Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi?
Để trả lời được câu hỏi trên, mời các em cùng nghiên cứu Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
\(U = U_1 + U_2\)
Điện trở tương đương của một đoạn mạch gồm các điện trở là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này, sao cho với cùng hiệu điện thế thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước
Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng hai điện trở thành phần
\(R_{td} = R_1 + R_2.\)
\(\frac{U_{1}}{U_{2}}=\frac{R_{1}}{R_{2}}.\)
Ampe kế,dây nối trong mạch thường có giá trị rất nhỏ so với điện trở của đoạn mạch cần đo cường độ dòng điện,nên ta có thể bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối khi tính điện trở của mạch mắc nối tiếp
Ba điện trở có các giá trị là 10Ω, 20Ω, 30Ω. Có thể mắc các điện trở này như thế nào vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
Điện trở của đoạn mạch là
Rtđ = \(\frac{U}{I}=\frac{12}{0,4}\) = 30 Ω
Suy ra có hai cách mắc các điện trở đó vào mạch.
Cho hai điện trở, R1=20Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2=40Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp với R2
Khi R1, R2 mắc nối tiếp thì dòng điện chạy qua hai điện trở có cùng cường độ.
Do đó mạch này chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5 A.
Vậy hiệu điện thế tối đa là U = I.(R1+R2)= 1,5(20+40) = 90 V.
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Đoạn mạch nối tiếp cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một điện trở 10Ω được mắc vào hiệu điện thế 12V. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó?
Cho hai điện trở, R1=20Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2=40Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp với R2 là:
Ba điện trở R1=5Ω, R2=10Ω, R3=15Ω được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 4để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 11 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 11 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 12 SGK Vật lý 9
Bài tập C4 trang 12 SGK Vật lý 9
Bài tập C5 trang 13 SGK Vật lý 9
Bài tập 4.1 trang 9 SBT Vật lý 9
Bài tập 4.2 trang 9 SBT Vật lý 9
Bài tập 4.3 trang 9 SBT Vật lý 9
Bài tập 4.4 trang 9 SBT Vật lý 9
Bài tập 4.5 trang 10 SBT Vật lý 9
Bài tập 4.6 trang 10 SBT Vật lý 9
Bài tập 4.7 trang 10 SBT Vật lý 9
Bài tập 4.8 trang 10 SBT Vật lý 9
Bài tập 4.9 trang 10 SBT Vật lý 9
Bài tập 4.10 trang 10 SBT Vật lý 9
Bài tập 4.11 trang 11 SBT Vật lý 9
Bài tập 4.12 trang 11 SBT Vật lý 9
Bài tập 4.13 trang 11 SBT Vật lý 9
Bài tập 4.14 trang 11 SBT Vật lý 9
Bài tập 4.15 trang 12 SBT Vật lý 9
Bài tập 4.16 trang 12 SBT Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 9 DapAnHay
Một điện trở 10Ω được mắc vào hiệu điện thế 12V. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó?
Cho hai điện trở, R1=20Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2=40Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp với R2 là:
Ba điện trở R1=5Ω, R2=10Ω, R3=15Ω được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?
Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
Hai điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω và ampe kế chỉ 0,2A được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B.Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB
Ba điện trở có các giá trị là 10Ω, 20Ω, 30Ω. Có bao nhiêu cách mắc các điện trở này vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A ?
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đổ như trên hình 4.3 trong đó các điện trở R1= 3Ω, R2 = 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tác K mở ?
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 = 1,5R1 mắc nối tiếp với nhau. Cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này thì thấy hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 3V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu ?
Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng ?
Quan sát sơ đồ mạch điện hình 4.1, cho biết các điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc với nhau như thế nào?
Hình 4.1
Hãy chứng minh rằng, đối với đoạn mạch nối tiếp R1, R2 mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Hãy chứng minh công thức tính điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch gồm hai điện trở \(R_1, R_2\) mắc nối tiếp là: \(R_{td} = R_1 + R_2.\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.2.
Cho hai điện trở \(R_1 = R_2 = 20 \Omega\) được mắc như sơ đồ hình 4.3a.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó.
b. Mắc thêm R3 = 20 Ω vào đoạn mạch trên (hình 4.3b) thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới bằng bao nhiêu? So sánh điện trở đó với mỗi điện trở thành phần.
Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện trên.
b. Cho R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
Một điện trở 10Ω được mắc vào hiệu điện thế 12V
a. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó.
b. Muốn kiểm tra kết quả tính ở trên, ta có thể dùng ampe kế để đo. Muốn ampe kế chỉ đúng giá trị cường độ dòng điện đã tính được phải có điều kiện gì đối với ampe kế ? Vì sao ?
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1, trong đó điện trờ R1=10Ω, R2=20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V
a. Số chỉ của vôn kế và ampe kế là bao nhiêu?
b. Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp ba lần (có thế thay đổi UAB).
Cho mạch điện có sơ đổ như hình 4.2,trong đó điện trở R1 = 5Ω, R2 = 15Ω, vôn kế chỉ 3V
a. Số chỉ của ampe kế là bao nhiêu?
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.
Ba điện trở có các giá trị là 10Ω, 20Ω, 30Ω. Có thể mắc các điện trở này như thế nào vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A ?
Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
Cho hai điện trở, R1=20Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2=40Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp với R2 là:
A.210V B.120V C.90V D.100V
Ba điện trở R1=5Ω, R2=10Ω, R3=15Ω được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V
a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b.Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Đặt hiệu điện thế U=12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1=40Ω và R2=80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là bao nhiêu?
A.0,1A B.0,15A
C.0,45A D.0,3A
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2=1,5R1 mắc nối tiếp với nhau. Cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này thì thấy hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 3V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu ?
A.1.5V. B.3V.
C.4.5V. D.7.5V.
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp ?
A.Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trờ mắc trong đoạn mạch.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở.
B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở.
C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ.
D. Đoạn mạch gồm những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng?
\(\begin{array}{l} A.\,\,\,{R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\\ B.\,\,\,{I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\\ C.\,\,\,\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\\ D.\,\,{U_{AB}} = {U_1} + {U_2} \end{array}\)
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.3 trong đó các điện trở R1= 3Ω, R2 = 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tác K mở ?
A.Nhỏ hơn 2 lần.
B. Lớn hơn 2 lần.
C. Nhỏ hơn 3 lần.\({I_d} = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{U}{{{R_1}}} = \frac{U}{3}\)
D. Lớn hơn 3 lần.\(\frac{{{I_d}}}{{{I_m}}} = \frac{{\frac{U}{3}}}{{\frac{U}{9}}} = 3\)
Đặt một hiệu điện thế U=6V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R1=3Ω; R2=5Ω và R3=7Ω mắc nối tiếp.
a.Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên đây.
b.Trong số ba điện trở đã cho, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở nào là lớn nhất ? Vì sao ? Tính trị số của hiệu điện thế lớn nhất này.
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.4, trong đó điện trở R1 = 4Ω, R2 = 5Ω.
a. Cho biết số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở và khi K đóng hơn kém nhau 3 lần. Tính điện trở R3.
b. Cho biết U = 5,4V. Số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở là bao nhiêu ?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Điện trở tương đương của cả mạch là 15 Ω.
B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8 A.
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 40 V.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 20 V.
Câu trả lời của bạn
fgddddddd
Đáp án C
A – sai, điện trở tương đương của đoạn mạch là: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 5 + 15 = 20\left( \Omega \right)\)
B – sai, vì hai điện trở mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện qua mạch chính bằng cường độ dòng điện dòng điện qua mỗi điện trở \( \Rightarrow I = {I_1} = {I_2} = 2A\)
C – đúng, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là: \(U = I.{R_{td}} = 2.20 = 40\left( V \right)\)
D – sai, hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là: \({U_1} = {I_1}.{R_1} = 2.5 = 10\left( V \right)\)
Câu trả lời của bạn
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\({R_{td}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} + {R_4} = 8 + 12 + 6 + 4 = 30O\)
Cường độ dòng điện qua mạch là: \(I = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{{60}}{{30}} = 2A\)
Câu trả lời của bạn
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} = 12 + 18 + 20 = 50\Omega \)
Câu trả lời của bạn
Điện trở ban đầu của đoạn mạch là: \({R_o} = \frac{U}{I} = \frac{{36}}{4} = 9O\)
Để giảm cường độ dòng điện xuống còn 1,5 A thì ta cần tăng điện trở của mạch bằng cách mắc nối tiếp thêm điện trở Rx
Khi đó, điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\({R_{td}} = {R_0} + {R_x} = 9 + {R_x}\)
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch lúc sau, ta được:
\(I' = \frac{U}{{{R_{td}}}} \Leftrightarrow 1,5 = \frac{{36}}{{9 + {R_x}}} \Rightarrow {R_x} = 15\left( \Omega \right)\)
Mắc ba điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Để dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn một nửa, người ta mắc thêm vào mạch một điện trở R4. Điện trở R4 có thể nhận giá trị nào?
Câu trả lời của bạn
Điện trở tương đương của đoạn mạch ban đầu là: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} = 15 + 25 + 20 = 60\left( \Omega \right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch ban đầu là: \(I = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{{90}}{{60}} = 1,5\left( A \right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch sau khi giảm 1 nửa là: \(I' = \frac{I}{2} = \frac{{1,5}}{2} = 0,75\left( A \right)\)
Để giảm cường độ dòng điện xuống còn 0,75 A thì ta cần tăng điện trở của mạch bằng cách mắc nối tiếp thêm điện trở R4
Khi đó, điện trở tương đương của đoạn mạch là: \({R'_{td}} = {R_{td}} + {R_4} = 60 + {R_4}\)
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch lúc sau, ta được: \(I' = \frac{U}{{{{R'}_{td}}}} \Leftrightarrow 0,75 = \frac{{90}}{{60 + {R_4}}} \Rightarrow {R_4} = 60\left( \Omega \right)\)
R1=40 (ôm)
R2= 50(ôm)
Im=?A
a)Rtd=?(ôm)
b)Um=?(v)
c)U1 U2=?V
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Trên bóng đèn có ghi (220v – 75w ) , điện trở của bóng đèn là
Câu trả lời của bạn
P=U.I => I=P/U= 75/220=0.341
R=U/I=220/0.341=645
Tính R1 và R2?
Câu trả lời của bạn
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R = {R_1} + {R_2} = 2{{\rm{R}}_2} + {R_2} = 3{{\rm{R}}_2}\)
Theo định luật Ôm ta có:
\(I = \dfrac{U}{R} \Leftrightarrow R = \dfrac{U}{I} = \dfrac{{54}}{{1,8}} = 30\Omega \)
\(R = 3{{\rm{R}}_2} = 30 \Rightarrow {R_2} = \dfrac{{30}}{3} = 10\Omega \)
Theo đề bài: \({R_1} = 2{{\rm{R}}_2} \Rightarrow {R_1} = 2.10 = 20\Omega \)
Vậy \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = 20\Omega \\{R_2} = 10\Omega \end{array} \right.\)
Tìm hiệu điện thế hai đầu mạch?
Câu trả lời của bạn
Điện trở tương đương của mạch là:
\(R = {R_1} + {R_2} + {R_3} = 2 + 5 + 3 = 10\Omega \)
Hiệu điện thế hai đầu mạch là:
\(U = I.R = 1,2.10 = 12V\)
Khi đóng công tắc K vào vị trí 1 thì ampe kế có số chỉ I1 = I, khi chuyển công tắc này sang vị trí số 2 thì ampe có số chỉ là I2 = I/3, còn khi chuyển sang vị trí số 3 thì ampe kế có số chỉ I3 = I/8. Cho biết R1 = 3Ω, hãy tính R2 và R3.
Câu trả lời của bạn
Khi K đóng vào vị trí 1 thì mạch chỉ gồm R1.
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch là U = I1.R1 = I.3
Khi K đóng vào vị trí 2, mạch gồm R1 nối tiếp với R2. Điện trở tương đương của mạch là:
R12 = R1 + R2 = 3 + R2
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch là:
U = I2.R12 = I/3.(3 + R2)
Ta có:
3I = I(3+ R2)/3 ó 9I = I(3+R) => R2 = 6Ω
Khi K đóng vào vị trí 3, mạch gồm R1, R2 và R3 mắc nối tiếp với nhau.
Điện trở tương đương của mạch là:
R123 = R1 + R2 + R3 = 9 + R3
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch là:
U = I3.R123 = I/8.(9 + R3)
Ta có:
3.I = I(9+R3)/8 ó 24I = I(9+R3) => R3 = 15Ω
Đáp án: R2 = 6 Ω; R3 = 15 Ω
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 65 V. Cường độ dòng điện qua mạch có thể là
A. I = 1,5A.
B. I = 2,25A.
C. I = 2,5 A.
D. I = 3A.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Cường độ dòng điện qua mạch có thể là I = 2,5 A.
Người ta làm giảm cường độ dòng điện xuống còn 1,5A bằng cách nối thêm vào mạch một điện trở Rx. Giá trị Rx đó có thể nhận kết quả nào trong các kết quả sau?
A. Rx = 9Ω
B. Rx = 15Ω
C. Rx = 24Ω
D. Một giá trị khác.
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Giá trị Rx đó có thể nhận kết quả Rx = 15Ω
A. U = U1 + U2 + ... + Un.
B. I = I1 = I2 = ... = In.
C. R = R1 = R2 = ... = Rn.
D. R = R1 + R2 + ... + Rn.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Công thức sai: R = R1 = R2 = ... = Rn.
Tính hiệu điện thế U và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở thành phần?
A. U = 24 V; U2 = 4V; U3 = 8V; U4 = 10V
B. U = 22 V; U2 = 4V; U3 = 8V; U4 = 10V
C. U = 26 V; U2 = 4V; U3 = 8V; U4 = 10V
D. U = 28 V; U2 = 4V; U3 = 8V; U4 = 10V
Câu trả lời của bạn
Cường độ dòng điện I=U1/R1=1A
- Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch U: U=I.R=1.24=24V
- Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở :
+ U2 = I. R2 = 1.4 = 4V.
+ U3 = I. R3 = 1.8= 8V.
+ U4 = I. R4 = 1.10 = 10V.
Chọn A
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở
Câu trả lời của bạn
a. Điện trở tương đương: Rtđ = R1+R2+R3 = 1+2+1 = 4Ω
b. =U/Rtđ=16/4=4A
U1,U2,U3=?
•Theo định luật Ôm: I = U/Rtđ = 16/4=4 A
•R1 nt R2 nt R3 nên: I1= I2= I3= I= 4A
•U1 = I1.R1 = 4.1 = 4V
•U2 = I2.R2 = 4.2 = 8V
•U3 = I3.R3 = 4.1 = 4V
Thông tin nào sau đây là sai?
A. Điện trở tương đương của cả mạch là 15Ω.
B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8A.
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60 V.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 20 V.
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Thông tin sai: Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8A.
Cho R1 = 5Ω; R2 = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2 A. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là:
A. UAB = 1V. B. UAB = 2V.
C. UAB = 3V. D. UAB = 15V.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là: UAB = 3V.
Hãy xác định
a) Cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở
b) Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi điện trở
Câu trả lời của bạn
Sơ đồ mạch điện R1 nt R2.
Điện trở tương đương của mạch là:
Rtd = R1 + R2 = 12 + 6 = 18 Ω.
a) Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch, cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
I = U/R = 36/18 = 2A
Vì đoạn mạch điện nối tiếp nên:
I = I1 = I2 = 2A
b) Hiệu điện thế hai đầu R1 là:
U1 = I1.R1 = 2.12 = 24 V
Hiệu điện thế hai đầu R2 là:
U2 = I2.R2 = 2.6 = 12 V
A. \(I=\frac{U}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}\)
B. \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{2}}}\)
C. U1=I.R1
D. Các phương án trên đều đúng.
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Các phương án trên đều đúng.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *