Các dây có thể được làm từ cùng một vật liệu, chẳng hạn bằng đồng, nhưng với tiết diện khác nhau. Có dây tiết diện nhỏ, có dây tiết diện lớn. Nếu các dây này có cùng chiều dài thì điện trở của chúng phụ thuộc vào tiết diện như thế nào?
Để trả lời được các câu hỏi trên mời các em cùng nghiên cứu Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
\(\frac{1}{{{R_2}}} = \frac{1}{R} + \frac{1}{R} \Rightarrow \frac{1}{{{R_2}}} = \frac{2}{R} \Rightarrow {R_2} = \frac{R}{2}\)
\(\frac{1}{{{R_3}}} = \frac{1}{R} + \frac{1}{R} + \frac{1}{R} \Rightarrow \frac{1}{{{R_3}}} = \frac{3}{R} \Rightarrow {R_3} = \frac{R}{3}\)
Từ kết quả thí nghiệm ta thấy:
\(\frac{{{S_2}}}{{{S_1}}} = \frac{{{d_2}^2}}{{{d_1}^2}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = 2\)
Điện trở của dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện đều S có điện trở là 8Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài l/2. Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 22 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 23 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 24 SGK Vật lý 9
Bài tập C4 trang 24 SGK Vật lý 9
Bài tập C5 trang 24 SGK Vật lý 9
Bài tập C6 trang 24 SGK Vật lý 9
Bài tập 8.1 trang 21 SBT Vật lý 9
Bài tập 8.2 trang 21 SBT Vật lý 9
Bài tập 8.3 trang 21 SBT Vật lý 9
Bài tập 8.4 trang 21 SBT Vật lý 9
Bài tập 8.5 trang 22 SBT Vật lý 9
Bài tập 8.6 trang 22 SBT Vật lý 9
Bài tập 8.7 trang 22 SBT Vật lý 9
Bài tập 8.8 trang 22 SBT Vật lý 9
Bài tập 8.9 trang 22 SBT Vật lý 9
Bài tập 8.10 trang 23 SBT Vật lý 9
Bài tập 8.11 trang 23 SBT Vật lý 9
Bài tập 8.12 trang 23 SBT Vật lý 9
Bài tập 8.13 trang 23 SBT Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 9 DapAnHay
Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện đều S có điện trở là 8Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài l/2. Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?
Một dây cáp điện bằng đồng có lõi là 15 sợi dây đồng nhỏ xoắn lại với nhau. Điện trở của mỗi sợi dây đồng nhỏ này là 0,9Ω. Tính điện trở của dây cáp điện này.
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1=5mm2 và điện trở R1=8,5Ω. Dây thứ hai có tiết diện S2=0,5mm2. Tính điện trở R2.
Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, có điện trở, chiều dài và tiết diện tương ứng là R1, l1, S1 và R2, l2, S2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 6,8Ω với lõi gồm 20 sợi đồng mảnh. Tính điện trở của mỗi sợi dây mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện như nhau.
Cuộn dây thứ nhất có điện trở là R1=20Ω, được quấn bằng dây dẫn có chiều dài tổng cộng là l1=40m và có đường kính tiết diện là d1=0,5mm. Dùng dây dẫn được làm từ cùng vật liệu như cuộn dây thứ nhất, nhưng có đường kính tiết diện của dây là d2=0,3mm để quấn một cuộn dây thứ hai, có điện trở R2=30Ω. Tính chiều dài tổng cộng của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây thứ hai này.
Người ta dùng dây Nikêlin (một loại hợp kim) làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,6mm thì cần dây có chiều dài là 2,88m. Hỏi nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện là 0,4 mm thì dây phải có chiều dài là bao nhiêu?
Một dây nhôm dài l1=200m, tiết diện S1=1mm2 thì có điện trở R1=5,6Ω. Hỏi một dây nhôm khác tiết diện S2=2mm2 và điện trở R2=16,8Ω thì có chiều dài l2 là bao nhiêu?
Hãy tính điện trở tương đương R2 của hai dây dẫn trong sơ đồ hình 8.1b và điện trở tương đương R3 của ba dây dẫn trong sơ đồ hình 8.1c.
Cho rằng các dây dẫn với tiết diện 2S và 3S có điện trở tương ứng R2 và R3 như đã tính ở trên, hãy nêu dự đoán về mối quan hệ giữa điện trở của các dây dẫn với tiết diện của mỗi dây.
Hai dây đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 2 mm2, dây thứ 2 có tiết diện 6 mm2. Hãy so sánh điện trở của hai dây này.
Hai dây nhôm có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 0,5 mm2 và có điện trở \(R_1= 5,5 \Omega\). Hỏi dây thứ hai có tiết diện 2,5 mm2 thì co điện trở là \(R_2\) bao nhiêu?
Một dây đẫn bằng constantan (một loại hợp kim) dài \(l_1 = 100 m\), có tiết diện \(S_1 = 0,1 mm^2\) thì có điện trở \(R_1 = 500\). Hỏi một dây khác cũng bằng constantan dài \(l_2 = 50 m\), có tiết diện \(S_2 = 0,5 mm^2\) thì có điện trở \(R_2\) là bao nhiêu?
Một sợi dây sắt dài \(l_1 = 200 m\), có tiết diện \(S_1 = 0,2 mm^2\) và có điện trở \(R_1 = 120 \Omega\). Hỏi một sợi dây sắt khác dài \(l_2 = 50 m\), có điện trở \(R_2 = 45 \Omega\) thì có tiết diện \(S_2\) bao nhiêu?
Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
\(\begin{array}{l} A.\,\,{S_1}{R_1} = {S_2}{R_2}\\ B.\,\,\frac{{{S_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{S_2}}}{{{R_2}}}\\ C.\,\,{R_1}{R_2} = {S_1}{S_2} \end{array}\)
D. Cả ba hệ thức trên đều sai.
Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l1, S1, R1 và l2, S2, R2. Biết l1=4l2 và S1=2S2. Lập luận nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn này là đúng?
A. Chiều dài lớn gấp 4, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở lớn gấp 4.2=8 lần, vậy R1=8R2
B. Chiều dài lớn gấp 4 thì điện trở nhỏ hơn 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở lớn gấp 2 lần, vậy R1=R2
C. Chiều dài lớn gấp 4 thì điện trở lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở nhỏ hơn 2 lần, vậy R1=2R2
D. Chiều dài lớn gấp 4, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở nhỏ hơn 4.2=8 lần, vậy R1=R2/8
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1=5mm2 và điện trở R1=8,5Ω. Dây thứ hai có tiết diện S2=0,5mm2. Tính điện trở R2.
Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 6,8Ω với lõi gồm 20 sợi đồng mảnh. Tính điện trở của mỗi sợi dây mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện như nhau.
Một dây nhôm dài l1=200m, tiết diện S1=1mm2 thì có điện trở . Hỏi một dây nhôm khác tiết diện S2=2mm2 và điện trở R2=16,8Ω thì có chiều dài l2 là bao nhiêu?
Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài khác nhau.
B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có tiết diện khác nhau.
C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau.
D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.
Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện đều S có điện trở là 8Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài l2. Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?
A. 4Ω B. 6Ω
C. 8Ω D. 2Ω
Hai dây dẫn được làm cùng một vật liệu, dây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với dây thứ hai. Hỏi dây thứ nhất có điện trở gấp mấy lần dây thứ hai?
A. 8 lần B. 10 lần
C. 4 lần D. 16 lần
Một dây đồng dài 100m, có tiết diện 1mm2 thì có điện trở là 1,7Ω. Một dây đồng khác có chiều dài 200m, có điện trở 17Ω thì tiết diện là bao nhiêu?
A. 5mm2 B. 0,2mm2
C. 0,05mm2 D. 20mm2
Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, có điện trở, chiều dài và tiết diện tương ứng là R1, l1, S1 và R2, l2, S2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
\(\begin{array}{l} A.\,\,\,{R_1}.{l_1}.{S_1} = {R_2}.{l_2}.{S_2}\\ B.\,\,\,\frac{{{R_1}.{l_1}}}{{{S_1}}} = \frac{{{R_2}.{l_2}}}{{{S_2}}}\\ C.\,\,\,\frac{{{R_1}.{l_1}}}{{{S_1}}} = \frac{{{S_2}.{l_2}}}{{{R_2}}}\\ D.\,\,\,\frac{{{l_1}}}{{{R_1}.{S_1}}} = \frac{{{l_2}}}{{{R_2}.{S_2}}} \end{array}\)
Một dây cáp điện bằng đồng có lõi là 15 sợi dây đồng nhỏ xoắn lại với nhau. Điện trở của mỗi sợi dây đồng nhỏ này là 0,9Ω. Tính điện trở của dây cáp điện này.
Người ta dùng dây Nikêlin (một loại hợp kim) làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,6mm thì cần dây có chiều dài là 2,88m. Hỏi nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện là 0,4 mm thì dây phải có chiều dài là bao nhiêu?
Cuộn dây thứ nhất có điện trở là R1=20Ω, được quấn bằng dây dẫn có chiều dài tổng cộng là l1=40m và có đường kính tiết diện là d1=0,5mm. Dùng dây dẫn được làm từ cùng vật liệu như cuộn dây thứ nhất, nhưng có đường kính tiết diện của dây là d2=0,3mm để quấn một cuộn dây thứ hai, có điện trở R2=30Ω. Tính chiều dài tổng cộng của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây thứ hai này.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho 3 điện trở có giá trị lần lượt là 3 Ω, 6 Ω, 9 Ω mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu toàn mạch một hiệu điện thế 10 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
A. Cường độ dòng điện qua 3 điện trở có giá trị như nhau và bằng 0,56 A.
B. B.Cường độ dòng điện qua 3 điện trở có giá trị lần lượt là 9 A, 6 A, 3 A.
C. Cường độ dòng điện qua 3 điện trở có giá trị lần lượt là 0,56 A, 3 A, 3 A.
D.Không đủ dữ kiện để tính toán.
(Lưu ý: trình bày cách giải )
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Điện trở của dây dẫn thứ 2 giảm 2 lần
\({{R}_{1}}=2{{R}_{2}}\Rightarrow {{R}_{2}}=3$\)
Biết l1 = 9l2; S1 = 1,5S2. Mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn này có thể biểu diễn bằng hệ thức nào sau đây:
A. R1 = 9R2.
B. R1 = 1,5R2.
C. R1 = 13,5R2.
D. R1 = 6R2.
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn này có thể biểu diễn bằng hệ thức: R1 = 6R2.
A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau.
B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau.
C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau.
D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau.
công thức viết sai liên hệ giữa hiệu điện thế với số với số vòng dâycủa cuộn sơ cấp và cuộn thứ
Câu trả lời của bạn
U1/U2=N1/N2=k là công thức đúng
Điện trở của dây thứ nhất là
A. 2Ω
B. 3Ω
C. 8Ω
D. 32Ω
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện nên \(\frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{2}}}=\frac{{{S}_{2}}}{{{S}_{1}}}\)nên:
\({{R}_{1}}=\frac{{{S}_{2}}{{R}_{2}}}{{{S}_{1}}}=1.\frac{{{R}_{2}}}{4}=2\Omega \)
A. R=ρ.l/S.
B. R=ρ.Sl.
C. R=S.lρ.
D. Một công thức khác.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Công thức R=ρ.l/S. cho phép xác định điện trở của một dây dẫn hình trụ đồng chất
Hỏi dây thứ nhất có đường kính tiết diện bằng bao nhiêu lần so với dây thứ hai.
A. d1 = 3d2.
B. d1 = 2d2.
C. d1 = 5d2.
D. d1 = 4d2.
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Dây thứ nhất có đường kính tiết diện bằng 2 lần so với dây thứ hai.
Hệ thức nào dưới đây là đúng?
A. R1l1/S1=R2/l2S2.
B. R1S1/l1=R2S2/l2.
C. l1R1/S1=l2/R2S2.
D. R1S1/l1=S2/R2l2.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Hệ thức đúng: l1R1/S1=l2R2/S2.
Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?
A. 4 Ω
B. 6 Ω
C. 8 Ω
D. 2 Ω
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Điện trở của dây dẫn mới này là 2 Ω
Dùng dây dẫn được làm từ cùng vật liệu như cuộn dây thứ nhất nhưng có đường kính tiết diện của dây là d2 = 0,3mm để quấn một cuộn dây thứ hai, có điện trở R2 = 30Ω . Tính chiều dài tổng cộng của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây thứ hai này.
A. l2 = 21,6 m.
B. l2 = 22,3 m.
C. l2 = 20,3 m.
D. Một kết quả khác.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Chiều dài tổng cộng của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây thứ hai này là l2 = 21,6 m.
Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5 mm2. Tính điện trở R2.
A. 8,5 Ω
B. 85 Ω
C. 50 Ω
D. 55 Ω
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Đện trở R2 :85 Ω
Biết l1 = 4l2; S1 = 2S2. Kết quả nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn là đúng.
A. R1 = 8R2.
B. R1=R2/2.
C. R1 = 2R2.
D. R1=R2/8.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn là R1 = 2R2.
A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
C. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào bản chất của dây.
D. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Câu sai: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào bản chất của dây.
Hỏi một dây khác làm bằng kim loại đó có chiều dài 30m, có điện trở 30Ω thì có tiết diện là bao nhiêu?
A. 0,8mm2.
B. 0,16mm2.
C. 1,6mm2.
D. Một kết quả khác.
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Tiết diện của dây là: 0,16mm2.
Hỏi dây thứ hai có điện trở 127,5Ω thì có tiết diện là bao nhiêu?
A. 5mm2.
B. 7,5mm2.
C. 15mm2.
D. Một kết quả khác.
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Dây thứ hai có điện trở 127,5Ω thì có tiết diện là 7,5mm2.
Tính điện trở của mỗi sợi dây mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện như nhau.
A. R = 130Ω.
B. R = 135Ω.
C. R = 132Ω.
D. Một kết quả khác.
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Điện trở của mỗi sợi dây mảnh này là một kết quả khác.
Điện trở của mỗi sợi dây đồng nhỏ này là 0,9 Ω . Tính điện trở của dây cáp điện này.
A. 0,6 Ω
B. 6 Ω
C. 0,06 Ω
D. 0,04 Ω
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Điện trở của dây cáp điện này là 0,06 Ω
Hỏi nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện là 0,4mm thì dây phải có chiều dài là bao nhiêu?
A. 1,2m.
B. 2,3m.
C. 1,3m.
D. 1,28m.
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện là 0,4mm thì dây phải có chiều dài là 1,28m.
Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là bao nhiêu?
A. R = 9,6Ω.
B. R = 0,32Ω.
C. R = 288Ω.
D. Một giá trị khác.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là R = 288Ω.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *