđ<R2; Rtđ<R3).
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở R1=14Ω; R2=8Ω; R3=24Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1=0,4A
a. Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.
b. Tính các hiệu điện thế UAC; UCB và UAB.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó.
b. Muốn kiểm tra kết quả tính ở trên, ta có thể dùng ampe kế để đo. Muốn ampe kế chỉ đúng giá trị cường độ dòng điện đã tính được phải có điều kiện gì đối với ampe kế ? Vì sao ?
Câu trả lời của bạn
a. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là: \(I = {U \over R} = {{12} \over {10}} = 1,2A\)
b. Ampe kế phải có điện trở rất nhỏ so với điện trở của đoạn mạch, khi đó điện trở của ampe kế không ảnh hưởng đến điện trở của đoạn mạch. Dòng điện chạy qua ampe kế chính là cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đang xét.
A 5R1
B 4R1
C 0,8R1
D 1,25R1
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\({R_2} = 4{R_1} \Rightarrow {R_{td}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} \Rightarrow {R_{td}} = \frac{{{R_1}.4{R_1}}}{{{R_1} + 4{R_1}}} = \frac{4}{5}{R_1} = 0,8{R_1}\)
Chọn C.
a) Tính chiều dài của dây Nikêlin dùng để quấn cuộn dây điện trở này.
b) Mắc cuộn dây điện trở nói trên nối tiếp với một điện trở có trị số 5Ω và đặt hai đầu đoạn mạch nối tiếp này một hiệu điện thế là 3V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây điện trở.
Câu trả lời của bạn
a) Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
R = 10\Omega \\
S = 0,1m{m^2} = 0,{1.10^{ - 6}}{m^2}\\
\rho = 0,{4.10^{ - 6}}\Omega m
\end{array} \right.\)
Chiều dài của dây Nikelin là:
\(l=\frac{RS}{\rho }=\frac{10.0,{{1.10}^{-6}}}{0,{{4.10}^{-6}}}=2,5m\)
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\({{R}_{td}}=R+R'~=10+5=15\Omega \)
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
\(I={{I}_{R}}={{I}_{R'}}=\frac{U}{{{R}_{td}}}=\frac{3}{15}=0,2A\)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây là:
\({{U}_{R}}={{I}_{R}}.R=0,2.10=2V\)
Câu trả lời của bạn
Tiết diện của dây nicrom:
\(S=\rho .\frac{l}{R}=\frac{1,{{1.10}^{-6}}.0,8}{4,5}=0,{{2.10}^{-6}}({{m}^{2}})\)
Đường kính của dây nung là:
\(S=\frac{\pi {{d}^{2}}}{4}\Rightarrow d=\sqrt{\frac{4\text{S}}{\pi }}=\sqrt{\frac{4.0,{{2.10}^{-6}}}{3,14}}=0,{{5.10}^{-3}}{{m}^{2}}=0,5mm\)
Câu trả lời của bạn
Cứ 1m dây dẫn có điện trở là 2Ω
x m dây dẫn có điện trở là 30Ω
\( \Rightarrow x = {{30 \times 1} \over 2} = 15m\)
Chu vi của 1 vòng quấn dây:
c = 3,14 x d = 3,14 x 1,5.10-2 = 0,0471m
Số vòng của cuộn dây này là : \(n = {{15} \over {0,0471}} \approx 318,5\) (vòng)
Câu trả lời của bạn
Ta có:\({{{R_1}} \over {{R_2}}} = {{{l_1}} \over {{l_2}}} = {2 \over 6}\).
Vậy \({{{R_1}} \over {{R_2}}} = {1 \over 3}\)
a.Tính điện trở của cuộn dây.
b. Mỗi đoạn dài 1m của dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
a) Điện trở cuộn dây là: \(R = {U \over I} = {{30} \over {0,125}} = 240\Omega {\rm{ }}\)
b) Mỗi đoạn dài 1m của dây dẫn có điện trở là : \(r = {R \over l} = {{240} \over {120}} = 2\Omega {\rm{ }}\)
a) Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi đó.
b) Bóng đèn này được sử dụng như trên, trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Tính điện năng ma bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị jun và số đếm tương ứng cảu công tơ điện.
Câu trả lời của bạn
a) Điện trở của bóng đèn được tính theo công thức
\(R = {U \over I} = {\rm{ }}{{220} \over {{{341.10}^{ - 3}}}} = 645\Omega \)
Công suất của bóng đèn khi đó là P = UI = 220. 0,341 = 75W.
b) Điện năng mà bonhs đèn tiêu thụ trong 30 ngày, mỗi ngày 4 giờ là:
A = Pt = 75.30.4.3600 = 32400000 J
Mỗi số đếm của công tơ điện là 1 kWh, nên muốn tìm số đếm tương ứng của công tơ điện ta phải tính điện năng theo đơn vị kWh.
Khi đó A = Pt = 75.30.4 = 9000Wh = 9kWh
Vậy số đếm tương ứng của công tơ điện là 9 số.
A Sắt dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn nhôm.
B Vonfram dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm.
C Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn sắt.
D Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfram.
Câu trả lời của bạn
Ta có điện trở suất của các vật liệu:
\({\rho _{Al}} < {\rho _{\rm{W}}} < {\rho _{Fe}} \to \) Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn sắt.
Chọn C.
a) Đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường. Tính số chỉ của ampe kế.
b) Tính điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó.
c) Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong 10 phút.
Câu trả lời của bạn
a) Khi đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường, có nghĩa là cường độ dòng điện qua bóng đèn đúng bằng cường độ dòng điện định mức, và đó cũng là chỉ số của ampe kế.
Ta có Iđm =\({{{P_{dm}}} \over {{U_{dm}}}} = {{4,5} \over 6}\)= 0,75 A.
b) Đèn sáng bình thường có nghĩa là hiệu điện thế trên hai đầu bóng đèn đúng bằng hiệu điện thế định mức, do đó hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở được tính là Ubt = U – Uđ = 9 – 6 = 3 V.
Điện trở của biến trở khi ấy là Rbt =\({{{U_{bt}}} \over {{I_{bt}}}} = {3 \over {0,75}}\)= 4 Ω.
Công suất tiêu thụ của biến trở là Pbt = Ubt.Ibt= 3.0,75 = 2,25 W.
c) Công của dòng điện sản ra trên biến trở trong 10 phút là
Abt = Pbtt = 2,25.10.60 = 1350 J.
Công của dòng diện sản ra trên toàn đoạn mạch trong 10 phút là
Ađm = Pmt = UmImt = 9.0,75.10.60 = 4050 J.
A R1=2R2
B R1<2R2
C R1>2R2
D Không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2.
Câu trả lời của bạn
Chọn D. Không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2.
Câu trả lời của bạn
Hai dây dẫn có cùng điện trở suất, điện trở của hai dây dẫn là:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{R_1} = \rho \frac{{{l_1}}}{{{S_1}}}\\
{R_2} = \rho \frac{{{l_2}}}{{{S_2}}}
\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{l_1}}}{{{l_2}}}.\frac{{{S_2}}}{{{S_1}}} \Rightarrow {S_2} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}.\frac{{{l_2}}}{{{l_1}}}.{S_1}\\
\Rightarrow {S_2} = \frac{{1,7}}{{17}}.\frac{{200}}{{100}}.1 = 0,2\,\,\left( {mm} \right)
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(R = \rho {l \over S}\)
a) Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó bàn là được kí hiệu như một điện trở và tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.
b) Tính điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị jun và đơn vị kilooat giờ.
Câu trả lời của bạn
a) Để đèn và bàn là cùng hoạt động bình thường khi mắc vào hiệu điện thế 220V thì chúng phải được mắc song song với nhau. Sơ đồ mạch điện như hình 14.2.
Điện trở của bóng đèn là Rđ = \({{U_d^2} \over {{P_d}}} = {\rm{ }}{{{{220}^2}} \over {100}}\) = 484 Ω.
Điện trở của bàn là là Rbl =\({{U_{bl}^2} \over {{P_{bl}}}} = {\rm{ }}{{{{220}^2}} \over {1000}}\) = 48,4 Ω.
Điện trở tương đương của mạch khi đèn và bàn là mắc song song nhau là:
Rtm = \({{{R_d}{R_{bl}}} \over {{R_d} + {R_{bl}}}} = {{484.48,4} \over {484 + 48,4}} = {{23425,6} \over {532,4}}\) = 44 Ω.
b) Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị jun là
A = UIt =\({{{U^2}} \over {{R_{tm}}}}.t = {\rm{ }}{{{{220}^2}} \over {44}}.1.3600 = {\rm{ }}{{174240000} \over {44}}\) = 3960000 J.
Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị kilooat giờ là
A = UIt =\({{{U^2}} \over {{R_{tm}}}}.t = {\rm{ }}{{{{220}^2}} \over {44}}.1 = {\rm{ }}{{48400} \over {44}}\) = 1100 W.h = 1,1 kW.h.
Hai dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện , điện trở dây dẫn thứ nhất lớn hơn điện trở dây thứ hai gấp 2 lần , dây thứ nhất có điện trở suất p= 2,8.10^-8 Ôm m, điện trở suất dây thứ hai là
Câu trả lời của bạn
như trên
Đáp án:
ρ2=0,8.10−8Ωmρ2=0,8.10−8Ωm
Giải thích các bước giải:
Ta có:
R1=ρ1l1S1R2=ρ2l2S2l1=l2,S1=S2,R1=2R2→2R2R2=ρ1ρ2→ρ2=ρ12=1,6.10−82=0,8.10−8Ωm
u = 12 v không đổi r1 = 8 ôm r2 = 12 ôm r3 = 6 ôm a) tính điện trở tương đương của mạch b) tính cường độ dòng điện của r1 r2 r3 c)thay điện trở r1 bằng bóng đèn loại 3V-1A thì bóng đèn sáng như thế nào
Câu trả lời của bạn
Bài 6: Giữa hai điểm A và B có U = 12V người ta mắc R1 //R2. Biết R1 = 12Ω, cường độ dòng điện qua mạch chính bằng 2 lần cường độ dòng điện qua R2. a/ Tìm giá trị điện trở R2? b/ Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. c/ Để cường độ dòng điện qua mạch chính lúc sau là I’m = 1,5I mạch chính lúc đầu, người ta mắc thêm R3.Tìm R3.
Câu trả lời của bạn
[ ( R1 // R2) nối tiếp R3 nối tiếp R4 ] //R5
R1= 15Ω
R2= 30Ω
R3=10Ω
UAB=?
a; Rtđ=?
b;I1;I2;I3;U4;I5=?
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *