Nội dung bài học tổng kết chương giúp ta ôn lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương Điện Từ Học, đó là những kiến thức có liên quan đến từ trường, từ phổ, nam châm, dòng điện xoay chiều, máy biến thế,...
Để chuẩn bị tốt cho phần này, mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 39: Tổng kết chương II: Điện Từ Học
Nêu cách nhận biết từ trường?
Cách nhận biết: Dùng nam châm thử (một kim nam châm có thể quay tự do quanh một trục). Đặt nam châm thử vào trong không gian cần xác định, nếu nam châm thử nệch khỏi hướng Bắc - Nam (do tác dụng của lực từ) thì không gian đó có từ trường.
Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải?
Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây, thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Nêu cấu tạo của nam châm điện? Lõi sắt non có vai trò gì trong nam châm điện?
Cấu tạo:
Câu 5.
Kể một số ứng dụng của nam châm?
Một số ứng dụng của nam châm điện:
Phát biểu quy tắc bàn tay trái để xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dấn có dòng điện chay qua đặt trong từ trường?
Đặt bàn tay trái sao cho đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn.
Câu 7.
Nêu cấu tạo của động cơ điện một chiều?
Cấu tạo:
Trả lời.
Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều bằng dụng cụ gì?
Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều bằng vôn kế và ampe kế xoay chiều.
Nêu công thức tính công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện năng đi xa và nêu cách làm giảm hao phí đó tối ưu nhất?
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện:
Php=\(P^2 . R \over U^2\)
Biện pháp để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện tối ưu nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện
Nêu cấu tạo của máy biến thế? Viết công thức máy biến thế. Khi nào gọi là máy tăng thế? khi nào gọi là máy giảm thế?
k = \(U_1\over U_2\) = \(N_1 \over N_2\)
Người ta dùng một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp gồm 500 vòng, cuộn thứ cấp có 50 000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện 1 000 kW. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 2000V. Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là:
Áp dụng công thức:
k = \(U_1\over U_2\) = \(N_1 \over N_2\) suy ra: U2= \(U_1 N_2\over N_1\)= \(2000.50000 \over 500\)= 1000000 V= 1000KV
Vì sao khi núm đinamô quay, đèn lại sáng?
Vì trong đinamô xe đạp có nam châm và cuộn dây dẫn kín, khi nam châm quay trước cuộn dây làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín, đèn sáng
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Tổng kết chương II: Điện Từ Học cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được:
Củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương 2.
Vận dụng được một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề ( Trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích các hiện tượng ...) có liên quan.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 39 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Nếu dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua thì ngón tay cái choãi ra chỉ điều gì?
Hình 27.1 mô tả khung dây dẫn có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường, trong đó khung quay đang có vị trí mà mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ. Vẽ vị trí này của khung dây, ý kiến nào dưới đây là đúng?
Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4 400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 39để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 105 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 105 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 105 SGK Vật lý 9
Bài tập C4 trang 105 SGK Vật lý 9
Bài tập C5 trang 105 SGK Vật lý 9
Bài tập C6 trang 105 SGK Vật lý 9
Bài tập C7 trang 105 SGK Vật lý 9
Bài tập C8 trang 106 SGK Vật lý 9
Bài tập C9 trang 106 SGK Vật lý 9
Bài tập C10 trang 106 SGK Vật lý 9
Bài tập C11 trang 106 SGK Vật lý 9
Bài tập C12 trang 106 SGK Vật lý 9
Bài tập C13 trang 106 SGK Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 9 DapAnHay
Nếu dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua thì ngón tay cái choãi ra chỉ điều gì?
Hình 27.1 mô tả khung dây dẫn có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường, trong đó khung quay đang có vị trí mà mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ. Vẽ vị trí này của khung dây, ý kiến nào dưới đây là đúng?
Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4 400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?
Một máy biến thế có hiệu điện thế cuộn sơ cấp là 220V, số vòng cuộn sơ cấp là 500vòng, hiệu điện thế cuộn thứ cấp là 110V. Hỏi số vòng của cuộn thứ cấp là bao nhiêu vòng?
Có hiện tượng gì xảy ra với miếng nam châm khi cho dòng điện xoay chiều chạy vào nam châm điện ở hình 35.3 ?
Từ nhà máy phát điện người ta truyền công suất truyền tải điện năng là 45kW dưới điện áp 4 kV thì hiệu suất truyền tải điện năng là 60%. Nếu sử dụng máy biến thế để tăng điện thế truyền tải lên 4 lần thì công suất hao phí trên đường dây là bao nhiêu?
Trên cùng một đường dây tải đi cùng một công suất P, hãy so sánh công suất hao phí khi dung hiệu điện thế 30000V với khi dùng hiệu điện thế 15000V?
Để truyền đi một công suất điện P và hiệu điện thế U bằng dây đồng có tiết diện là 0,2cm2 thì độ giảm điện thế trêm đường dây là 500V. Nếu thay đường dây tải điện bằng một dây dẫn cùng loại có tiết diện là 0,4cm2 thì độ giảm điện thế trên đường dây là bao nhiêu?
Khi truyền đi một công suất điện P cố định bằng hiệu điện thế 2kV thì độ giảm điện thế trêm đường dây là 1000V. Để độ giảm điện thế là 250V thì hiệu điện thế truyền tải là bao nhiêu?
Khi thay thế dây truyền tải điện bằng một dây khác cùng chất liệu nhưng có đường kính tăng gấp đôi thì hiệu suất tải điện là 91%. Hỏi khi thay thế dây truyền tải bằng loại dây cùng chất liệu nhưng có đường kính tăng gấp 3 lần thì hiệu suất truyền tải điện khi đó là bao nhiêu?
Viết đầy đủ câu sau đây:
Muốn biết ở một điểm A trong không gian có từ trường hay không, ta làm như sau: Đặt tại A một kim nam châm, nếu thấy có….. tác dụng lên .... thì ở A có từ trường.
Làm thế nào để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu?
A. Dùng búa đập mạnh vào thép.
B. Hơ thanh thép trên ngọn lửa.
C. Đặt thanh thép vào trong lòng ống dây dẫn có dòrng điện một chiều chạy qua.
D. Đăt thanh thép vào trong lòng ống dâv dẫn có dòng điên xoay chiều chạy qua.
Viết đầy đủ câu sau đây: Quy tắc tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên một dòng điện phát biểu như sau: Đặt bàn tay ….sao cho các ….đi xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cố tay đến…..chỉ chiều dòng điện thì …..chỉ chiều của lực điện từ.
Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là gì?
a. Đặt một nam châm ở gần cuộn dây.
b. Đặt một nam châm ở trong lòng cuộn dây.
c. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây lớn
d. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên
Viết đầy đủ câu sau đây: Khi khung dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm vĩnh….cửu thì trong khung dây xuất hiện một dòng điện…..vì………..
Cho một thanh nam châm thẳng mà các chữ chỉ tên cực của nam châm đã bị mất, làm thế nào để xác định được cực Bắc của nam châm đó?
a) Phát biểu quy tắc tìm chiều của đường sức từ biểu diễn từ trường của một ông dây có dòng điện một chiều chạy qua.
b) Hãy vẽ một đường sức từ ở trong lòng cuộn dây có dòng điện chạy qua trên hình 39.1.
Nêu chỗ giống nhau về cấu tạo của hai loại máy phát điện xoay liều và sự khác nhau về hoạt động của hai máy đó.
Nêu tên hai bộ phận chính của động cơ điện một chiều và giải thích tại sao khi cho dòng diện chạy qua, động cơ lại quay được.
Đặt nam châm điện vuông góc với một dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua như hình 39.2. Xác định các chiều của điện từ tác dụng lên điểm N của dây dẫn.
Máy biến thế.
a. Vì sao để vận tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy biến thế?
b. Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ giảm đi bao nhiêu lần?
c. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp 120 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V. Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
Giải thích vì sao không thể dùng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế.
Trên hình 39.3 SGK vẽ một khung dây đặt trong từ trường. Trường hợp nào dưới đây trong khung dây không xuất hiện dòng điện xoay chiều? Hãy giải thích vì sao?
a. Khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang
b. Khung dây quay quanh trục AB thẳng đứng
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Khi mắc R1 nối tiếp với R2 rồi nối vào hiệu điện thế U = 12V thì cường độ dòng điện qua mạch là I = 1,2A
Khi mắc R1 song song với R2 rồi nối vào hiệu điện thế U = 12V thì cường độ dòng điện qua mạch là I = 5A
Tính các điện trở R1và R2
Câu trả lời của bạn
Khi mắc R1 nối tiếp với R2 :
Điện trở tương đương của mạch là \({{R}_{t}}=\frac{U}{I}=\frac{12}{1,2}=10\Omega \)
Mà \({{R}_{t}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}$ nên ${{R}_{1}}+{{R}_{2}}=10\Omega \) (1)
Khi mắc R1 song song với R2 :
Điện trở tương đương của mạch là \({{R}_{t}}=\frac{U}{I}=\frac{12}{5}=2,4\Omega \)
Mà \({{R}_{t}}=\frac{{{R}_{1}}.{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}\) nên \({{R}_{1}}.{{R}_{2}}=24\)(2)
Từ (1) và (2) ta được:R1= 4 Ω và R2= 6 Ω
1. Ampe kế chỉ 1A. Tính hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB.
2. Mắc thêm một bóng đèn dây tóc có điện trở Rđ= R3= 24Ω luôn luôn không đổi vào hai điểm C và B của mạch.
Câu trả lời của bạn
1. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB:
Điện trở tương đương của mạch:Rtđ= R1+ R2= 10 + 40 = 50Ω
Ta có: UAB= I. Rtđ = 1.50 =50V
2. Điện trở tương đương của mạch:
\({{R}_{t}}={{R}_{1}}+{{R}_{CB}}={{R}_{1}}+\frac{{{R}_{2}}.{{R}_{3}}}{{{R}_{2}}+{{R}_{3}}}=10+\frac{40.24}{40+24}=25\Omega \)
Số chỉ của ampe kế lúc này: \({{I}_{A}}=I=\frac{U}{{{R}_{t}}}=\frac{50}{25}=2A\)
Công suất định mức của đèn:
Khi đèn sáng bình thường thì Rđ= R3=24Ω
Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là UĐ= UCB= I.RCB = 2.15 = 30V
Công suất định mức của đèn: \({{\Rho }_{}}=\frac{{{U}_{}}^{2}}{{{R}_{}}}=\frac{{{30}^{2}}}{24}=37,5W\)
a. Biến trở làm bằng Nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6Ω.m, đường kính tiết diện 0,2mm. Tính chiều dài dây làm biến trở.
b. Di chuyển con chạy từ đầu này đến đầu kia của biến trở thì số chỉ của ampe kế thay đổi trong khoảng từ 0,5A đến 1,5A. Tính điện trở R1 và hiệu điện thế hai đầu AB lúc đó.
Câu trả lời của bạn
1. Chiều dài dây làm biến trở:
Tiết diện của dây: \(S=\frac{{{d}^{2}}}{4}.3,14=\frac{0,04}{4}.3.14=0,0314m{{m}^{2}}=0,{{0314.10}^{-6}}{{m}^{2}}\)
Ta có: \({{R}_{b}}=\rho .\frac{l}{S}\Rightarrow l=\frac{{{R}_{b}}.S}{\rho }=\frac{100.0,{{0314.10}^{-6}}}{0,{{4.10}^{-6}}}=7,85m\)
2. Khi con chạy ở M thì Rx= 0 ta có I= 1,5A
Ta có UAB= I.R1= 1,5. R1(1)
Khi con chạy ở N thì Rx=100 ta có I= 0,5A
Ta có UAB= I.(R1+Rb) = 0,5. (R1+100)(2)
Từ (1) và (2) ta được:R1= 50Ωvà U = 75V
a. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở.
b. Mắc thêm điện trở R3 vào đoạn mạch nói trên thì cường độ dòng điện qua mạch chính lúc này là 2A. Hỏi mắc R3 vào mạch như thế nào? Tính các giá trị R3 và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Câu trả lời của bạn
Cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở
Điện trở tương đương của mạch là \({{R}_{t}}=\frac{{{R}_{1}}.{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}=\frac{6.12}{6+12}=4\Omega \)
Cường độ dòng điện qua mạch chính là \({{I}_{{}}}=\frac{U}{{{R}_{t}}}=\frac{12}{4}=3A\)
Cường độ dòng điện qua R1 là \({{I}_{1}}=\frac{U}{{{R}_{1}}}=\frac{12}{6}=2A\)
Cường độ dòng điện qua R2 là \({{I}_{_{2}}}=\frac{U}{{{R}_{2}}}=\frac{12}{12}=1A\)
Để cường độ dòng điện qua mạch chính là I= 2A< 3A thì điện trở tương đương của mạch phải tăng lên. Vậy R3 phải mắc nối tiếp.
Điện trở tương đương của mạch lúc này là \({{R}_{t}}=\frac{U}{I}=\frac{12}{2}=6\Omega \)
Khi R3 mắc nối tiếp với đoạn mạch nói trên thì Rtđ= R3+R12= 6W
\({{R}_{3}}=6-4=2\Omega \)
- Khi R3 mắc nối tiếp với R1 thì \({{R}_{t}}=\frac{({{R}_{1}}+{{R}_{3}}).{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{3}}+{{R}_{2}}}=\frac{(6+{{R}_{3}}).12}{18+R_{3}^{{}}}=6\Omega \)
\(\Rightarrow {{R}_{3}}=6\Omega \)
Vậy khi R3 nối tiếp với đoạn mạch gồm R1 song song R2 thì R3= 2Ω
khi R3 nối tiếp với R1 thì R3= 6Ω.
Câu trả lời của bạn
Khi R1= 20Ω và U1= 40V thì:
Cường độ dòng điện qua R1 là \({{I}_{1}}=\frac{{{U}_{1}}}{{{R}_{1}}}=\frac{40}{20}=2A=I={{I}_{2}}\)
Theo định luật Ôm: U= I. Rtđ = I. (R1+ R2)
\(\Leftrightarrow \) U= 2. (20 + R2) = 40 + 2. R2(1)
Cường độ dòng điện qua R1 là \({{I}_{1}}=\frac{{{U}^{'}}_{1}}{{{R}^{'}}_{1}}=\frac{25}{10}=2,5A=I={{I}_{2}}\)
Theo định luật Ôm: U= I. Rtđ = I. (R1+ R’1)
\(\Leftrightarrow \) U= 2,5. (20 + 10) = 2.5 .30 = 75V(2)
Từ (1) và (2) ta được:R2= 17,5Ω và U = 75V
Câu trả lời của bạn
Điện trở tương đương của mạch là \({{R}_{t}}=\frac{U}{I}=\frac{6}{0,75}=8\Omega \)
Mà \({{R}_{t}}=\frac{{{R}_{1}}.{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}\)
và R1= 2. R2
nên ta có: \(\frac{{{R}_{1}}.{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}=8\Leftrightarrow \frac{2{{R}_{2}}.{{R}_{2}}}{3{{R}_{2}}}=8\)
\(\Leftrightarrow {{R}_{2}}=12\Omega \)
\(\Rightarrow {{R}_{1}}=2{{R}_{2}}=24\Omega \)
Câu trả lời của bạn
Gọi \({{l}_{1}},{{l}_{2}}\)lần lượt là chiều dài của dõy thứ nhất và dõy thứ hai
Ta cú \({{l}_{1}}=2{{l}_{2}}\)
+ Nhiệt lượng cần cung cấp để nước tức 10 0 C đến sôi:
\(\begin{align} & {{Q}_{i}}=mc({{t}_{2}}-{{t}_{1}}) \\ & =10.4200.90=3780000J \\ \end{align}\)
+Nhiệt lượng tỏa ra của hai dõy dẫn:
\({{Q}_{tp}}=\) (P1 + P2).t
= (P1 + P2).6300
Vỡ nhiệt lượng mất mát là không đáng kể nên
Qi = Qtp
\(\Leftrightarrow 3780000\)= (P1 + P2).6300
\(\Rightarrow \) (P1 + P2)= 600W (1)
Mặt khỏc ta cú: P = I2 R và R1= 2R2
Suy ra: \(\frac{{{P}_{1}}}{{{P}_{2}}}=2\Rightarrow \)P1= 2 P2 (2)
Từ (1) & (2) ta được: P1 = 400 W và P2 = 200W
a. Tính số chỉ của ampekế, vôn kế và công suất thiêu thụ điện của đoạn mạch AB?
b. Đổi ampe kế, vôn kế cho nhau thì am pe kế và vôn kế chỉ giá trị bao nhiêu?
Tính công suất của đoạn mạch điện khi đó?
Câu trả lời của bạn
a. R1 // R2 nt R3 \(\Rightarrow \) R = R1,2 + R3 = \(\frac{12.6}{12+6}+6\) = 10 \(\Omega \)
Cường độ dòng toàn mạch I = \(\frac{U}{R}\) = 1,2 A
Tính U3 = I . R3 = 7,2 V \(\Rightarrow \) vôn kế chỉ 7,2 V
U1,2 = I R1,2 = 1,2. 4 = 4,8 V\(\Rightarrow \)I2 =\(\frac{{{U}_{2}}}{{{R}_{2}}}\)= 0,8 A
-> am pe kế chỉ IA= 0,8 A
Công suất của đoạn mạch AB: P = UI = 14, 4 w
b. .( R1nt R3) // R2 \(\Rightarrow \) I1,3 = \(\frac{U}{{{R}_{1,3}}}\) = \(\frac{2}{3}A\)
+ U3 = I3 . R3 = 4 v \(\Rightarrow \) vôn kế chỉ 4 V
+ IA = I2 = \(\frac{U}{{{R}_{2}}}=2A\)
-> I = I1,3 + I2 = \(\frac{2}{3}+2=\frac{8}{3}\) (A)
+ Công suất của đoạn mạch khi đó là:
P = U . I = 12 \(\frac{8}{3}\) = 32 (w)
a. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó.
b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch mắc song song là cực đại. Tìm giá trị đó.
Câu trả lời của bạn
a. Vì Rđ // R2 ® R2đ = \)\frac{12.{{R}_{2}}}{12+{{R}_{2}}}\) ® Rtđ = 4 + \)\frac{12{{R}_{2}}}{12+{{R}_{2}}}\) = \)\frac{48+16{{R}_{2}}}{12+{{R}_{2}}}\)
Áp dụng định luật Ôm: I = \(\frac{{{u}_{MN}}}{{{R}_{td}}}\) = \(\frac{10(12+R_{2}^{{}})}{48+16{{R}_{2}}}\).
Vì R nt R2đ → IR = I2đ = I = \(\frac{10(12+{{R}_{2}})}{48+16{{R}_{2}}}\) → u2đ = I.R2đ = \(\frac{120{{R}_{2}}}{48+16{{R}_{2}}}\).
Áp dụng công thức: P = \(\frac{{{u}^{2}}}{R}\) → P2 = \(\frac{{{u}_{2}}^{2}}{{{R}_{2}}}\) =\(\frac{{{(120.{{R}_{2}})}^{2}}}{{{(48+16{{R}_{2}})}^{2}}.{{R}_{2}}}\) = \(\frac{{{120}^{2}}.{{R}_{2}}}{{{(48+16{{R}_{2}})}^{2}}}\)
Chia cả 2 vế cho R2 → P2 = \(\frac{{{120}^{2}}}{\frac{{{48}^{2}}}{{{R}_{2}}}+{{16}^{2}}{{R}_{2}}+2.48.16}\)
Để P2 max → \(\left( \frac{{{48}^{2}}}{{{R}_{2}}}+{{16}^{2}}{{R}_{2}}+2.48.16 \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất
→ \(\left( \frac{{{48}^{2}}}{{{R}_{2}}}+{{16}^{2}}.{{R}_{2}} \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất
Áp dụng bất đẳng thức Côsi ta có:
\(\frac{{{48}^{2}}}{{{R}_{2}}}\) + 162.R2 \(\ge \) 2.\(\sqrt{\frac{{{48}^{2}}}{{{R}_{2}}}{{.16}^{2}}{{R}_{2}}}\) = 2.48.16
→ P2 Max =\(\frac{{{120}^{2}}}{4.48.16}\)=4,6875 (W).
Đạt được khi: \(\frac{{{48}^{2}}}{{{R}_{2}}}\) = 162.R2 → R22 = \(\frac{{{48}^{2}}}{{{16}^{2}}}\) = 32 → R2 = 3\(\Omega \)
Vậy khi R2 = 3 thì công suất tiêu thụ trên R2 là đạt giá trị cực đại.
b. Gọi điện trở đoạn mạch song song là x → RAB = x
→ Rtđ = x + 4 → I = \(\frac{10}{4+x}\)
→ PAB = I2.RAB = \(\frac{{{10}^{2}}}{{{\left( 4+x \right)}^{2}}}\).x = \(\frac{{{10}^{2}}.x}{16+8x+{{x}^{2}}}\) = \(\frac{{{10}^{2}}}{x+8+\frac{16}{x}}\)
Để PAB đạt giá trị lớn nhất → \(\left( x+8+\frac{16}{x} \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất
áp dụng bất đẳng thức Côsi: x + \(\frac{16}{x}\) \(\ge \) 2.\(\sqrt{16}\) = 2.4 = 8
→ PAB Max = \(\frac{{{10}^{2}}}{16}\) = \(\frac{100}{16}\) = 6,25 (W)
Đạt được khi: x = \(\frac{16}{x}\) → x2 = 16 → x = 40,25 đ
Mà R2 // Rđ → \(\frac{1}{x}\) = \(\frac{1}{{{R}_{2}}}\) + \(\frac{1}{{{R}_{d}}}\) → \(\frac{1}{{{R}_{2}}}\) = \(\frac{1}{x}\) - \(\frac{1}{{{R}_{d}}}\) =\(\frac{1}{4}\) - \(\frac{1}{12}\) = \(\frac{1}{6}\)
→ R2 = 6\(\Omega \).
Vậy khi R2 = 6\(\Omega \) thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch song song đạt cực đại.
a. Tính điện trở của máy bơm và cường độ dũng điện chạy qua máy bơm khi đó?
b. Tính thời gian để máy bơm thực hiện công việc trên?
c. Mỗi ngày dùng máy bơm trên để hút 4m3 nước lên độ cao 10m. Tính số tiền điện phải trả trong 30 ngày, biết một số điện giá 1500 đồng?
Câu trả lời của bạn
a. - Vỡ mỏy bơm được cắm vào ổ lấy điện cú hiệu điện thế U= 220V nờn nú hoạt động bỡnh thường => cường độ dũng điện chạy qua máy bơm là: I = P/U 0,91A
- Vỡ hiệu suất của mỏy bơm là 90% nên có 10% là công suất hao phí do tỏa nhiệt => Cụng suất tỏa nhiệt của máy bơm: Php = 10%.P = 20W
- Vậy điện trở của máy bơm là: R = Php/I2 24,15Ω
- Cụng suất cú ớch của máy bơm dùng để bơm nước: Pi = 90%.P = 180W
- Công thực hiện được để đưa 1m3 nước lên độ cao h = 10m là
A = P.h = V.d.h = 100000J
- Giải thích điện năng tiêu thụ có ích có giá trị chính bằng A = 100000J
=> thời gian bơm nước: t = A/Pi 555,56 (s)
c. Theo câu a, thời gian máy bơm hoạt động để bơm được 4m3 nước là
t’ = 4.t = 2222,24 (s) 0,6173 (h)
- Điện năng máy bơm tiêu thụ trong một ngày: A1 = P. t’ 0,12346 kWh
- Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày: A = 30. A1 = 3,7038 kWh
- Vậy số tiền phải trả là: 3,7038 . 1500 = 5555,7 đồng
A. nhiên liệu
B. nước
C. hơi nước
D. quạt gió
Câu trả lời của bạn
Tác nhân trực tiếp làm quay tuabin là hơi nước
→ Đáp án C
A. nhiệt năng biến thành cơ năng, rồi thành điện năng.
B. thế năng chuyển hóa thành động năng, rồi thành điện năng.
C. quang năng biến thành điện năng.
D. hóa năng biến thành điện năng.
Câu trả lời của bạn
Ở nhà máy thủy điện, thế năng của nước trong hồ chứa đã được chuyển hóa thành động năng rồi thành điện năng
→ Đáp án B
A. nhiệt năng biến thành cơ năng, rồi thành điện năng.
B. nhiệt năng biến thành điện năng, rồi thành cơ năng.
C. quang năng biến thành điện năng.
D. hóa năng biến thành điện năng.
Câu trả lời của bạn
Ở nhà máy nhiệt điện, nhiệt năng biến thành cơ năng rồi thành điện năng.
→ Đáp án A
A. lò đốt than
B. nồi hơi
C. máy phát điện
D. tua bin
Câu trả lời của bạn
Thế năng của nước trong hồ chứa đã được chuyển hóa thành động năng làm quay tua bin có nhiệm vụ biến đổi năng lượng của nước thành điện năng
→ Đáp án D
A. tránh được ô nhiễm môi trường.
B. việc xây dựng nhà máy là đơn giản.
C. tiền đầu tư không lớn.
D. có thể hoạt động tốt trong cả mùa mưa và mùa nắng.
Câu trả lời của bạn
Ưu điểm nổi bật của nhà máy thủy điện là tránh được ô nhiễm môi trường.
→ Đáp án A
A. Mùa khô, nước trong hồ chứa ít.
B. Mùa mưa hồ chứa đầy nước.
C. Độ cao mực nước của hồ chứa tính từ tua bin thấp.
D. Lượng nước chảy trong ống dẫn nhỏ.
Câu trả lời của bạn
Mùa mưa hồ chứa đầy nước, nhà máy thủy điện cho công suất phát điện lớn hơn
→ Đáp án B
A. Biến đổi cơ năng thành điện năng.
B. Đưa nước hoặc hơi nước vào máy phát điện.
C. Tích lũy điện năng được tạo ra.
D. Biến đổi cơ năng của nước thành cơ năng của roto máy phát điện.
Câu trả lời của bạn
Tuabin có nhiệm vụ biến đổi cơ năng của nước thành cơ năng của roto máy phát điện
→ Đáp án D
A. để chứa được nhiều nước hơn.
B. để nước có thế năng hơn, chuyển hóa thành điện năng thì lợi hơn.
C. để có nhiều nước làm mát máy.
D. để tránh lũ lụt do xây nhà máy.
Câu trả lời của bạn
Nhà máy thủy điện lại phải xây hồ chứa nước ở trên vùng núi cao để nước có thế năng hơn, chuyển hóa thành điện năng thì lợi hơn
→ Đáp án B
A. Nhiệt năng
B. Điện năng
C. Hóa năng
D. Cơ năng
Câu trả lời của bạn
Dạng năng lượng cuối cùng trước khi được biến đổi thành điện năng là cơ năng
→ Đáp án D
Câu trả lời của bạn
Trong các hiện tượng tự nhiên, thường có biến đổi giữa thế năng và động năng
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *