Sử dụng biến trở có thể làm cho một bóng đèn từ từ sáng dần lên hoặc từ từ tối dần đi
Cũng nhờ biến trở mà ta có điều chỉnh tiếng của rađiô hay của tivi to dần lên hay nhỏ dần đi…Vậy biến trở có cấu tạo và hoạt động như thế nào?
Để trả lời được các câu hỏi trên, mời các em cùng nghiên cứu Bài 10: Điện trở- Điện trở dùng trong kỹ thuật
Các loại biến trở:
Biến trở con chạy
Thường dùng trong các mạch điện tử, trên mỗi điện trở có ghi thông số kĩ thuật và giá trị của điện trở
Có hai cách ghi trị số các điện trở:
Trị số được ghi ngay trên điện trở
Trên điện trở có sơn các vòng màu sắc biểu thị giá trị của điện trở
Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω bằng dây dẫn Nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m và tiết diện 0,5mm2. Tính chiều dài của dây dẫn.
Chiều dài dây dẫn là: \(R=\rho .\frac{l}{S} =30. \frac{0,5.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}\) = 37,5 m
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Điện trở- Điện trờ dùng trong kỹ thuật cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu phát biểu nào dưới đây về biến trở là không đúng?
Trên một biến trở có ghi 30Ω-2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây?
Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω bằng dây dẫn Nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m và tiết diện 0,5mm2. Tính chiều dài của dây dẫn.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuậtđể giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 28 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 29 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 29 SGK Vật lý 9
Bài tập C4 trang 29 SGK Vật lý 9
Bài tập C5 trang 29 SGK Vật lý 9
Bài tập C6 trang 29 SGK Vật lý 9
Bài tập C7 trang 30 SGK Vật lý 9
Bài tập C8 trang 30 SGK Vật lý 9
Bài tập C9 trang 30 SGK Vật lý 9
Bài tập C10 trang 30 SGK Vật lý 9
Bài tập 10.1 trang 27 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.2 trang 27 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.3 trang 27 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.4 trang 27 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.5 trang 28 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.6 trang 28 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.7 trang 28 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.8 trang 29 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.9 trang 29 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.10 trang 29 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.11 trang 29 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.12 trang 30 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.13 trang 30 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.14 trang 30 SBT Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 9 DapAnHay
Câu phát biểu nào dưới đây về biến trở là không đúng?
Trên một biến trở có ghi 30Ω-2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây?
Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω bằng dây dẫn Nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m và tiết diện 0,5mm2. Tính chiều dài của dây dẫn.
Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m, có tiết diện đều là 0,60mm2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m, có tiết diện đều là 0,60mm2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4cm. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu?
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là 40Ω thì khi đèn sáng bình thường dòng điện chạy qua bao nhiêu phần trăm (%) tổng số vòng dây của biến trở?
Một biến trở Rb có giá trị lớn nhất là 30Ω được mắc với hai điện trở R1=15Ω và R2=10Ω thành mạch có sơ đồ như hình 10.5 , trong đó hiệu điện thế không đổi U=4,5V. Hỏi khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 có giá trị lớn nhất Imax và nhỏ nhất Imin là bao nhiêu?
Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6Ωm và có đường kính tiết diện là d1=0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 20Ω. Tính độ dài l1 của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn biến trở nói trên.
Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?
Quan sát ảnh chụp, hình 10.1 (hoặc biến trở thật) để nhận dạng các biến trở.
Hình 10.1
Bộ phận chính của biến trở trên các hình 10.1a, b gồm con chạy (tay quay) C và cuộn dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn (nikelin hay nicrom), được quấn đều dặn dọc theo một lõi bằng sứ. Nếu mắc hai đầu A, B của cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi dich chuyển con chạy C, biến trở có tác dụng thay đổi điện trở không? Vì sao?
Biến trở được mắc nốì tiếp vào mạch điện, chẳng hạn với hai điểm A và N của các biến trở ở hình 10.1 a và b. Khi đó nếu dịch chuyển con chạy hoặc tay quay c thì điện trở của mạch có thay đổi không? Vì sao?
Trên hình 10.2 (SGK) vẽ các kí hiệu sơ đồ của biến trở. Hãy mô tả hoạt động của biến trở có kí hiệu sơ đồ a, b, c.
Vẽ sơ đồ mạch điện như hình 10.3 (SGK).
Tìm hiểu trị số điện trở lớn nhất cảu biến trở được sử dụng và cường độ lớn nhất của dòng điệncho phép chạy qua biến trở đó.
Trong kĩ thuật, chẳng hạn trong các mạch điện của Radio, tivi… người ta cần sử dụng các điện trở có kích thước nhỏ với các trị số khác nhau, có thể tới vài trăm megavon \((1M\Omega = 10^6\Omega )\). Các điện trở này được chế tạo bằng một lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lỏi cách điện (thường bằng sứ). Hãy giải thích vì sao lớp than hay lớp kim loại mỏng đó lại có điện trở lớn.
Hãy nhận dạng hai cách ghi trị số các điện trở kĩ thuật nêu dưới đây.
Cách 1: Trị số được ghi trên điện trở (hình 10.4a)
Cách 2: Trị số được thể hiện bằng các vòng màu sơn điện trở (hình 10.4b và hình 2 ở bìa 3).
Đọc trị số của các điện trở cùng loại như hình 10.4a có trong bộ dụng cụ thí nghiệm.
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20Ω. Dây điện trở của biến trở là dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,5mm2 và được quấn đều chung quanh một lỏi sứ tròn đường kính 2cm. Tính số vòng dây của biến trở này.
Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω bằng dây dẫn Nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m và tiết diện 0,5mm2. Tính chiều dài của dây dẫn.
Trên một biến trở con chạy có ghi 50Ω - 2,5A.
a. Hãy cho biết ý nghĩa của hai số ghi này.
b. Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở.
c. Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m và chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở.
Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m, có tiết diện đều là 0,60mm2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4cm.
a. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
b. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu?
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 10.1, trong đó hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở bằng 0. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M.
B. Đèn sáng yếu đi khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M.
C. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu N.
D. Cả ba câu trên đều không đúng.
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V.
a. Đèn và biến trở phải mắc với nhau như thế nào để đèn có thể sáng bình thường? Vẽ sơ đồ mạch điện này.
b. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
c. Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là 40Ω thì khi đèn sáng bình thường dòng điện chạy qua bao nhiêu phần trăm (%) tổng số vòng dây của biến trở?
Trong mạch điện có sơ đồ vẽ ở hình 10.2, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V.
a. Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ 0,5A. Hỏi khi đó biến trở có điện trở là bao nhiêu?
b. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 4,5V.
Hiệu điện thế U trong mạch điện có sơ đồ như hình 10.3 được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở tiến dần về phía đầu N thì chỉ số ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm dần đi.
B. Tăng dần lên.
C. Không thay đổi.
D. Lúc đầu giảm dần đi, sau đó tăng dần.
Biến trở không có kí hiệu nào dưới đây?
Câu phát biểu nào dưới đây về biến trở là không đúng?
A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số.
B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện.
C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện.
D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch.
Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?
A. Có giá trị O
B. Có giá trị nhỏ.
C. Có giá trị lớn.
D. Có giá trị lớn nhất.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Một người dùng kính lúp có tiêu cự là 8 cm để quan sát các vật nhỏ đặt cách AB thấu kính là 4 cm
a) tính độ dài bội giác của kính lúp
b) ảnh cách vật qua kính nước dựa vào kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến kính lúp
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Mắc hai điện trở R1=10Ω;R2=30Ω nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 220V .Cường độ dòng điện qua R1 là
A.2.4 A
B.5.5 A
C.7.5 A
D.5 A
Câu trả lời của bạn
Cho 1 biến trở có R1//R2 và nối tiếp R3. Biết R1 = 12 ôm, R đèn = 6 ôm, R2 = 6 ôm, U=10V.
a) Đèn sáng bình thường khi U đèn = 6V. Xác định độ sáng đèn.
b)Để đèn sáng bình thường thì R2 bằng bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
a) Nêu ý nghĩa con số ghi trên biến trở.
b) Hiệu điện thế lớn nhất mà biến trở chịu được?
c) Biết trở này làm từ dây constan có chiều dài 8m, điện trở suất của constan là \(\rho = 0,{5.10^{ - 6}}\Omega .m\). Tìm tiết diện của dây
Câu trả lời của bạn
a)
Trên biến trở có ghi \(\left( {40\Omega - 0,5A} \right)\)tức là:
+ Điện trở lớn nhất của biến trở là \(40\Omega \)
+ Cường độ dòng điện lớn nhất đi qua biến trở mà biến trở không bị hỏng là 0,5A.
b)
Áp dụng định luật Ôm \(I = \dfrac{U}{R} \Rightarrow U = I.R\)
Hiệu điện thế lớn nhất mà biến trở chịu được là:
\({U_{\max }} = I.{R_{\max }} = 0,5.40 = 20V\)
c)
Áp dụng công thức: \(R = \rho \dfrac{l}{S} \Rightarrow S = \rho \dfrac{l}{R}\)
Tiết diện của dây là:
\(S = \dfrac{{\rho l}}{R} = \dfrac{{0,{{5.10}^{ - 6}}.8}}{{40}} = {10^{ - 7}}{m^2} = 0,1m{m^2}\)
Tính số vòng dây của biến trở này. Biết dây có tiết diện 0,5mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn đường kính 2cm.
Câu trả lời của bạn
Ta có:
+ Điện trở lớn nhất của biến trở: R=20Ω
+ Tiết diện của dây: S=0,5mm2=0,5.10−6m2
+ Điện trở suất của hợp kim nicrom: ρ=1,10.10−6Ωm
Mặt khác, ta có:
R=ρl/S
=> Chiều dài của dây hợp kim:
\( \Rightarrow l = \frac{{RS}}{\rho } = \frac{{{{20.0,5.10}^{ - 6}}}}{{{{1,1.10}^{ - 6}}}} = 9,09m\)
Chu vi của đường tròn đường kính 2cm: C=2πr=πd=3,14.0,02=0,0628m
=> Số vòng dây của biến trở: N=l/C=9,09/0,0628≈145≈145 vòng
A. U = 125V.
B. U = 20V.
C. U = 50,5V.
D. U = 47,5V.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là 125V.
Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
A. 33,7 Ω
B. 23,6 Ω
C. 23,75 Ω
D. 22,5 Ω
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là 23,75 Ω
Có điện trở suất 0,4.10−8Ωm. Trên biến trở con chạy có ghi hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu dây cố định của biến trở là 67V. Biến trở này có thể chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là
A. 16A.
B. 1,6A.
C. 1,6mA.
D. 0,16A.
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Biến trở này có thể chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1,6A.
Điện trở suất 1,1.10−8Ωm.
A. S = 0,4m2.
B. S = 0,4dm2.
C. S = 1,1mm2.
D. Một giá trị khác.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở có thể nhận giá trị 1,1mm2.
Có điện trở suất 0,4.10−8Ωm, Điện trở lớn nhất của biến trở này có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. R = 11,87Ω.
B. R = 21,87Ω.
C. R = 31,87Ω.
D. R = 41,87Ω.
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Điện trở lớn nhất của biến trở này có thể nhận giá trị 41,87Ω.
Cho điện trở suất của hợp kim nicrom là 1,1.10−8Ωm. Chiều dài của hợp kim nicrom cần dùng có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. l = 7,27 mm.
B. l = 7,27 cm.
C. l = 7,27 m.
D. Một kết quả khác.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Chiều dài của hợp kim nicrom cần dùng có thể nhận giá trị 7,27 m.
Cho điện trở suất của hợp kim nicrom là 1,1.10−8Ωm. Dây điện trở của biến trở được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 1,5cm. Số vòng dây của biến trở này là
A. 1,543 vòng.
B. 15,43 vòng.
C. 154,3 vòng.
D. 1543 vòng.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Số vòng dây của biến trở này là 154,3 vòng.
A. Cả hai phát biểu (1) và (2) đúng.
B. Cả hai phát biểu (1) và (2) sai.
C. Biến trở được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch (2).
D. Biến trở là điện trở có giá trị có thể thay đổi được (1).
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Câu đúng:
- Biến trở được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch (2).
- Biến trở là điện trở có giá trị có thể thay đổi được (1).
Số vòng dây của biến trở này là bao nhiêu?
A. n = 1,448 vòng.
B. n = 14,48 vòng.
C. n = 144,8 vòng.
D. Một kết quả khác.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Số vòng dây của biến trở này là 144,8 vòng.
Trong đó hiệu điện thế không đổi U = 4,5V. Hỏi khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 có giá trị lớn nhất Imax và nhỏ nhất Imin là bao nhiêu?
A. Imax = 0,3A; Imin = 0,2A.
B. Imax = 0,4A; Imin = 0,3A.
C. Imax = 0,5A; Imin = 0,4A.
D. Một kết quả khác
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Giá trị lớn nhất Imax và nhỏ nhất Imin là Imax = 0,3A; Imin = 0,2A.
Điện trở suất là 1,1.10-6 Ω .m . Tính độ dài l1 của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn biến trở nói trên.
A. 91,3cm
B. 91,3m
C. 913mm
D. 913cm
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Độ dài l1 của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn biến trở là 913cm
A. Chỉ có hình a và hình c là hình biểu diễn kí hiệu của biến trở.
B. Chỉ có hình d là hình biểu diễn kí hiệu của biến trở.
C. Chỉ có hình d là hình biểu diễn kí hiệu của biến trở.
D. Tất cả các hình a, b, c, d biểu diễn kí hiệu của biến trở.
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Tất cả các hình a, b, c, d biểu diễn kí hiệu của biến trở.
A. Có giá trị 0
B. Có giá trị nhỏ
C. Có giá trị lớn
D. Có giá trị lớn nhất
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị lớn nhất
A. Số 50Ω cho biết giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở. Số 2,5A cho biết cường độ dòng điện lớn nhất mà dây dẫn làm biến trở còn có thể chịu đựng được mà không bị hỏng.
B. Số 50Ω cho biết giá trị điện trở lớn nhất của biến trở. Số 2,5A cho biết cường độ dòng điện lớn nhất mà dây dẫn làm biến trở còn có thể chịu đựng được mà không bị hỏng.
C. Số 50Ω cho biết giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở. Số 2,5A cho biết cường độ dòng điện nhỏ nhất mà dây dẫn làm biến trở còn có thể chịu đựng được mà không bị hỏng.
D. Số 50Ω cho biết giá trị điện trở định mức của biến trở. Số 2,5A cho biết cường độ dòng điện định mức của biến trở.
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Số 50Ω cho biết giá trị điện trở lớn nhất của biến trở. Số 2,5A cho biết cường độ dòng điện lớn nhất mà dây dẫn làm biến trở còn có thể chịu đựng được mà không bị hỏng.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *